Chung Kết UEFA Champions League 2002 – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chi tiết trận đấu
  • 2 iXem thêm
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia 2002 UEFA Champions League Final
Tập tin:Ecf2002.jpgPoster trận chung kết
Sự kiện2001–02 UEFA Champions League
Bayer Leverkusen Real Madrid
Đức Tây Ban Nha
1 2
Ngày15 tháng 5 năm 2002
Địa điểmHampden Park, Glasgow[1]
Cầu thủ xuất sắcnhất trận đấuZinedine Zidane (Real Madrid)[2]
Trọng tàiUrs Meier (Thụy Sĩ)[3]
Khán giả50.499[2]
Thời tiếtNhiều mây, có mưa15 °C (59 °F)[4]
← 2001 2003 →

Trận chung kết UEFA Champions League năm 2002 là trận chung kết thứ mười của UEFA Champions League và là trận chung kết thứ bốn mươi bảy của Cúp C1 châu Âu. Đây là trận đấu giữa Real Madrid của Tây Ban Nha và Bayer 04 Leverkusen của Đức trên sân vận động Hampden Park ở Glasgow, Scotland vào ngày 15 tháng 5 năm 2002. Với bàn thắng tuyệt đẹp của Zinedine Zidane sau đường chuyền của Roberto Carlos ở phút thứ 45, Real Madrid lần thứ chín giành Cúp C1 châu Âu. Còn Bayer Leverkusen trở thành đội bóng đầu tiên chơi trận chung kết Cúp C1 mà chưa từng giành bất kỳ chức vô địch quốc gia nào.

Trước trận đấu, các cầu thủ và khán giả đã tưởng niệm cựu cầu thủ và huấn luyện viên người Ukraina Valeri Lobanovskyi mới mất 2 ngày trước.

Chi tiết trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn] 15 tháng 5 năm 200219:45 BST
Bayer Leverkusen Đức1–2Tây Ban Nha Real Madrid
Lúcio  13' Chi tiết Raúl  8'Zidane  45'
Hampden Park, GlasgowKhán giả: 50.499[2]Trọng tài: Urs Meier (Thụy Sĩ)[3]
Bayer Leverkusen[5] Real Madrid[5]
GK 1 Đức Hans-Jörg Butt
RB 26 Đức Zoltán Sebescen Thay ra sau 65 phút 65'
CB 6 Croatia Boris Živković
CB 19 Brasil Lúcio Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
LB 35 Argentina Diego Placente
DM 28 Đức Carsten Ramelow (c)
RM 25 Đức Bernd Schneider
CM 13 Đức Michael Ballack
LM 23 Đức Thomas Brdarić Thay ra sau 39 phút 39'
AM 10 Thổ Nhĩ Kỳ Yıldıray Baştürk
CF 27 Đức Oliver Neuville
Dự bị:
GK 20 Úc Frank Juric
DF 3 Croatia Marko Babić Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
DF 47 Đức Thomas Kleine
MF 15 Croatia Jurica Vranješ
MF 33 Đức Anel Džaka
FW 9 Đức Ulf Kirsten Vào sân sau 65 phút 65'
FW 12 Bulgaria Dimitar Berbatov Vào sân sau 39 phút 39'
Huấn luyện viên:
Đức Klaus Toppmöller
GK 13 Tây Ban Nha César Thay ra sau 68 phút 68'
RB 2 Tây Ban Nha Míchel Salgado Thẻ vàng 45+2'
CB 4 Tây Ban Nha Fernando Hierro (c)
CB 6 Tây Ban Nha Iván Helguera
LB 3 Brasil Roberto Carlos Thẻ vàng 89'
DM 24 Pháp Claude Makelele Thay ra sau 73 phút 73'
RM 10 Bồ Đào Nha Luís Figo Thay ra sau 61 phút 61'
LM 21 Argentina Santiago Solari
AM 5 Pháp Zinedine Zidane
CF 7 Tây Ban Nha Raúl
CF 9 Tây Ban Nha Fernando Morientes
Dự bị:
GK 1 Tây Ban Nha Iker Casillas Vào sân sau 68 phút 68'
DF 18 Tây Ban Nha Aitor Karanka
DF 31 Tây Ban Nha Francisco Pavón
MF 8 Anh Steve McManaman Vào sân sau 61 phút 61'
MF 14 Tây Ban Nha Guti
MF 16 Brasil Flávio Conceição Vào sân sau 73 phút 73'
FW 23 Tây Ban Nha Pedro Munitis
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Vicente del Bosque

Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Pháp Zinedine Zidane (Real Madrid)[2]

Trợ lý trọng tài: Thụy Sĩ Francesco Buragina (Thụy Sĩ)[6] Thụy Sĩ Felix Züger (Thụy Sĩ)[6] Trọng tài thứ 4: Thụy Sĩ Massimo Busacca (Thụy Sĩ)[6]

Quy tắc trận đấu

  • Thời gian chính thức 90 phút.
  • Thêm 30 phút hiệp phụ nếu hòa.
  • Sút luân lưu nếu vẫn hòa.
  • Được đăng ký 7 cầu thủ dự bị.
  • Tối đa 3 quyền thay người.

iXem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • UEFA Champions League 2001-02

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Smith, Sean (ngày 13 tháng 5 năm 2002). “Glasgow in party mood”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ a b c d “2. Finals” (PDF). UEFA Champions League Statistics Handbook 2016/17. Nyon, Switzerland: Union of European Football Associations. 2017. tr. 1. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ a b Lindsay, Matthew (ngày 13 tháng 5 năm 2002). “Meier the man for job”. Evening Times. ProQuest Archiver: 52. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng mười một năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.(cần đăng ký mua)
  4. ^ “Weather History for Glasgow, Gambia - Weather Underground”. www.wunderground.com.
  5. ^ a b “Tactical Line-ups – Final – Wednesday ngày 15 tháng 5 năm 2002” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2010.
  6. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên full time report

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ảnh do cổ động viên chụp trước trận đấu Lưu trữ 2009-01-14 tại Wayback Machine
  • Chung kết UEFA Champions League 2002
Tiền nhiệm:Chung kếtUEFA Champions League 2001 Chung kếtUEFA Champions League 2002Real Madrid Kế nhiệm:Chung kếtUEFA Champions League 2003
  • x
  • t
  • s
Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Mùa giải
  • 1955–56
  • 1956–57
  • 1957–58
  • 1958–59
  • 1959–60
  • 1960–61
  • 1961–62
  • 1962–63
  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
Chung kết
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Mùa giải
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
  • 2024–25
Chung kết
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
  • 2025
  • Lịch sử
    • Các trận chung kết
    • Các huấn luyện viên vô địch
  • Kỷ lục và thống kê
    • Vua phá lưới
    • Hat-trick
    • Ra sân
    • So sánh thành tích
    • Hệ số UEFA
  • Nhạc hiệu
  • Đài truyền hình
  • Trò chơi video
  • Chiếc cúp
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chung_kết_UEFA_Champions_League_2002&oldid=69308098” Thể loại:
  • Bóng đá năm 2002
  • Bóng đá Scotland
  • Trận đấu của Bayer 04 Leverkusen
  • Trận đấu của Real Madrid C.F.
  • Chung kết UEFA Champions League
Thể loại ẩn:
  • Trang có lỗi chú thích
  • Trang chứa liên kết với nội dung chỉ dành cho người đăng ký mua
  • Trang có sử dụng tập tin không tồn tại
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » đội Hình Bayer Leverkusen 2002