Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chức vụ trong Công an nhân dân Việt Nam là cơ sở để xác định biên chế, quy hoạch, bố trí, sắp xếp, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; thực hiện chế độ chính sách góp phần xây dựng nề nếp chính quy, nâng cao chất lượng công tác và sức mạnh chiến đấu của Công an.
Tên gọi: Xác định ngắn, gọn, phù hợp với chức năng nhiệm vụ và vị trí của chức vụ trong Công an
Diện bố trí: Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Chiến sĩ.
Chức vụ Sĩ quan
[sửa | sửa mã nguồn]
Theo Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14 do Chủ tịch Quốc hội ký thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2019[1]
Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân do Chủ tịch Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 06 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023[2]
NhómChức vụ
Trần Quân hàmCao nhất
Chức vụ
1
Đại tướng(không quá 1)
Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam
2
Thượng tướng(không quá 7)
Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam
Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội (tùy từng trường hợp)
3
Trung tướng(không quá 35)
Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
Chánh Thanh tra Bộ Công an
Chánh Văn phòng Bộ Công an
Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra
Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác Chính trị
Cục trưởng Cục Đối ngoại
Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp
Cục trưởng Cục Kế hoạch và tài chính
Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ
Cục trưởng Cục Đào tạo
Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc
Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng (4)
Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự (4)
Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu (4)
Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội (4)
Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (4)
Phó Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh (4)
Phó Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân (3)
Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân (3)
Phó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân (3)
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội (3)
Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (3)
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương (3)
Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
Trợ lý Bộ trưởng Bộ Công an
Cục trưởng Các Cục còn lại trực thuộc Bộ
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông (không quá 11): Công an thành phố Hải Phòng, Công an thành phố Đà Nẵng, Công an thành phố Cần Thơ và Giám đốc Công an của 8 tỉnh: Sơn La, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Gia Lai, Đắk Lắk, Đồng Nai
Viện trưởng Viện Khoa học hình sự
Viện trưởng Viện Khoa học và công nghệ
Hiệu trưởngː Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Hậu cần Kỹ thuật Công an nhân dân
Sĩ quan biệt phái được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương
5
Đại tá(không giới hạn)
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại II, III.
Giám đốcː Bệnh viện 19-8, Bệnh viện 199, Bệnh viện 30-4, Bệnh viện Y học cổ truyền
Hiệu trưởng các Trường Cao đẳng, Trung cấp Công an
Phó Cục trưởng các Cục còn lại trực thuộc Bộ
Phó Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Phó Giám đốcː Bệnh viện 19-8, Bệnh viện 199, Bệnh viện 30-4, Bệnh viện Y học cổ truyền
Phó Viện trưởng Viện Khoa học hình sự
Phó Viện trưởng Viện Khoa học và công nghệ
Phó Hiệu trưởngː Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Hậu cần Kỹ thuật Công an nhân dân
Trưởng phòng và tương đương ở đơn vị thuộc cơ quan Bộ có chức năng, nhiệm vụ trực tiếp chiến đấu, tham mưu, nghiên cứu, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ toàn lực lượng; Trưởng phòng tham mưu, nghiệp vụ, Trưởng Công an quận, thành phố thuộc Công an thành phố Hà Nội, Công an Thành phố Hồ Chí Minh
Các chức vụ tương đương khác
6
Thượng tá
Trung đoàn trưởng
Trưởng phòng thuộc Công an Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Các chức vụ tương đương khác
7
Trung tá
Phó Trung đoàn trưởng
Tiểu đoàn trưởng
Đội trưởng
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Trưởng đồn Công an
Các chức vụ tương đương khác
8
Thiếu tá
Phó Tiểu đoàn trưởng
Đại đội trưởng
Trưởng trạm Công an
Các chức vụ tương đương khác
9
Đại uý
Phó Đại đội trưởng
Trung đội trưởng
Các chức vụ tương đương khác
10
Thượng úy
Phó Trung đội trưởng
Tiểu đội trưởng
Các chức vụ tương đương khác
11
Trung úy
Phó Tiểu đội trưởng
Các chức vụ tương đương khác
12
Thiếu úy
Không có thông tin
Hạ sĩ quan
[sửa | sửa mã nguồn]
NhómChức vụ
Trần Quân hàmCao nhất
Chức vụ
1
Thượng sĩ
Không có thông tin
2
Trung sĩ
Không có thông tin
3
Hạ sĩ
Không có thông tin
Chiến sĩ
[sửa | sửa mã nguồn]
NhómChức vụ
Trần Quân hàmCao nhất
Chức vụ
1
Chiến sĩ bậc 1
Canh gác khu vực quan trọng
2
Chiến sĩ bậc 2
Canh gác khu vực quan trọng
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Công an nhân dân Việt Nam
Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ "Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018".
^ "Quốc hội thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân ngày 22/6/2023". VnExpress. ngày 22 tháng 6 năm 2023.
x
t
s
Công an nhân dân Việt Nam – Bộ Công an Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
Công an
Bộ Công an
Vũ khí
Súng ngắn
Súng trường
Súng tiểu liên
Súng bắn tỉa
Súng phóng lựu
Súng máy
Trang bị
Đạn
Bom
Mìn
Xe tăng
Máy bay
Vệ tinh
Radar
Cấp bậcQuân hàm
Đại tướng
Thượng tướng
Trung tướng
Thiếu tướng
Đại tá
Thượng tá
Trung tá
Thiếu tá
Đại úy
Thượng úy
Trung úy
Thiếu úy
Thượng sĩ
Trung sĩ
Hạ sĩ
Binh nhất
Binh nhì
Khác
Quân kỳ
Quân hiệu
Quân phục
6 điều Bác Hồ dạy
Tổ chức
Chức vụ
Tướng lĩnh
Tiền lương
Ngân sách Công an
Sách trắng công an
Tổ chức Công an nhân dân Việt Nam
Đảng
Đảng ủy Công an Trung ương
Nhà nước
Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại
Chính phủ
Bộ Công an
Khối cơ quan
Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
Học viện–Nhà trường
Viện Nghiên cứu
Trung tâm
Doanh nghiệp
Khối cơ sở
Bộ Tư lệnh
Trung đoàn
Tiểu đoàn
Đại đội
Trung đội
Tiểu đội
Công an tỉnh, thành phố
Công an huyện, quận
Công an xã, phường
Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an Việt Nam
Lãnh đạo
Bộ trưởng
Thứ trưởng
Khối Nghiệp vụ
Văn phòng Bộ
Thanh tra Bộ
Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
Cục Đối ngoại
Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp
Cục Kế hoạch và tài chính
Khối Chính trị
Cục Tổ chức Cán bộ
Cục Đào tạo
Cục Công tác chính trị
Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an
Cục Xây dựng phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc
Cục Truyền thông Công an nhân dân
Khối An ninh
Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an
Cục An ninh điều tra
Cục An ninh nội địa
Cục An ninh đối ngoại
Cục An ninh kinh tế
Cục An ninh chính trị nội bộ
Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao