Chung Kết UEFA Champions League 1995 – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chi tiết trận đấu
  • 2 Xem thêm
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Chung kết UEFA Champions League 1995
Sự kiệnUEFA Champions League 1994–95
Ajax AC Milan
Hà Lan Ý
1 0
Ngày24 tháng 5 năm 1995
Địa điểmSân vận động Ernst Happel, Viên
Trọng tàiIon Crăciunescu (România)
Khán giả49.730
← 1994 1996 →

Trận chung kết UEFA Champions League năm 1995 là trận chung kết thứ ba của UEFA Champions League và là trận chung kết thứ bốn mươi của Cúp C1 châu Âu. Đây là trận đấu giữa Ajax Amsterdam của Hà Lan và AC Milan của Ý trên sân vận động Ernst Happel ở Viên, Áo vào ngày 24 tháng 5 năm 1995. Với bàn thắng duy nhất của Patrick Kluivert ở phút thứ 85, Ajax Amsterdam lần thứ tư giành Cúp C1 châu Âu.

Chi tiết trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn] 24 tháng 5 năm 1995
Ajax Hà Lan1–0Ý Milan
Kluivert  85' Report MatchCentre
Sân vận động Ernst Happel, ViênKhán giả: 49.730Trọng tài: România Ion Craciunescu (România)
Ajax Milan
TM 1 Hà Lan Edwin van der Sar
HV 2 Hà Lan Michael Reiziger
HV 3 Hà Lan Danny Blind (c) Thẻ vàng 44'
HV 4 Hà Lan Frank Rijkaard
HV 5 Hà Lan Frank de Boer
TV 6 Hà Lan Clarence Seedorf Thay ra sau 53 phút 53'
TV 10 Phần Lan Jari Litmanen Thay ra sau 70 phút 70'
TV 8 Hà Lan Edgar Davids
7 Nigeria Finidi George
9 Hà Lan Ronald de Boer
11 Hà Lan Marc Overmars Thẻ vàng 33'
Dự bị:
TM 12 Hà Lan Fred Grim
DF 13 Hà Lan Winston Bogarde
14 Nigeria Nwankwo Kanu Vào sân sau 53 phút 53'
15 Hà Lan Patrick Kluivert Vào sân sau 70 phút 70'
FW 16 Hà Lan Peter van Vossen
Huấn luyện viên:
Hà Lan Louis van Gaal

Trợ lý trọng tài: România Nicolae Grigorescu (Romania) România Tudor Constantinescu (Romania) Trọng tài thứ 4: România Adrian Porumboiu (Romania)

TM 1 Ý Sebastiano Rossi
HV 2 Ý Christian Panucci
HV 6 Ý Franco Baresi (c)
HV 5 Ý Alessandro Costacurta
HV 3 Ý Paolo Maldini
TV 7 Ý Roberto Donadoni
TV 8 Pháp Marcel Desailly
TV 4 Ý Demetrio Albertini
TV 10 Croatia Zvonimir Boban Thay ra sau 84 phút 84'
9 Ý Daniele Massaro Thay ra sau 88 phút 88'
11 Ý Marco Simone
Dự bị:
TM 12 Ý Mario Ielpo
DF 13 Ý Filippo Galli
TV 17 Ý Gianluigi Lentini Vào sân sau 84 phút 84'
TV 16 Ý Stefano Eranio Vào sân sau 88 phút 88'
MF 16 Ý Giovanni Stroppa
Huấn luyện viên:
Ý Fabio Capello

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • UEFA Champions League 1994-95

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • UEFA Champions League 1994/1995
Tiền nhiệm:Chung kếtUEFA Champions League 1994 Chung kếtUEFA Champions League 1995Ajax Amsterdam Kế nhiệm:Chung kếtUEFA Champions League 1996
  • x
  • t
  • s
Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Mùa giải
  • 1955–56
  • 1956–57
  • 1957–58
  • 1958–59
  • 1959–60
  • 1960–61
  • 1961–62
  • 1962–63
  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
Chung kết
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Mùa giải
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
  • 2024–25
Chung kết
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
  • 2025
  • Lịch sử
    • Các trận chung kết
    • Các huấn luyện viên vô địch
  • Kỷ lục và thống kê
    • Vua phá lưới
    • Hat-trick
    • Ra sân
    • So sánh thành tích
    • Hệ số UEFA
  • Nhạc hiệu
  • Đài truyền hình
  • Trò chơi video
  • Chiếc cúp
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chung_kết_UEFA_Champions_League_1995&oldid=65428800” Thể loại:
  • Bóng đá năm 1995
  • Trận đấu của A.C. Milan
  • Trận đấu của AFC Ajax
  • Bóng đá Áo
  • Chung kết UEFA Champions League

Từ khóa » đội Hình Ajax Vô địch C1