Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 Là Gì? Thi A2 ở đâu Dễ đỗ 2022? - EduLife
Có thể bạn quan tâm
Sở hữu chứng chỉ tiếng anh A2 giúp bạn thuận lợi trong học tập, nâng cao thu nhập trong công việc. Nếu bạn có dự định học thi chứng chỉ này, hãy cùng Edulife cập nhật 10 thông tin mới nhất để chuẩn bị ôn luyện hiệu quả.
Định nghĩa chứng chỉ tiếng anh A2
Chứng chỉ tiếng Anh A2 VSTEP được hiểu là trình độ tiếng Anh bậc 2 (sơ cấp) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc quy định bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho người Việt Nam. Tuy nhiên, người học cần phân biệt rõ cấp độ A2 trong khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của châu Âu (CEFR) & cấp bậc thứ 2 trong thang điểm của Vstep Việt Nam.
Cụ thể, trong khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam (Vstep) có 6 bậc được chia từ Bậc 1 đến bậc 6. Trong khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ của châu Âu (CEFR) có 6 cấp độ từ A1 đến C2. Khi quy đổi, Vstep bậc 2 tương đương CEFR A2.
Chi tiết về chứng chỉ A2 Vstep, các bạn theo dõi tiếp các phần thông tin về đối tượng dự thi, cấu trúc bài thi, hình thức tổ chức, lệ phí, v.v… được đề cập trong phần tiếp theo.
Bảng tóm tắt về bằng A2 tiếng anh
Trước hết, bạn cần theo dõi bảng tổng hợp ngắn gọn về chứng chỉ A2 để hiểu và nắm được cơ bản về chứng chỉ này.
Tiêu chí | Thông tin chi tiết |
Định nghĩa | Chứng chỉ tiếng Anh A2 là chứng chỉ Vstep bậc 2 (sơ cấp) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc quy định bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho người Việt Nam. |
Mục tiêu | Chứng chỉ tiếng Anh A2 cho thấy kỹ năng của bạn nằm ở cấp độ có thể giao tiếp và sử dụng tiếng Anh cơ bản, các chủ đề ứng dụng thường rất quen thuộc. |
Kỹ năng được đánh giá | Có 4 kỹ năng được đánh giá qua bài thi Vstep A2 gồm: Nghe, Nói, Đọc, Viết |
Thời gian làm bài | Mỗi kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết có thời gian thi tương ứng là 25 – 10 – 40 – 35 phút. Tổng cộng: 1 tiếng 50 phút. |
Hình thức thi | Có 2 hình thức: Thi trên giấy HOẶC máy tính |
Đơn vị tổ chức thi | 33+ trường Đại học trực thuộc BGD và một số trung tâm ngoại ngữ được phép tổ chức thi |
Phí dự thi | Lệ phí thi dao động từ 1.500.000 đồng đến 1.800.000 đồng |
Thời gian có kết quả | Kết quả thi được công bố sau 2 tuần kể từ ngày thi |
Thời hạn sử dụng | Chứng chỉ tiếng anh A2 của Bộ GD&ĐT không ghi thời hạn trên văn bằng chứng chỉ nên có thể được coi là có giá trị VĨNH VIỄN. Tuy nhiên, 1 số đơn vị chỉ chấp nhận bằng có thời hạn 1.5 – 2 năm kể từ ngày cấp. |
TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC ĐẠT CHỨNG CHỈ A2 MIỄN PHÍ
5 lợi ích của chứng chỉ tiếng anh A2
Căn cứ quy định tại mục IV về Nội dung Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo Thông tư 01/2014/TT-BGDDT, trình độ tiếng Anh sơ cấp bậc 2 cho biết người học có thể:
- Nghe hiểu thuật ngữ, từ vựng quen thuộc & hiểu được ý chính của các thông điệp đơn giản
- Sử dụng cấu trúc ngữ pháp đơn giản để viết các nội dung ngắn
- Viết lời nhắn và ghi chú đơn giản
- Đọc & nắm được nội dung tổng quát của văn bản ngắn
- Có thể giao tiếp trong các công việc đơn giản thường làm, trao đổi thông tin cơ bản
2 Đối tượng cần thi chứng chỉ anh văn A2
Theo quy định, chứng chỉ tiếng Anh Vstep bậc 2 được yêu cầu với 2 đối tượng:
- Công nhân viên chức cần A2 để thi công chức, xét nâng lương hoặc chuyển ngạch.
- Sinh viên một số trường cao đẳng cần A2 để được miễn giảm các học phần tiếng Anh hoặc xét tốt nghiệp ra trường
Cấu trúc đề thi A2 VSTEP: Nghe – Nói – Đọc – Viết
Nội dung đề thi A2 tiếng Anh được chia thành 4 phần thi, mỗi phần đánh giá một kỹ năng ngôn ngữ:
Phần thi nghe
Phần thi nghe Vstep gồm 3 phần nhỏ, mỗi phần chú trọng vào 1 loại hình nghe khác nhau như: Nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu ý kiến, mục đích của người nói và khả năng suy ra từ thông tin trong bài.
Số lượng câu hỏi: Vstep Listening gồm 3 phần thi với 35 câu hỏi, cụ thể:
- Phần 1 (8 câu hỏi): Dạng bài nghe thông báo, hướng dẫn: Thí sinh có 30 giây để đọc trước các câu hỏi. Mỗi đoạn ghi âm câu hỏi sẽ kéo dài khoảng 15 đến 20 giây.
- Phần 2 (12 câu hỏi): Dạng bài nghe đoạn hội thoại: Thí sinh sẽ được nghe 3 đoạn hội thoại. Mỗi đoạn hội thoại có thời lượng từ 1 đến 3 phút và có 4 câu hỏi tương ứng.
- Phần 3 (15 câu hỏi): Dạng bài giảng, thuyết trình: Trong phần này, bạn sẽ nghe 3 bài giảng hoặc thuyết trình kéo dài khoảng 3 phút với chủ đề mang tính học thuật, chuyên môn cao. Mỗi bài sẽ có 5 câu hỏi, yêu cầu thí sinh lựa chọn đáp án A,B,C,D.
Tổng điểm: Điểm số của thí sinh sẽ được quy sang thang điểm 10 dựa trên công thức số câu trả lời đúng/ tổng số câu của đề thi, với mỗi câu đúng là 1 điểm.
Phần thi nói
Bài thi Nói VSTEP được thiết kế để đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh của thí sinh trong các tình huống thực tế, bao gồm khả năng tương tác, thảo luận và trình bày một vấn đề.
Số lượng câu hỏi: Thí sinh cần thực hiện 3 phần thi trong kỹ năng Speaking, cụ thể:
- Phần 1: Tương tác xã hội – Thí sinh trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau. Các chủ đề ở phần này khá đơn giản và quen thuộc, có thể kể đến như chủ đề gia đình, sở thích, công việc.
- Phần 2: Thảo luận giải pháp – Thí sinh được cung cấp 1 tình huống và phải lựa chọn giải pháp tốt nhất trong 3 giải pháp ở đề bài. Sau đó đưa ra ý kiến bảo vệ quan điểm và phản biện các giải pháp còn lại.
- Phần 3: Phát triển chủ đề – Thí sinh nói về một chủ đề cho sẵn. Ngoài ra, thí sinh cũng cần trả lời thêm một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề do giám khảo đưa ra.
Tổng điểm: Phần thi VSTEP Speaking không có thang điểm cụ thể. Tổng điểm tối đa là 10 điểm.
Phần thi đọc
Bài thi VSTEP Reading đánh giá các kỹ năng đọc – hiểu của thí sinh từ cấp độ đơn giản như: Đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến/thái độ của tác giả đến kỹ năng nâng cao như suy luận dựa trên thông tin có sẵn trong bài và đoán nghĩa của từ dựa vào văn cảnh.
Số lượng câu hỏi: VSTEP Reading gồm 4 bài đọc, mỗi bài có 10 câu hỏi trắc nghiệm nhiều đáp án. Như vậy, bạn sẽ cần làm tổng cộng 40 câu trắc nghiệm trong phần thi này.
Tổng điểm: Tối đa 10 điểm, mỗi câu tương đương 0.25 điểm
Phần thi viết
Phần thi Writing VSTEP nhằm đánh giá khả năng viết tiếng Anh của thí sinh, bao gồm cả khả năng sử dụng ngữ pháp, từ vựng và cách trình bày ý tưởng một cách mạch lạc, rõ ràng.
Số lượng câu hỏi: VSTEP Writing gồm 2 phần thi:
- Vstep Writing Task 1: Viết thư (Writing a letter/ email): Thí sinh được yêu cầu viết một lá thư hoặc email với độ dài khoảng 120 – 140 từ trong vòng 20 phút.
- Vstep Writing Task 2: Viết luận (Writing an essay): Thí sinh cần viết một bài luận với độ dài ít nhất 250 từ trong khoảng 40 phút.
Tổng điểm: Tổng điểm tối đa 10 điểm. Trong đó, Task 1 chiếm ⅓ số điểm (3.3/10) và Task 2 chiếm ⅔ số điểm (6.7/10)
Tài liệu ôn thi Tiếng anh A2
Hiện nay có rất nhiều tài liệu để bạn có thể luyện thi tiếng anh A2. Edulife đã tổng hợp thành các bài viết tương ứng với từng kỹ năng để bạn tham khảo. Bạn có thể học qua các bài viết dưới đây.
Danh sách các bài viết cung cấp tài liệu ôn A2:
-
- Tài liệu ôn thi tiếng anh A2 miễn phí trọn bộ có đáp án
- Writing A2: Hướng dẫn chi tiết các dạng đề thi viết tiếng Anh A2
- Hướng dẫn làm đề Listening A2 chi tiết 2024
- Bài thi Speaking A2 và hướng dẫn chi tiết từng chủ đề
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh A2 kèm bài tập trắc nghiệm miễn phí
- Giáo trình tiếng anh A2 PDF khung châu Âu (Tải sách miễn phí)
- Download đề thi công chức tiếng Anh A2 kèm đáp án chi tiết
Lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh A2
Lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh A2 dao động từ 1.500.000 đồng đến 1.800.000 đồng, tùy thuộc vào một số yếu tố sau:
- Đơn vị tổ chức thi:
- Các trường đại học: thường có mức lệ phí thấp hơn so với các trung tâm ngoại ngữ.
- Các trung tâm ngoại ngữ: có thể có mức lệ phí cao hơn tùy theo thương hiệu và chất lượng dịch vụ.
- Đối tượng thí sinh:
- Sinh viên: thường được miễn phí hoặc giảm 50% lệ phí thi.
- Nghiên cứu sinh: thường được giảm 20% lệ phí thi.
- Thí sinh tự do: phải nộp lệ phí đầy đủ.
- Hình thức thi:
- Thi trên giấy: thường có mức lệ phí thấp hơn so với thi máy tính.
- Thi máy tính: có thể có mức lệ phí cao hơn do chi phí tổ chức cao hơn.
Dưới đây là một số ví dụ về lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh A2 của các đơn vị khác nhau:
- Đại học Sư phạm Hà Nội: 1.500.000 đồng/lần thi đối với sinh viên và 1.800.000 đồng/lần thi đối với thí sinh tự do.
- Đại học Ngoại thương: 1.600.000 đồng/lần thi đối với sinh viên và 1.900.000 đồng/lần thi đối với thí sinh tự do.
- IELTS Vietnam: 1.750.000 đồng/lần thi.
Lưu ý:
- Mức lệ phí thi có thể thay đổi theo từng năm.
- Bạn nên liên hệ trực tiếp với đơn vị tổ chức thi để được tư vấn chính xác về mức lệ phí mới nhất.
Nhận tài liệu và tư vấn lộ trình học chứng chỉ A2 miễn phí 2024
Đăng ký ngay
Thủ tục đăng ký thi A2 VSTEP
Hướng dẫn thủ tục đăng ký thi A2 VSTEP
Để đăng ký dự thi, bạn cần chuẩn hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Phiếu báo danh: In từ trang web của Vstep sau khi đăng ký thi thành công.
- Ảnh thẻ 3x4cm: Kích thước ảnh không bao gồm khoảng trắng của viền ảnh thẻ. Hình ảnh cần rõ ràng, không bị mờ nhòe. Thí sinh cần cung cấp 2 ảnh chụp trong 6 tháng gần nhất.
- Bản sao cmnd/cccd/ hộ chiếu còn hiệu lực
- Phiếu thanh toán lệ phí: Được cấp bởi tổ chức hoặc trung tâm tổ chức thi mà thí sinh đăng ký. Một số thông tin có trên phiếu gồm: Thông tin cá nhân (tên, số CMND/ CCCD), chi tiết kỳ thi, lệ phí, phương thức thanh toán,…
- Giấy khai sinh bản gốc hoặc bản sao có công chứng
- Giấy chứng nhận hoặc quyết định đổi tên đối với những thí sinh đã đổi tên.
Về thủ tục, các thí sinh có mong muốn đăng ký thi VSTEP cần thực hiện 5 bước sau để có thể hoàn thành kỳ thi hợp lệ:
- Bước 1: Đăng ký tham gia thi trên trang web của đơn vị tổ chức thi.
- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ với các loại giấy tờ nêu trên.
- Bước 3: Thực hiện nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí
- Bước 4: Nhận phiếu báo danh sau khi xác nhận hoàn thành nộp hồ sơ thi VSTEP và thanh toán lệ phí thành công.
- Bước 5: Kiểm tra thông tin trên phiếu báo danh, đảm bảo rằng thông tin trên phiếu đúng với thông tin cá nhân của bạn và thời gian, địa điểm thi chính xác.
Danh sách 34 trường tổ chức thi chứng chỉ A2
Hiện nay Bộ Giáo dục cấp phép cho hơn 30 trường Đại học, học viện tổ chức thi kỳ thi tiếng Anh Vstep. Bạn cần nắm bắt thông tin chính xác về các đơn vị này để đăng ký thi chuẩn. Tránh đăng ký thi chứng chỉ tiếng Anh A2 tại những đơn vị cấp bằng không uy tín, mua bán chứng chỉ giả.
Dưới đây là danh sách 34 trường tổ chức thi chứng chỉ tiếng anh A2 tại 3 miền:
STT | Tên trường | Địa chỉ |
Các trường miền Bắc | ||
1 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội | Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội |
2 | Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội | 136 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội |
3 | Trường Đại học Hà Nội | Km 9 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Bắc, Nam Từ Liêm, Hà Nội |
4 | Trường Đại Học Thái Nguyên | Phường Tân Thịnh – Tp.Thái Nguyên |
5 | Học viện An ninh nhân dân | 125 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội |
6 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà nội. |
7 | Trường Đại học Thương mại | 79 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội |
8 | Trường Đại học Ngoại thương | 91 P. Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội |
9 | Học viện Khoa học quân sự | Số 322, đường Lê Trọng Tấn, phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội |
10 | Học viện Cảnh sát nhân dân | Phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. |
11 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 1 Đại Cồ Việt, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
12 | Trường Đại học Phenikaa | P. Nguyễn Trác, Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội |
Các trường miền Trung | ||
13 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế | 57 Nguyễn Khoa Chiêm, An Cựu, TP. Huế, Thừa Thiên Huế |
14 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng | 131 Lương Nhữ Hộc, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
15 | Trường Đại học Vinh | 182 Lê Duẩn, Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An |
16 | Trường Đại học Quy Nhơn | 170 An Dương Vương, Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn, Bình Định |
17 | Trường Đại Học Tây Nguyên | 567 đường Lê Duẩn, Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk |
18 | Trường Đại học Duy Tân | 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng |
Các trường miền Nam | ||
19 | Trường Đại học Sư phạm TPHCM | 280 An Dương Vương, Quận 5; TP. Hồ Chí Minh |
20 | Trường Đại học Sài Gòn | 273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, TpHCM |
21 | Trường Đại học Văn Lang | 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, TPHCM |
22 | Trường Đại học Cần Thơ | Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. |
23 | Trường Đại học Trà Vinh | 126 Nguyễn Thiện Thành, Phường 5, Trà Vinh |
24 | Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM | 56 Hoàng Diệu 2, Linh Chiểu, Thủ Đức, TPHCM |
25 | Trường Đại Học Công nghiệp TP.HCM | Số 12 Nguyễn Văn Bảo, P.4, Q. Gò Vấp, TP.HCM |
26 | Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM | 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM |
27 | Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM | 145 Điện Biên Phủ, Phường 15, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh |
28 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM | 10-12 Đ. Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh |
29 | Trường Đại học Nam Cần Thơ | 168 Nguyễn Văn Cừ nối dài, An Bình, Ninh Kiều, Cần Thơ |
30 | Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân | 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
31 | Trường Đại học Kinh tế TP.HCM | 59C Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 |
32 | Trường Đại học Lạc Hồng | Số 10, Huỳnh Văn Nghệ, P. Bửu Long, Tp. Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai |
33 | Đại học Công Nghệ TPHCM (HUTECH) | 475A (số cũ:144/24) Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM |
34 | Trường Đại học Đồng Tháp | 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp |
Thi Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 B1 B2 ĐH Sư Phạm Hà Nội, ĐH Hà Nội, ĐH Thái Nguyên và hệ thống các trường theo Quy định Bộ Giáo Dục
Luyện Thi Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 B1 B2 Cho Giáo viên, Cao học, Thạc Sĩ, NCS, Bác Sĩ, Công Chức Viên Chức. Cam kết chất lượng đầu ra bằng văn bản.
Đăng ký tư vấn miễn phí
Học chứng chỉ tiếng Anh A2 tại Edulife – Cam kết đầu ra bằng văn bản
Edulife là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực đào tạo và luyện thi chứng chỉ tiếng Anh Vstep cấp tốc. Với kinh nghiệm nhiều năm tổ chức các khóa ôn thi tiếng Anh A2, B1, B2, Edulife đã đồng hành cùng 8060 học viên, thi lấy chứng chỉ thành công và trở thành địa chỉ tin cậy của đông đảo học viên trên cả nước.
- Edulife cam kết đầu ra bằng hợp đồng văn bản, đảm bảo kết quả thi cho học viên.
- Mô hình học tập 4-1 gồm 1 giáo viên, 1 trợ giảng, 1 quản lý lớp, và 1 Ban giáo vụ hỗ trợ 24/7, giúp học viên được kèm cặp sát sao.
- Đội ngũ giảng viên của Edulife đến từ các trường đại học hàng đầu, có nhiều kinh nghiệm luyện thi VSTEP.
- Học viên được trải nghiệm app thi thử độc quyền, giúp đánh giá trình độ liên tục.
- Edulife tự tin mang đến cơ hội đạt chứng chỉ tiếng Anh với tỷ lệ cao nhất lên đến 98%.
Trên đây là toàn bộ thông tin cập nhật mới nhất về chứng chỉ tiếng anh A2, nếu bạn muốn tìm hiểu nhiều hơn về cách ôn thi từng phần cũng như kiến thức trọng điểm trong bài thi này, hãy truy cập website của Edulife để đọc thêm. Đừng quên tham gia nhóm học chung của Edulife để luôn được hỗ trợ và giải đáp nhanh nhất!
Từ khóa » Học Tiếng Anh Bằng A2
-
Thông Tin Từ A-Z Về Thi Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 Năm 2022
-
Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 Là Gì? Bằng A2 Tương đương Bậc Mấy?
-
Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 Là Gì? Học Và Thi Bằng A2 ở đâu?
-
Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 Là Gì? Thi Bằng A2 Có Khó Không?
-
Tiếng Anh A2 - Định Nghĩa CEFR Và Các Kỳ Thi | EF SET
-
Tổng Hợp Tài Nguyên Học Tiếng Anh Miễn Phí Cho Trình độ A2
-
Trình độ Tiếng Anh A2 Là Gì? - Anh Ngữ VIVIAN
-
Những điều Phải Biết Trước Thi Bằng A2 Tiếng Anh
-
Học Tiếng Anh A2 Có Khó Không? Làm Sao để Học Hiệu Quả
-
5 Nguyên Tắc Giúp Bạn Luyện Nói Tiếng Anh A2 Hiệu Quả Nhất
-
Luyện Thi Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 - YouTube
-
Hướng Dẫn Thi Nói Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 Phần 1,2 - TiengAnhB1 ...
-
Nên Thi Lấy Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 Hay B1?
-
Bằng A2 Tiếng Anh Tương đương Ielts, Toeic Bao Nhiêu?