Để trở thành giáo viên, người chưa có bằng sư phạm phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ (Ảnh minh họa) 2. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên tiểu học Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học được ban hành kèm Thông tư số 11/2021/TT-BGDĐT.Trong đó:
Về đối tượng học
Chương trình này quy định, đối tượng được tham gia bồi dưỡng là những người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp như: Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ.
Về nội dung: chương trình gồm 35 tín chỉ, trong đó:
- Phần bắt buộc có 31 tín chỉ, bao gồm:
+ Khối kiến thức chung với các học phần: Tâm lý học giáo dục, giáo dục học, giao tiếp sư phạm; Sinh lý học trẻ em; Quản lý hành vi của học sinh; Quản lý nhà nước về giáo dục.
+ Khối kiến thức chuyên ngành với các học phần: Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học; Phương pháp dạy học (chọn 01 trong các phương pháp dạy học: Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ); Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Đánh giá học sinh; Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và dạy học.
+ Thực tập sư phạm gồm: Thực tập sư phạm 1 và thực tập sư phạm 2.
- Phần tự chọn có 04 tín chỉ, được chọn 02 học phần trong 07 học phần: Tổ chức sinh hoạt chuyên môn; Xây dựng môi trường giáo dục; Thiết kế và sử dụng đồ dùng dạy học; Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; Công tác chủ nhiệm lớp và công tác Đội; Tổ chức hoạt động trải nghiệm; Phối hợp với gia đình và cộng đồng.
Về điều kiện cấp chứng chỉ
Học viên sẽ được cấp chứng chỉ bồi dưỡng khi tham gia học tập đầy đủ các học phần quy định trong chương trình bồi dưỡng, đồng thời có tất cả các bài kiểm tra học phần đạt điểm từ 05 điểm trở lên.
Bảng điểm đính kèm chứng chỉ sẽ ghi rõ, đầy đủ tên học phần, điểm số mà học viên đã hoàn thành.
3. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên THCS, THPT Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) được ban hành kèm Thông tư 12/2021/TT-BGDĐT. Theo đó:
Về nội dung: chương trình học gồm 17 tín chỉ khối học phần chung và 17 tín chỉ khối học phần nhánh THCS hoặc nhánh THPT. Cụ thể:
- Khối học phần chung có:
+ 15 tín chỉ bắt buộc với các học phần: Giáo dục học; Tâm lý học giáo dục; Lý luận dạy học; Đánh giá trong giáo dục; Quản lý nhà nước về giáo dục; Giao tiếp sư phạm; Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm.
+ 2 tín chỉ là 1 trong các học phần: Hoạt động giáo dục ở trường phổ thông; Quản lý lớp học; Kỷ luật tích cực; Kỹ thuật dạy học tích cực; Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học…
- Học phần nhánh: 17 tín chỉ học phần theo nhành THCS hoặc nhánh THPT sẽ được chia thành các học phần lựa chọn theo môn học; học phần bắt buộc (thực hành và thực tập) và học phần lựa chọn.
Về điều kiện cấp chứng chỉ
Học viên sẽ được cấp chứng chỉ khi tham gia học tập đầy đủ các học phần quy định trong chương trình bồi dưỡng, đồng thời có tất cả các bài kiểm tra học phần đạt điểm từ 05 điểm trở lên.
Bảng điểm đính kèm chứng chỉ sẽ ghi rõ, đầy đủ tên học phần, điểm số mà học viên đã hoàn thành.Nếu hoàn thành khối học chung và học phần nhánh THCS thì người học được cấp chứng chỉ bồi dưỡng THCS.
Nếu hoàn thành khối học chung và học phần nhánh THPT thì người học được cấp chứng chỉ bồi dưỡng THPT.
Trường hợp hoàn thành cả hai học phần nhánh thì người học được cấp 02 chứng chỉ riêng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chung đối với giáo viên THCS, THPT.Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm được ví như cánh cửa cho người không học sư phạm trở thành nhà giáo (Ảnh minh họa)
4. Danh sách các trường được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Các trường được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là các trường có đủ điều kiện về giáo viên giảng dạy, về cơ sở vật chất...
STT
Các trường đại học sư phạm
1
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
2
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
3
Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
4
Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên
5
Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Huế
6
Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Đà Nẵng
7
Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
8
Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP Hồ Chí Minh
9
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
10
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
11
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
12
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
13
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh
14
Trường Đại học Giáo dục thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
Các trường đại học có khoa/ngành sư phạm
15
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
16
Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội
17
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
18
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
19
Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung
20
Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam
21
Trường Đại học Hùng Vương
22
Khoa Ngoại ngữ thuộc Đại học Thái Nguyên
23
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp thuộc Đại học Thái Nguyên
24
Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên
25
Trường Đại học Tây Bắc
26
Trường Đại học Hải Phòng
27
Trường Đại học Hoa Lư
28
Trường Đại học Hồng Đức
30
Trường Đại học Hà Tĩnh
31
Trường Đại học Quảng Bình
32
Học viện Âm nhạc Huế
33
Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Huế
34
Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Huế
35
Trường Đại học Nghệ thuật thuộc Đại học Huế
36
Khoa Giáo dục Thể chất thuộc Đại học Huế
37
Trường Đại học Noại ngữ thuộc Đại học Đà Nẵng
38
Trường Đại học Bách khoa thuộc Đại học Đà Nẵng
39
Trường Đại học Quảng Nam
40
Trường Đại học Quy Nhơn
41
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
42
Trường Đại học Phú Yên
43
Trường Đại học Tây Nguyên
44
Trường Đại học Đà Lạt
45
Nhạc viện TP Hồ Chí Minh
46
Trường Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội
47
Trường Đại học Mỹ thuật TP Hồ Chí Minh
48
Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh
49
Trường Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh
50
Trường Đại học Hoa sen
51
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
52
Trường Đại học Sài Gòn
53
Trường Đại học Tiền Giang
54
Trường Đại học Trà Vinh
55
Trường Đại học Bạc Liêu
56
Trường Đại học Cần Thơ
57
Trường Đại học An Giang
58
Trường Đại học Đồng Tháp
59
Trường Đại học Bình Dương
60
Trường Đại học Thủ Dầu Một
61
Trường Đại học Đồng Nai
62
Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
63
Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang
64
Trường Đại học Tân Trào (Cao đẳng Tuyên Quang)
65
Học viện Quản lý Giáo dục
66
Trường Cán bộ quản lý giáo dục TP Hồ Chí Minh
Nếu có thắc mắc liên quan đến chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm , bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.>> Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Đánh giá thế nào?
>> Giá trị của chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên