Chứng Chỉ Tiếng Anh A1, A2, B1, B2, C1, C2 Là Gì?
Chứng chỉ tiếng Anh hiện nay có 6 loại phổ biến nhằm phục vụ nhiều mục đích khác nhau. Nên rất nhiều bạn đang phân vân chứng chỉ tiếng Anh A1, A2, B1, B2, C1, C2 là gì? Giữa các chứng chỉ A1 A2 B1 B2 thì chứng chỉ nào là hữu ích? Chứng chỉ nào thi khó nhất? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến để các bạn dễ dàng chọn lựa đúng chứng chỉ cần thiết trong công việc.
Nội dung bài viết
- Chứng chỉ tiếng Anh A1
- Chứng chỉ tiếng Anh A2
- Chứng chỉ tiếng Anh B1
- Chứng chỉ tiếng Anh B2
- Chứng chỉ tiếng Anh C1
- Chứng chỉ tiếng Anh C2
- Thi chứng chỉ tiếng Anh ở đâu là tốt nhất?
Chứng chỉ tiếng Anh A1
Trình độ chứng chỉ tiếng Anh A1 là cấp độ tiếng Anh đầu tiên trong Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR). Kỳ thi này ở trình độ sơ cấp, tức là cấp độ A1 theo bảng đánh giá chung của hội đồng Châu Âu dành cho ngôn ngữ hiện đại. Tiếng Anh A1 xác nhận khả năng viết và nói để ứng phó trong giao tiếp đời sống hằng ngày ở mức độ cơ bản.
Chứng chỉ tiếng Anh A1 được dành cho thí sinh có kỹ năng tiếng Anh cơ bản cần thiết cho việc đi lại ở nước ngoài. Người có chứng chỉ A1 có thể hiểu điểm chính trong các bài văn đơn giản, giao tiếp trong các tình huống quen thuộc. Trình độ A1 là đủ cho các tương tác rất đơn giản, chẳng hạn như khi đi du lịch tại một quốc gia nói tiếng Anh. Nhưng A1 không đủ cho các mục đích học thuật hoặc chuyên môn khác.
Chứng chỉ tiếng Anh A2
Chứng chỉ tiếng Anh A2 là trình độ tiếng Anh bậc 2 theo KNLNN 6 bậc dành cho Việt Nam hay khung tham chiếu châu Âu về ngôn ngữ. Chứng chỉ tiếng Anh A2 do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức thi hoặc chứng chỉ A2 tiếng Anh quốc tế do trường Đại học Cambridge Anh cấp.
Theo quy định mới nhất từ Bộ GD&ĐT, chứng chỉ tiếng Anh A2 được áp dụng cho các đối tượng có năng lực Tiếng Anh cơ bản sau:
- Học sinh tốt nghiệp cấp 2 cần đạt trình độ tiếng Anh bậc 2.
- Sinh viên một số trường Cao đẳng và Đại học có yêu cầu.
- Chuyên viên.
- Giáo viên mầm non và tiểu học hạng II, III.
- Giáo viên THCS và THPT hạng II.
- Cán bộ chuyển ngạch công chức.
Bộ GD&ĐT yêu cầu chuyển dịch về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức, viên chức. Thay vì đề ra các yêu cầu đối với chuẩn trình độ của cán bộ, công chức, viên chức (về ngạch, bậc, hoặc quy hoạch, bổ nhiệm) bằng các loại chứng chỉ A, B, C thì văn bản quy phạm pháp luật mới cập nhật KNLNN 6 bậc để làm tiêu chuẩn. Việc thi chứng chỉ tiếng A2 trước các kỳ thi tuyển công chức sẽ là “điểm cộng” cho việc:
- Được xếp lương, duy trì dạy học, đầu vào, đầu ra thạc sĩ.
- Chứng chỉ tiếng Anh A2 giúp hoàn thiện hồ sơ xin việc đi làm.
Chứng chỉ tiếng Anh B1
Chứng chỉ tiếng Anh B1 là chứng nhận năng lực tiếng Anh bậc 3 hay trình độ tiếng Anh trung cấp theo KNLNN 6 bậc dành cho Việt Nam bao gồm A1 A2 B1 B2 C1 C2 (tương đương khung tham chiếu châu Âu về ngôn ngữ). Theo quy định mới nhất từ Bộ GD&ĐT, chứng chỉ tiếng Anh B1 được áp dụng cho các đối tượng cơ bản sau:
- Cán bộ công nhân viên có nhu cầu nâng ngạch, nâng lương.
- Thạc sĩ, Nghiên cứu sinh thi đầu vào, đầu ra.
- Học sinh, sinh viên.
- Người đi làm
Chứng chỉ tiếng Anh B1 là điều kiện cần để các bạn học viên thạc sĩ và sinh viên không chuyên Tiếng Anh có thể tốt nghiệp ra trường, các bạn thi công chức, viên chức, giáo viên Tiếng Anh chuẩn hóa trình độ ngoại ngữ theo đề án ngoại ngữ Quốc gia 2020…Việc có chứng chỉ tiếng Anh B1, bạn sẽ có được rất nhiều lợi ích cho bản thân:
Chứng chỉ tiếng Anh B2
Chứng chỉ tiếng Anh B2 (First Certificate in English – FCE) là trình độ Anh ngữ B2 bậc 4 trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR). Đây là kỳ thi tiếng Anh trình độ trên trung cấp. Ở cấp độ này khả năng ngoại ngữ của người sử dụng rất thành thạo. Học viên có thể làm việc độc lập trong nhiều môi trường học thuật và công việc bằng tiếng Anh. Chứng chỉ tiếng Anh B2 được áp dụng cho các đối tượng cơ bản sau:
- Cán bộ công nhân viên có nhu cầu nâng ngạch, nâng lương.
- Thạc sĩ, nghiên cứu sinh thi đầu vào, đầu ra.
- Sinh viên, du học sinh.
Theo Thông báo 826/2011/TB của Bộ GD&ĐT kết luận. Về các cơ sở tham gia ra soát năng lực ngoại ngữ cho giáo viên Tiếng Anh theo khung tham chiếu Châu Âu. Việc muốn học lên Cao học, lấy bằng thạc sĩ hoặc áp dụng để kiểm tra trình độ của các giáo viên dạy tiếng Anh tại Việt Nam nên bắt buộc phải có chứng chỉ tiếng Anh B2. Có chứng chỉ tiếng Anh B2 sẽ mang lại rất nhiều lợi ích trong quá trình làm việc:
- Miễn thi đầu vào cao học nếu có chứng chỉ tiếng Anh B2 thạc sĩ.
- Điều kiện để đăng ký bảo vệ luận văn.
- Là điều kiện để nâng ngạch, nâng lương trong các tổ chức, cơ quan.
- Hoàn tất thủ tục hồ sơ xin việc.
- Xét tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng.
Chứng chỉ tiếng Anh C1
Chứng chỉ tiếng Anh C1 là trình độ tiếng Anh bậc 5 theo KNLNN 6 bậc dành cho Việt Nam hay khung tham chiếu châu Âu về ngôn ngữ. Đây là chứng chỉ tiếng Anh cao cấp và chuyên sâu cho thấy bạn đã có những kỹ năng ngôn ngữ mà các nhà tuyển dụng và các trường đại học đang tìm kiếm. Chứng chỉ tiếng Anh C1 dành cho:
- Giáo viên, Giảng viên giảng dạy bộ môn tiếng Anh tại các Trường trung học Phổ thông (THPT), Cao Đẳng, Đại học và Sau Đại học.
- Các đối tượng có nhu cầu du học, làm việc và định cư tại các nước Vương quốc Anh, Canada, Hoa kỳ, Úc…
- Sinh viên, Du học sinh.
- Thạc sĩ, Nghiên cứu sinh thi đầu vào, đầu ra.
Chứng chỉ tiếng Anh C1 cho thấy bạn có nhiều cơ hội:
- Theo học một chương trình học thuật ở các trường chuyên ngành nổi tiếng.
- Giao tiếp hiệu quả ở cấp quản lý và chuyên môn.
- Tự tin tham gia vào các cuộc họp công sở, cũng như các hội thảo hay hướng dẫn về học thuật.
- Trình bày quan điểm cá nhân một cách lưu loát.
Chứng chỉ tiếng Anh C2
Chứng chỉ tiếng Anh C2 là một trong số những chứng chỉ tiếng Anh cấp cao nhất. Vượt qua được kỳ thi này chứng tỏ bạn đã thành thạo tiếng Anh ở mức độ đặc biệt. Chứng chỉ tiếng Anh C2 dành cho các đối tượng:
- Người học Thạc sĩ, Tiến sĩ, Nghiên cứu sinh.
- Quản lý cao cấp.
- Giáo viên, Giảng viên giảng dạy bộ môn tiếng Anh
Chứng chỉ tiếng Anh C2 có rất nhiều lợi ích:
- Giúp bạn phát triển các kĩ nâng Anh ngữ cần thiết trong môi trường học thuật hoặc chuyên môn cao.
- Học các môn đòi hỏi tiếng Anh ở trình độ cao nhất, bao gồm các chương trình sau Đại học và Tiến sĩ.
- Đàm phán và thuyết phục hiệu quả ở bậc quản lý cấp cao trong môi trường kinh doanh quốc tế.
Thi chứng chỉ tiếng Anh ở đâu là tốt nhất?
Chứng chỉ tiếng Anh A1, A2, B1, B2, C1, C2 là theo khung chung của các nước châu Âu. Tại Việt Nam có rất nhiều Trường cấp chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1, C2 theo quy định Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, học viên còn có những sự lựa chọn khác là thi các chứng chỉ quốc tế khác có giá trị tương đương A1, A2, B1, B2, C1, C2, đó là: TOEIC, IELTS, TOEFL…
Hiện nay, Edulife là đơn vị tổ chức luyện thi chứng chỉ tiếng Anh với các trường Đại học theo danh sách của Bộ GD&ĐT ban hành. Trong quá trình làm thủ tục thi chứng chỉ tiếng Anh, Edulife sẽ hỗ trợ các học viên nhanh chóng và hoàn tất các thủ tục thi:
- Hỗ trợ tài liệu ôn tập chuẩn và tổ chức thi đạt kết quả cao
- Luyện thi cấp tốc, lấy chứng chỉ nhanh sau khoảng 7 ngày đạt
- Chứng chỉ chuẩn 100% quốc tế
- Cấp chứng chỉ uy tín số 1 trên cả nước
- Cam kết đầu ra chất lượng
Bài viết đã giải đáp được thắc mắc A1 A2 B1 B2 C1 C2 là gì và phân loại 6 loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất ở Việt Nam. Giúp các bạn hiểu rõ bản chất của các loại chứng chỉ tiếng Anh. Từ đó chọn thi chứng chỉ phù hợp nhất với yêu cầu công việc!
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên với chúng tôi – Trung tâm Edulife:
Địa chỉ: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 096 999 8253
Xem thêm: Cấu trúc đề thi chứng chỉ Vstep như thế nào?
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » C1 B1 B2
-
English Levels CEFR Description- A1,A2,B1,B2,C1,C2 - TrackTest
-
Common European Framework Of Reference For Languages (CEFR)
-
Common European Framework Of Reference For Languages
-
A Complete CEFR Levels (A1, A2, B1, B2, C1, C2) Guide
-
CEFR Levels: What They Are, Why They Matter, And How To Test ...
-
What Are The Differences Between B1, B2 And C1?
-
English Levels And Certifications Guide A1, A2, B1, B2, C1, C2
-
English Levels | British Council Singapore
-
[PDF] C1 C2 B2 B1 A2 A1 A1 - Cambridge English
-
French CEFR Levels, What Does A1, A2, B1, B2, C1, C2 Mean ?
-
IELTS Tương đương A1, A2, B1, B2, C1, C2 ? – Lead Local - Go Global
-
What Is The Difference Between A1, A2, B1 Etc.? - Olesen Tuition
-
Levels Of Spanish: A1, A2, B1, B2, C1, C2