Chức Vụ Quân đội Nhân Dân Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chức vụ Sĩ quan Hiện/ẩn mục Chức vụ Sĩ quan
    • 1.1 Bảng nhóm chức vụ - trần quân hàm cao nhất
    • 1.2 Quyền hạn điều động, phong, thăng quân hàm
  • 2 Chức vụ Quân nhân chuyên nghiệp
  • 3 Chức vụ Công nhân viên chức quốc phòng
  • 4 Chức vụ Hạ sĩ quan-Binh sĩ
  • 5 Xem thêm
  • 6 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chức vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam là cơ sở để xác định biên chế, quy hoạch, bố trí, sắp xếp, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cho quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; thực hiện chế độ chính sách góp phần xây dựng nề nếp chính quy, nâng cao chất lượng công tác và sức mạnh chiến đấu của Quân đội.

Phù hiệu Lục quân nhân dân Việt Nam
  • Tên gọi: Xác định ngắn, gọn, phù hợp với chức năng nhiệm vụ và vị trí của chức vụ trong Quân đội
  • Diện bố trí: Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan-binh sĩ.

Chức vụ Sĩ quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng nhóm chức vụ - trần quân hàm cao nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo nghị định số 44/2005/NĐ-CP[1] do Thủ tướng Chính phủ ký ban hành ngày 5 tháng 4 năm 2005, quy định nhóm chức vụ chuẩn và cấp bậc quân hàm cao nhất tương ứng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

Nhóm, hệ sốchức vụ Trần quân hàmcao nhất Chức vụ
1 Đại tướng(không quá 1)
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam
2-1 Đại tướng(không quá 2)
  • Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
2-2 Thượng tướng(không quá 15)
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam (6)
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng (3)
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (3)
  • Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
  • Giám đốc Học viện Quốc phòng
  • Chính ủy Học viện Quốc phòng
3 Trung tướng(không quá 67)
  • Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu 1, Quân khu 2, Quân khu 3, Quân khu 4, Quân khu 5, Quân khu 7, Quân khu 9, Quân chủng Hải quân, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng .
  • Chủ nhiệm, Chính ủy: Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
  • Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục Tình báo.
  • Trưởng ban Cơ yếu Chính phủ.
  • Giám đốc, Chính ủy: Học viện Lục quân, Học viện Chính trị, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Hậu cần, Học viện Quân y.
  • Hiệu trưởng, Chính ủy: Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Chính trị.
  • Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (3), Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng (1).
  • Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng.
  • Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
  • Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương là Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
  • Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng.
  • Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng.
  • Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương (4).
  • Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
4-1 Trung tướng ( không quá 16) Tư lệnh, Chính ủy : Quân đoàn 12 , Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh.

Cục trưởng các Cục: Tác chiến, Quân huấn, Quân lực, Tổ chức, Cán bộ, Tuyên huấn , Nhà trường, Tác chiến điện tử, Cứu hộ-Cứu nạn, Đối ngoại ,Dân quân tự vệ,

Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội.

Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.

4-2 Thiếu tướng(không quá 142)
  • Phó Chủ nhiệm: Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
  • Phó Tổng cục trưởng: Tổng cục Tình báo.
  • Phó Tư lệnh: Quân khu 1 (4), Quân khu 2 (4), Quân khu 3 (4), Quân khu 4 (4), Quân khu 5 (4), Quân khu 7 (4), Quân khu 9 (4), Quân chủng Hải quân (6), Quân chủng Phòng không-Không quân (6), Bộ đội Biên phòng (5), Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội (3), Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam (3); Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng (3) .
  • Phó Chính ủy: Quân khu 1, Quân khu 2, Quân khu 3, Quân khu 4, Quân khu 5, Quân khu 7, Quân khu 9, Quân chủng Hải quân, Quân chủng Phòng không-Không quân,Quân đoàn 12, Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam; Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục Tình báo, Học viện Lục quân, Học viện Chính trị, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Hậu cần, Học viện Quân y; Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Chính trị.
  • Tư lệnh, Chính ủy: , Quân đoàn 3, Quân đoàn 4, Binh chủng Công binh, Binh chủng Đặc công, Binh chủng Pháo binh, Binh chủng Tăng-Thiết giáp, Binh chủng Hóa học, Binh chủng Thông tin Liên lạc, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • Tổng Giám đốc: Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga;
  • Cục trưởng các cục : Khoa học quân sự, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư , Điều tra hình sự , Kinh tế , Bảo vệ An ninh Quân đội, Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Dân vận, Chính sách, Cơ yếu,
  • Trợ lý Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
  • Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu.
  • Chánh Văn phòng Tổng cục Chính trị.
5 Thiếu tướng(không quá 182)
  • Tư lệnh, Chính ủy: Vùng 1 Hải quân, Vùng 2 Hải quân, Vùng 3 Hải quân, Vùng 4 Hải quân, Vùng 5 Hải quân, Vùng 1 Cảnh sát biển, Vùng 2 Cảnh sát biển, Vùng 3 Cảnh sát biển, Vùng 4 Cảnh sát biển.
  • Phó Tư lệnh: Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh (3) , Quân đoàn 12 (3)
  • Phó Chính ủy : Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh ( 1) , Quân đoàn 12 (1)
  • Tổng Biên tập: Báo Quân đội nhân dân, Tạp chí Quốc phòng toàn dân.
  • Giám đốc Trung tâm Phát thanh - Truyền hình Quân đội.
  • Cục trưởng các cục: Cửa khẩu, Trinh sát Bộ đội Biên phòng, Phòng chống ma túy và tội phạm, Doanh trại, Quản lý công nghệ, Bản đồ, Quân nhu, Cục Quân y ,Xăng dầu, Vận tải, Quân khí, Xe-Máy, Kỹ thuật binh chủng, Huấn luyện - Đào tạo, Phòng không Lục quân, Trinh sát, Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã. Cục 11, Cục 12, Cục 16, Cục 25, Cục 70, Cục 71;
  • Cục trưởng Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam.
  • Viện trưởng: Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam, Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng (Việt Nam), Viện 26.
  • Giám đốc, Chính ủy các Học viện: Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng, Khoa học quân sự;
  • Giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã;
  • Tư lệnh các Binh đoàn Quốc phòng - Kinh tế: Binh đoàn 11, Binh đoàn 12, Binh đoàn 15, Binh đoàn 16 và Binh đoàn 18.
  • Chủ nhiệm Chính trị: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Học viện Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục II; Cục trưởng Cục Chính trị thuộc Tổng cục Chính trị.
  • Phó Tham mưu trưởng: là Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưu Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng.
  • Phó Chủ nhiệm Chính trị: là Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy Cục Chính trị Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng
  • Phó Cục trưởng: Tác chiến (3), Quân huấn (3).
  • Phó Giám đốc: Học viện Lục quân (3), Học viện Chính trị (3), Học viện Kỹ thuật Quân sự (3), Học viện Hậu cần (3), Học viện Quân y (3);
  • Phó Hiệu trưởng: Trường Sĩ quan Lục quân 1 (3), Trường Sĩ quan Lục quân 2 (3), Trường Sĩ quan Chính trị (3);
  • Phó Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ (2);
  • Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (3);
  • Phó Cục trưởng: Cục Quân lực (2), Cục Dân quân tự vệ (2), Cục Tổ chức (2), Cục Cán bộ (2), Cục Tuyên huấn (2), Cục Nhà trường (2), Cục Tác chiến điện tử (2), Cục Công nghệ thông tin (2), Cục Cứu hộ - Cứu nạn (2), Cục Đối ngoại (2).
  • Phó Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương (2).
  • Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương (2).
  • Phó Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng (2).
  • Phó Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng (2)..
  • Phó tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội có số lượng không quá ba, gồm Phó tổng giám đốc là Bí thư Đảng ủy, Phó tổng giám đốc phụ trách Khối Công nghiệp quốc phòng công nghệ cao, Phó tổng giám đốc phụ trách Khối Công nghệ thông tin và an ninh mạng.
  • Ủy viên Chuyên trách Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương (4).
  • Giám đốc: Bệnh viện 175, Bệnh viện 103, Viện Y học cổ truyền Quân đội, Viện Bỏng quốc gia;
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 (3) : Bao gồm Phó Giám đốc (1) , Viện trưởng Viện Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ Trung ương (1), Giám đốc Trung tâm Ứng phó các tình huống khẩn cấp (1)
  • Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
  • Chủ nhiệm các khoa thuộc Học viện Quốc phòng: Lý luận Mác - Lênin; Công tác Đảng, công tác chính trị; Chiến lược; Chiến dịch;
5 Đại tá
  • Cục trưởng các cục: Cục 72, Cục 72, Cục 78, Cục 701, Cục T1, Cơ yếu 893, Cục Hậu cần thuộc Bộ Tổng Tham mưu, Cục Hậu cần thuộc Tổng cục Chính trị, Cục Chứng thực Số và Bảo mật Thông tin, Cục Chính trị-Tổ chức, Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã.
  • Cục trưởng Cục Thi hành án
  • Cục trưởng, Chính ủy Cục Hậu cần: Quân chủng, Quân khu, Bộ đội Biên phòng.
  • Cục trưởng, Chính ủy Cục Kỹ thuật: Quân chủng, Quân khu, Bộ đội Biên phòng.
  • Đoàn trưởng: Đoàn Nghi lễ Quân đội, Đoàn 871
  • Chính ủy các cục: Doanh trại, Quân nhu, Xăng dầu, Vận tải, Quân khí, Xe-Máy, Kỹ thuật Binh chủng; Cục 11, Cục 12, Cục 16, Cục 25, Cục 71, Cục 72, Cục 80.
  • Chính ủy: Bệnh viện 103, Viện Bỏng quốc gia; Viện 26, Viện 70, Viện 78, Viện 501, Trung tâm 701, Trung tâm 72, Trung tâm 75, Trung tâm T504, Đoàn 871, Bệnh viện 354, Bệnh viện 105, Bệnh viện 87, Xí nghiệp Liên hợp Z751
  • Hiệu trưởng, Chính ủy các Trường Sĩ quan: Trường Đại học Văn hóa-Nghệ thuật Quân đội, Kỹ thuật Quân sự, Không quân, Công binh, Đặc công, Pháo binh, Tăng-Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin Liên lạc.
  • Chính ủy Học viện Kỹ thuật Mật mã;
  • Tổng Giám đốc các Tổng Công ty: Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân, Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị, Xây dựng Lũng Lô, Đông Bắc, Thái Sơn, 319, 789, 28, 36, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội, Hatuco - Ngọc Vinh, SECOTEX-PAdes1.1.8, Ba Son, Sông Thu, Cổ phần Bảo hiểm Quân đội, Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp quốc phòng, Tân cảng Sài gòn, Tổng Công ty Viễn thông Viettel, Tổng Công ty Mạng lưới Viettel, Tổng Công ty cổ phần Bưu chính Viettel, Tổng Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel
  • Tổng Biên tập: Tạp chí Văn nghệ Quân đội, Tạp chí Nghệ thuật Quân sự Việt Nam, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự.
  • Giám đốc Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự, Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam, Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng, Điện ảnh Quân đội nhân dân, Nhà Xuất bản Quân đội nhân dân, Bệnh viện 354, Bệnh viện 105, Bệnh viện 87, Xí nghiệp Liên hợp Z751, Học viện Viettel
  • Phó Tham mưu trưởng Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng.
  • Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng
  • Chỉ huy trưởng: Trung tâm 701, 72, 75, T504, Trường bắn Quốc gia Khu vực 1
  • Viện trưởng: Viện Thiết kế, Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự, Viện Khoa học Xã hội và Nhân văn Quân sự, Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự, Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt, Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt-Nga, Viện Khoa học và Công nghệ tiên tiến, Viện Công nghệ Mô phỏng, Viện Tích hợp hệ thống, Viện Nghiên cứu khoa học hậu cần quân sự, Viện 69, Viện 78, Viện Nghiên cứu Khoa học Công nghệ Mật mã, Viện Cơ cấu chiến lược, Viện nghiên cứu chiến lược kỹ thuật thông tin viễn chinh, Viện Thiết kế tàu quân sự, Viện Vũ khí, Viện Thuốc phóng - Thuốc nổ, Viện Công nghệ, Viện Y học Hải quân, Viện Kỹ thuật Hải quân, Viện Kỹ thuật PK-KQ, Viện Y học PK-KQ, Viện Chấn thương - Chỉnh hình Quân đội, Viện Tim mạch Quân đội, Viện Lâm sàng các bệnh Truyền nhiễm, Viện Nghiên cứu và Phát triển Viettel.
  • Chủ nhiệm các khoa thuộc Học viện Quốc phòng: Chỉ huy tham mưu, Quân chủng, Binh chủng, Quân sự Địa phương, Trinh sát Quân sự nước ngoài.
  • Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 4, Thiếu tướng) và (Nhóm 4, Đại tá)
6 Đại tá
  • Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn
  • Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự cấp Tỉnh
  • Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp Tỉnh
  • Cục trưởng Cục Hậu cần: Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Tình báo, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Quân đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển.
  • Cục trưởng Cục Kỹ thuật: Tổng cục Tình báo, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Quân đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển.
  • Chính ủy Cục Hậu cần: Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Quân đoàn, Binh chủng.
  • Chính ủy Cục Kỹ thuật: Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Quân đoàn, Binh chủng.
  • Chánh Văn phòng: Tổng cục (Hậu cần, Kỹ thuật, Tình báo, CNQP), Quân chủng, Quân khu, Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Quân đoàn, Binh chủng, Binh đoàn, Tập đoàn Viettel, Học viện Quốc phòng, Học viện Nhà trường trực thuộc Bộ Quốc phòng, Cục Quân y, Ban Cơ yếu Chính phủ, Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga, Viện Khoa học Công nghệ quân sự.
  • Chánh Thanh tra: Tổng cục (Hậu cần, Kỹ thuật, Tình báo, Công nghiệp Quốc phòng), Quân chủng, Quân khu, Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Quân đoàn, Binh chủng, Binh đoàn, Tập đoàn Viettel, Học viện Quốc phòng, Học viện Nhà trường trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ, Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga, Viện Khoa học Công nghệ quân sự.
  • Giám đốc: Công ty Trường An, Công ty 59, Công ty 207, Nhà hát Ca múa nhạc Quân đội, Nhà hát quân đội, Công ty in quân đội 1, Công ty in quân đội 2, Công ty Cổ phần 20, Công ty Cổ phần 26, Công ty cổ phần 22, Công ty cổ phần 32, Công ty Dược và Trang thiết bị Y tế Quân đội, Công ty Newtaco, Công ty ứng dụng kĩ thuật công nghệ cao, Bảo tàng Tổng cục 2, Công ty CP đầu tư và xây lắp Tây Hồ, Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Phân bón hóa sinh, Công ty CP Xi măng X18, Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường biển, Trung tâm Ra đa cảnh giới biển tầm xa, Công ty Xây dựng Công trình Hàng không (ACC 243), Công ty Thiết kế và Tư vấn xây dựng công trình hàng không (ADCC), Công ty Việt Bắc, Công ty 389, Công ty Duyên Hải, Câu lạc bộ bóng đá Quân khu 4, Công ty Cà phê 15, Công ty Đầu tư xây dựng Vạn Tường, Công ty 622, Công ty Đông Đô, Công ty 129, Trung tâm Kiểm nghiệm Nghiên cứu Dược Quân đội, Công ty Truyền hình Viettel, Các Trung tâm và công ty thuộc Tập đoàn Viettel, các Viện nghiên cứu thuộc Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga, các Viện nghiên cứu thuộc Viện Khoa học Công nghệ quân sự.
  • Giám đốc, Chính ủy: Nhà máy Z133, Nhà máy Z151, Nhà máy Z153, Xí nghiệp Z45, Nhà máy Z173, Nhà máy Z189, Nhà máy Z111, Nhà máy Z113, Nhà máy Z114, Nhà máy Z115, Nhà máy Z117, Nhà máy Z121, Nhà máy Z123, Nhà máy Z125, Nhà máy Z127, Nhà máy Z129, Nhà máy Z131, Nhà máy Z143, Nhà máy Z175, Nhà máy Z176, Nhà máy Z181, Nhà máy Z183, Nhà máy Z195, Nhà máy Z199, Nhá máy M2, Nhá máy 951
  • Tổng Biên tập: Tạp chí Quân huấn, Tạp chí Kiến thức Quốc phòng hiện đại, Tạp chí An toàn thông tin
  • Hiệu trưởng, Chính ủy: Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô, Trường Trung cấp Kỹ thuật Quân khí, Trường Trung cấp Kỹ thuật miền Trung, Trường Trung cấp Trinh sát, Trường Trung cấp kỹ thuật Hải quân, Trường Trung cấp Biên phòng 1, Trường Trung cấp Biên phòng 2, Trường Trung cấp Huấn luyện chó Nghiệp vụ, Trung tâm Huấn luyện Biên phòng, Trường Quân sự các Quân khu-Quân đoàn, Trường Cao đẳng nghề số 1, Trường Cao đẳng Nghề số 3, Trường Cao đẳng nghề số 4, Trường Cao đẳng nghề số 5, Trường Cao đẳng nghề số 7, Trường Cao đẳng Nghề số 9, Bệnh viện Quân y 112
  • Chỉ huy trưởng: Trung tâm Thể dục Thể thao Quân đội, Trung tâm Huấn luyện Quân sự Miếu môn, Trung tâm Tập huấn Thể dục Thể thao, Trường Bắn Chi Lăng, Trung tâm Công nghệ Thông tin và Giám sát An ninh mạng
  • Trưởng ban: Ban Công đoàn Quốc phòng, Ban Thanh niên Quân đội, Ban Phụ nữ Quân đội
  • Chủ nhiệm Khoa: còn lại thuộc Học viện Quốc phòng, các Khoa thuộc: các Học viện, Trường Sĩ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng
  • Hệ trưởng thuộc Học viện Quốc phòng: Hệ Chiến dịch - chiến lược, Hệ Sau đại học, Hệ Quốc tế, Hệ Quốc phòng
  • Chủ nhiệm Khoa, Giám đốc Trung tâm: thuộc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 5, Thiếu tướng) và (Nhóm 5, Đại tá)
7 Đại tá
  • Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn
  • Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn
  • Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự cấp Tỉnh
  • Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp Tỉnh
  • Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 6, Đại tá) và các chức vụ tương đương khác
8 Thượng tá
  • Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn
  • Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn
  • Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện
  • Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 7, Đại tá) và các chức vụ tương đương khác
9 Trung tá
  • Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn
  • Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện
  • Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 8, Thượng tá) và các chức vụ tương đương khác
10 Trung tá
  • Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn
  • Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 9, Trung tá) và các chức vụ tương đương khác
11 Thiếu tá
  • Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn
  • Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 10, Trung tá) và các chức vụ tương đương khác
12 Thiếu tá
  • Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội
  • Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 11, Thiếu tá) và các chức vụ tương đương khác
13 Đại úy
  • Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội
  • Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 12, Thiếu tá) và các chức vụ tương đương khác
14 Đại úy
  • Trung đội trưởng
  • * Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 13, Đại úy) và các chức vụ tương đương khác

Quyền hạn điều động, phong, thăng quân hàm

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Chức vụ Quyền hạn
1 Chủ tịch nước
  • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.[2]
  • Phong, thăng quân hàm từ cấp Thiếu tướng trở lên.[2]
2 Thủ tướng Chính phủ
  • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị và các chức vụ nhóm 3 thuộc Bảng nhóm chức vụ Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.[2]
3 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ từ nhóm 4 cho đến nhóm 11 thuộc Bảng nhóm chức vụ Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Điều động Sĩ quan từ nhóm 2 đến nhóm 14 từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Phong, thăng quân hàm Sĩ quan từ cấp Thiếu úy đến cấp Đại tá.
  • Chuyển chế độ phục vụ tại ngũ từ CNVQP, QNCN sang Sĩ quan.
4 Tổng Tham mưu trưởng
  • Nâng bậc lương và phiên quân hàm QNCN cấp Thượng tá.
  • Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Chuyển chế độ phục vụ tại ngũ từ CNVQP, HSQ-BS sang QNCN hoặc ngược lại.
5 Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
6 Tư lệnh Quân khu (nhóm 3)
  • Nâng bậc lương và phiên quân hàm QNCN cấp Thiếu tá, Trung tá và CNVQP.
  • Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Quân khu
7 Chính ủy Quân khu (nhóm 3)
  • Điều động, bổ nhiệm Sĩ quan dưới cấp Đại úy hoặc Sĩ quan dưới nhóm 12 trong nội bộ Quân khu
8 Tư lệnh Quân đoàn (nhóm 4)
  • Nâng bậc lương và phiên quân hàm QNCN cấp Thiếu tá, Trung tá và CNVQP.
  • Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Quân đoàn
9 Chính ủy Quân đoàn (nhóm 4)
  • Điều động, bổ nhiệm Sĩ quan dưới cấp Đại úy hoặc Sĩ quan dưới nhóm 12 trong nội bộ Quân đoàn
10 Cục trưởng (nhóm 5)
  • Nâng bậc lương và phiên quân hàm QNCN từ cấp Thiếu úy đến Đại úy
  • Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Cục.
11 Chính ủy Cục (nhóm 5)
  • Điều động, bổ nhiệm Sĩ quan dưới cấp Đại úy hoặc Sĩ quan dưới nhóm 12 trong nội bộ Cục
12 Sư đoàn trưởng (nhóm 6)
  • Nâng bậc lương và phiên quân hàm QNCN từ cấp Thiếu úy đến Đại úy.
  • Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Sư đoàn
13 Chính ủy Sư đoàn (nhóm 6)
  • Điều động, bổ nhiệm Sĩ quan dưới cấp Đại úy hoặc Sĩ quan dưới nhóm 12 trong nội bộ Sư đoàn
14 Lữ đoàn trưởng (tương đương)
  • Nâng bậc lương và phiên quân hàm QNCN từ cấp Thiếu úy đến Đại úy.
  • Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Lữ đoàn
15 Trung đoàn trưởng (tương đương)
  • Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Trung đoàn
16 Tiểu đoàn trưởng (tương đương)
  • Điều động HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Tiểu đoàn

Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó".[2]

Chức vụ Quân nhân chuyên nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Quy chế về Quân nhân chuyên nghiệp được quy định lần đầu vào năm 1982 và sửa đổi bổ sung vào năm 1992. Năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 18/2007/NĐ-CP về Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân nhân chuyên nghiệp là quân nhân có trình độ chuyên môn kỹ thuật nhất định cần cho công tác chỉ huy chiến đấu, do đó làm công tác chuyên môn nghiệp vụ dài hạn trong quân đội sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự. Quân nhân chuyên nghiệp không làm công tác chỉ huy, quản lý. Chức vụ của Quân nhân chuyên nghiệp được xác định theo trình độ đào tạo (Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp) và hệ số lương.

Cấp hàm thấp nhất của quân nhân chuyên nghiệp là Thiếu úy và cao nhất là Thượng tá.[3]

Chức vụ Công nhân viên chức quốc phòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong quân đội, công nhân viên chức quốc phòng là tên gọi chung (không có cấp bậc, quân hàm) của hai diện quản lý gồm:

Đối với diện Cán bộ Quản lý gọi là công chức quốc phòng

Đối với diện Quân lực quản lý gọi là công nhân quốc phòng

Chức vụ của Công nhân viên chức quốc phòng thường được gọi là Nhân viên hoặc Thợ Kỹ thuật đầu ngành.

Chức vụ Hạ sĩ quan-Binh sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Nghị định 54/CP ngày 07 tháng 8 năm 1995 của Chính phủ về việc Ban hành Điều lệ Hạ sĩ quan, Binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam[4]

Hạ sĩ quan-Binh sĩ có hai ngạch là tại ngũ và dự bị. Đối với dự bị thì có hai hạng: Một và hai.

Chức vụ Chiến sĩ thường là Binh nhất, Binh nhì

Chức vụ Phó Tiểu đội trưởng thường là Binh nhất, Hạ sĩ

Chức vụ Tiểu đội trưởng thường là Hạ sĩ, Trung sĩ

Chức vụ Phó Trung đội trưởng thường là Trung sĩ, Thượng sĩ

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Nghị định 44/2005/NĐ-CP quy định về nhóm chức vụ, trần quân hàm của Sĩ quan QĐNDVN”.
  2. ^ a b c d “Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam”. Báo quân đội nhân dân. 12 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Nghị định 18/2007/NĐ-CP Quân nhân chuyên nghiệp trong QĐNDVN”.
  4. ^ “Nghị định 54/1995/CP Điều lệ về HSQ-BS trong QĐNDVN”.
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chức_vụ_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam&oldid=71973881” Thể loại:
  • Chức vụ Quân đội nhân dân Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: ngày tháng

Từ khóa » Cấp Bậc Cao Nhất Trong Quân đội Việt Nam