Chứng Chỉ IELTS 6.5 Tương đương Với TOEIC 600 điểm. Chứng Chỉ IELTS 5.5 Tương đương Với TOEIC 500 điểm. ... 1.3 Quy đổi điểm IELTS Sang TOEIC.
Có thể bạn quan tâm
Các chứng chỉ ngoại ngữ như IELTS, TOEIC hay TOEFL hiện nay đang ngày càng có giá trị khi rất nhiều trường Đại học nổi tiếng ở Việt Nam đã sử dụng điểm số này như một điều kiện ưu tiên khi xét tuyển. Vậy, quy đổi điểm IELTS Đại học như thế nào cho đúng? Các chứng chỉ khác có quy đổi giống điểm IELTS không? Cùng du học ETEST tham khảo ngay trong bài viết dưới đây.
Nội dung bài viết
- Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
- Quy đổi điểm IELTS sang các trường theo Bộ GD&ĐT
- Quy đổi điểm IELTS sang các trường đặc biệt
- Quy đổi điểm IELTS sang các tiêu chuẩn và bằng cấp khác
- Quy đổi điểm IELTS sang PTE
- Quy đổi điểm IELTS sang khung Châu Âu
- Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC
- Quy đổi điểm IELTS TOEFL
Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Quy đổi điểm IELTS sang các trường theo Bộ GD&ĐT
Trong kỳ thi THPT Quốc gia, điểm IELTS hay bất kỳ chứng chỉ ngoại ngữ nào khác đều sẽ được quy đổi sang điểm Tiếng anh theo thang điểm 10. Ví dụ, ở Trường Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, IELTS 6.0 sẽ tương ứng với 10 điểm thi Tiếng anh, còn IELTS 5.5 tương ứng với 8.5 điểm.
Ngoài ra, một số trường còn sử dụng chứng chỉ nầy để làm một điều kiện xét tuyển, kết hợp cùng với học lực các năm cấp 3 và điểm thi THPT Quốc gia chính thức để tạo thành phương thức xét tuyển kết hợp có chứng chỉ IELTS. Ví dụ, tại trường Đại học Hoa Sen, ngành Ngôn ngữ Anh sẽ có phương thức xét tuyển kết hợp giữa điểm thi THPT Quốc gia và quy đổi điểm chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên hoặc 6.0 trở lên đối với ngành Quản trị khách sạn.
Quy đổi điểm IELTS sang các trường đặc biệt
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Điểm IELTS sẽ được quy đổi sang điểm thi môn Tiếng anh tương ứng, kết hợp với hai môn còn lại tương ứng theo tổ hợp (hai môn không phải Tiếng anh) tạo thành tổ hợp chính thức. IELTS từ 5.5 trở lên sẽ tương ứng với 10 điểm thi Tiếng anh còn từ 8.0 đến 9.0 sẽ tương ứng với 15 điểm. Tại phương thức quy đổi điểm IELTS này, trường sẽ lấy lần lần lượt từ trên xuống dưới cho đến khi hết chỉ tiêu.
Trường Đại học Bách Khoa
Nếu có chứng chỉ IELTS Academic từ 5.0 trở lên thì có thể sử dụng để quy đổi thành điểm bài thi Tiếng Anh trong tổ hợp tương ứng có môn này. Tuy nhiên, những thí sinh đã đăng ký bài kiểm tra tư duy của trường sẽ không được sử dụng phương thức quy đổi điểm IELTS như trên.
Quy đổi điểm IELTS tại Đại học Công nghiệp Hà Nội
Phương thức xét tuyển kết hợp tại trường Đại học Công nghiệp Hà Nội bao gồm điểm trung bình môn của 3 năm cấp 3 không dưới 7 và có chứng chỉ IELTS Học thuật từ 5.5 trở lên. Nếu thí sinh lựa chọn phương thức này, điểm của thí sinh đó sẽ được tính như sau:
Điểm xét tuyển chính thức = (Điểm từ quy đổi điểm IELTS hoặc giải thưởng quốc gia, quốc tế…)x2 + Điểm trung bình môn của 3 năm cấp 3 + Điểm ưu tiên nếu có. Trong công thức quy đổi này, 5.5 IELTS sẽ tương đương với 8 điểm, 6.0 IELTS tương đương với 9 điểm và chứng chỉ từ 6.5 – 9.0 sẽ được quy đổi thành 10 điểm.
Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh
Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên sẽ đủ điều kiện để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học môn tiếng Anh. Tuy nhiên họ sẽ không được miễn làm bài thi Tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia. Cũng giống như một số trường khác, điểm quy đổi sẽ tuân theo công thức 5.0 IELTS tương đương với 8 điểm. 5.5 tương đương với 9 điểm và chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên sẽ được quy đổi thành 10 điểm.
Quy đổi điểm IELTS tại Đại học Luật Hà Nội
Tại Đại học Luật Hà Nội, kết quả miễn thi ngoại ngữ sẽ không được sử dụng để xét tuyển. Thay vào đó, điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có giá trị hiện hành sẽ được chuyển thành điểm môn ngoại ngữ tương ứng trong tổ hợp môn dùng để xét duyệt.
Trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Những thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên là đã đáp ứng đủ điều kiện để quy đổi điểm. Theo quy định của trường, 5.0 IELTS sẽ tương ứng với 7 điểm trong bài thi ngoại ngữ còn từ 7.0 trở lễ sẽ được quy đổi thành 10.
Để thực hiện được quá trình quy đổi điểm IELTS, thí sinh cần phải mang chứng chỉ IELTS còn hiệu lực đến để xét duyệt, đồng thời có bản sao photo công chứng đi kèm để lấy làm minh chứng trong quá trình xét tuyển.
Quy đổi điểm chứng chỉ IELTS tại Học viện Tài chính
Thí sinh có thể lựa chọn phương thức xét tuyển kết hợp bằng cách chọn tổ hợp có môn Toán, một trong 3 môn Ngữ văn, Vật lý, Hóa học và Tiếng Anh (điểm này sẽ được quy đổi từ điểm chứng chỉ IELTS). Trong đó, IELTS 5.5 sẽ tương ứng với 9.5 điểm trong bài thi Tiếng anh, còn IELTS từ 6.0 trở lên sẽ tương đương với 10 điểm.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm bài thi Tiếng anh bằng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tại trường:
IELTS | TOEFL (iBT) | SAT | ACT | Điểm bài thi Tiếng anh tương ứng |
5.5 | từ 55 đến dưới 60 điểm | từ 1050 đến dưới 1200 điểm | từ 22 đến 26 điểm | 9.5 điểm |
>6.0 | >60 điểm | >1200 điểm | >26 điểm | 10 điểm |
Quy đổi điểm IELTS tại Đại học Dược Hà Nội
Nếu bạn có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì sẽ được cộng điểm khuyến khích trong tổng điểm thi THPT Quốc Gia của mình. Ngoài ra, Đại học Dược Hà Nội cũng có chính sách cộng điểm ưu tiên cho những thí sinh có kết quả cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và cấp thành phố.
Thí sinh sẽ được cộng khuyến khích tối đa 2 điểm cho các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Nếu thí sinh có nhiều giải hoặc nhiều chứng chỉ khác nhau thì chỉ được chọn cộng một lần mức điểm khuyến khích cao nhất, không được cộng nhiều lần.
Quy đổi điểm IELTS sang các tiêu chuẩn và bằng cấp khác
Chứng chỉ IELTS (International English Language Testing System) là bài chuẩn đánh giá kỹ năng Tiếng anh được sử dụng phổ biến hiện nay trên toàn thế giới. Dưới đây là một số cách quy đổi điểm IELTS tương đối sang các chứng chỉ khác mà bạn có thể tham khảo:
Quy đổi điểm IELTS sang PTE
PTE được biết đến là một trong những chứng chỉ ngoại ngữ vô cùng quan trọng vì nó được sử dụng như một điều kiện bắt buộc với những đối tượng đang chuẩn bị du học nước ngoài hoặc có ý định định cư và làm việc tại nước ngoài. Nếu bạn đã thi IELTS thì hoàn toàn có thể sử dụng điểm số này để quy đổi tương đương sang chứng chỉ IELTS, theo cách đổi điểm tương đối như bảng dưới đây: (tìm hiểu pte là gì)
Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 8.5 | 9.0 |
Điểm PTE | 30 | 36 | 42 | 50 | 58 | 65 | 73 | 79 | 83 | 86 |
Theo như dữ liệu trong bảng trên này, ta có thể thấy được một vài thông số quan trọng:
- IELTS đạt 6.0 sẽ tương đương với 50 điểm trong chứng chỉ PTE
- IELTS đạt 7.0 sẽ tương đương với 65 điểm trong chứng chỉ PTE
- IELTS đạt 8.0 sẽ tương đương với 79 điểm tronng chứng chỉ PTE
Quy đổi điểm IELTS sang khung Châu Âu
Bạn có thể sử dụng bảng dưới đây để quy đổi điểm IELTS một cách tương đối sang khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu gồm 6 bậc tất cả:
Khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu | Chứng chỉ IELTS |
A1 | 1.0 đến 2.5 |
A2 | 3.0 đến 3.5 |
B1 | 4.0 đến 4.5 |
B2 | 5.0 đến 6.0 |
C1 | 7.0 đến 8.0 |
C2 | 8.5 đến 9.0 |
Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC
Điểm IELTS cũng có thể quy đổi dễ dàng sang điểm TOEIC theo bảng dưới đây:
Điểm IELTS | Điểm TOEIC |
Từ 0 đến 1.0 IELTS Từ 1.0 đến 1.5 IELTS | 0-250 điểm TOEIC |
Từ 2.0 đến 2.5 IELTS Từ 3.0 đến 3.5 IELTS | 255-455 điểm TOEIC |
4.0 IELTS 4.5 đến 5.0 IELTS | 405-600 IELTS |
550 điểm TOEIC sẽ tương đương với chứng chỉ IELTS 6.0. Do đó, 550 điểm TOEIC có thể quy đổi sang 6.5 IELTS hoặc 500 điểm TOEFL Paper. Tuy nhiên, để chắc chắn hơn thì bạn cần tham khảo thêm để quy đổi điểm cho đúng, vì các thông số ở bảng trên chỉ mang tính chất tương đối mà thôi.
Như vậy:
- Chứng chỉ IELTS 7.5 tương đương với TOEIC 850 điểm
- Chứng chỉ IELTS 6.5 tương đương với TOEIC 600 điểm
- Chứng chỉ IELTS 5.5 tương đương với TOEIC 500 điểm
- Chứng chỉ IELTS 4.5 tương đương với TOEIC 450 điểm
- Chứng chỉ IELTS 3.5 tương đương với TOEIC 400 điểm
Quy đổi điểm IELTS TOEFL
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS tương đương sang chứng chỉ TOEFL. Các thông số dưới đây hoàn toàn chỉ mang tính chất tham khảo vì bài thi TOEFL chỉ yêu cầu 2 kỹ năng là Viết và Nói nên ít có sự tương xứng và đồng đều với các chứng chỉ còn lại.
Điểm IELTS | Điểm TOEFL |
IELTS từ 0 đến 1.0 | 0-8 điểm |
IELTS từ 1.0 đến 1.5 | 0-18 điểm |
IELTS từ 2.0 đến 2.5 | 19-29 điểm |
IELTS từ 3 đến 3.5 | 30-40 điểm |
IELTS 4.0 | 41-52 điểm |
IELTS từ 4.5 đến 5.0 | 53-64 điểm |
Trên đây là một số cách quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ ngoại ngữ khác cũng như cách quy đổi điểm tương đương trong bài thi THPT Quốc Gia. Tất cả những dữ liệu trên đây đều chỉ mang tính chất tương đối và chỉ nên dùng để tham khảo. Ngoài ra, nếu còn bất cứ thắc mắc gì, bạn có thể liên hệ với du học ETEST để được tư vấn và giúp đỡ.
Tham khảo thêm kiến thức IELTS:
- nên học IELTS hay TOEIC
- nên học IELTS từ lớp mấy
DU HỌC ETEST | XÂY DỰNG LỘ TRÌNH SĂN HỌC BỔNG TOÀN DIỆN
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0931 72 96 99 (HCM) | 0936 17 76 99 (Đà Nẵng)
- ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Anh Dang Building, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
- ETEST Quận 7: Lầu 6, 79 - 81 - 83 Hoàng Văn Thái, Saigon Bank Building, P. Tân Phú, Q.7, TP.HCM
- ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Khám phá ngay: Thành tích ấn tượng của học viên ETEST
Từ khóa » điểm Ielts Và Toeic
-
TOEIC Tương đương IELTS Theo Phân Bậc Nào? Tính Chất Và Cấu ...
-
TOEIC Tương đương IELTS Bậc Mấy? | 4Life English Center
-
Quy đổi điểm IELTS Sang TOEIC, TOEFL, VSTEP - EduLife
-
Quy đổi điểm TOEIC Sang IELTS, TOEFL Và CEFR
-
Quy đổi điểm TOEIC Sang IELTS Và TOEFL Như Thế Nào?
-
So Sánh TOEIC Và IELTS, TOEFL: Nên Học Thi Chứng Chỉ Nào?
-
Sự Khác Nhau Giữa TOEIC Và IELTS, Nên Học Chứng Chỉ Nào?
-
IELTS VÀ TOEIC NÊN HỌC CÁI NÀO? - Express English
-
Phân Biệt IELTS Và TOEIC? Nên Chọn Lựa Học TOEIC Hay IELTS?
-
Tìm Hiểu Cách Quy đổi điểm IELTS Sang TOEIC Và TOEFL
-
TOEIC Và IELTS Khác Nhau Như Thế Nào? Nên Thi TOEIC Hay IELTS?
-
Nên Học IELTS Hay TOEIC? Sự Khác Biệt Hai Loại Chứng Chỉ
-
Quy đổi điểm Toeic Sang Ielts