Chung Kết UEFA Champions League 2015 – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Đường đến chung kết
  • 2 Kết quả trận đấu Hiện/ẩn mục Kết quả trận đấu
    • 2.1 Kết quả chính
    • 2.2 Đội hình
    • 2.3 Cầu thủ, trọng tài
    • 2.4 Thống kê
  • 3 Chú thích
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Chung kết UEFA Champions League 2015
Sự kiệnUEFA Champions League 2014-15
Juventus Barcelona
Ý Tây Ban Nha
1 3
Ngày6 tháng 6 năm 2015; 9 năm trước (2015-06-06)
Địa điểmSân vận động Olympic, Berlin
Cầu thủ xuất sắcnhất trận đấuAndrés Iniesta (Barcelona)[1]
Trọng tàiCüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ)
Khán giả70.442[2]
Thời tiếtNhiều mây26 °C (79 °F)độ ẩm 49%[3]
← 2014 2016 →

Chung kết UEFA Champions League 2015 là trận đấu cuối cùng của mùa giải Champions League 2014-2015, mùa thứ 60 của giải đấu bóng đá quy tụ tất cả các câu lạc bộ châu Âu và mùa giải thứ 23 kể từ khi được đổi tên thành Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu, UEFA Champions League. Trận đấu diễn ra vào ngày 6 tháng 6 năm 2015 (7 tháng 6 theo giờ Việt Nam), kết quả là Barcelona thắng Juventus 3-1 để đưa thêm chiếc cúp vô địch thứ năm của giải đấu này vào phòng truyền thống của họ.[4][5]

Đường đến chung kết

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: UEFA Champions League 2014-15

Chú ý: C là sân nhà và K là sân khách.

Ý Juventus Vòng Tây Ban Nha Barcelona
Đối thủ Kết quả Vòng bảng Đối thủ Kết quả
Thụy Điển Malmö FF 2–0 (C) Lượt trận 1 Cộng hòa Síp APOEL 1–0 (C)
Tây Ban Nha Atlético Madrid 0–1 (K) Lượt trận 2 Pháp Paris Saint-Germain 2–3 (K)
Hy Lạp Olympiacos 0–1 (K) Lượt trận 3 Hà Lan Ajax 3–1 (C)
Hy Lạp Olympiacos 3–2 (C) Lượt trận 4 Hà Lan Ajax 2–0 (K)
Thụy Điển Malmö FF 2–0 (K) Lượt trận 5 Cộng hòa Síp APOEL 4–0 (K)
Tây Ban Nha Atlético Madrid 0–0 (C) Lượt trận 6 Pháp Paris Saint-Germain 3–1 (C)
Nhì Bảng A
Đội ST Đ
Tây Ban Nha Atlético Madrid 6 13
Ý Juventus 6 11
Hy Lạp Olympiacos 6 9
Thụy Điển Malmö FF 6 3
Bảng xếp hạng sau vòng bảng Nhất Bảng F
Đội ST Đ
Tây Ban Nha Barcelona 6 15
Pháp PSG 6 13
Hà Lan Ajax 6 5
Cộng hòa Síp APOEL 6 1
Đối thủ Tổng tỷ số Lượt đi Lượt về Vòng loại trực tiếp Đối thủ Tổng tỷ số Lượt đi Lượt về
Đức Borussia Dortmund 5–1 2–1 (C) 3–0 (K) Vòng 16 đội Anh Manchester City 3–1 2–1 (K) 1–0 (C)
Pháp AS Monaco 1–0 1–0 (C) 0–0 (K) Tứ kết Pháp Paris Saint-Germain 5–1 3–1 (K) 2–0 (C)
Tây Ban Nha Real Madrid 3–2 2–1 (C) 1–1 (K) Bán kết Đức Bayern München 5–3 3–0 (C) 2–3 (K)

Kết quả trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả chính

[sửa | sửa mã nguồn] 6 tháng 6 năm 201520:45 CEST
Juventus Ý1–3Tây Ban Nha Barcelona
Morata  55' Report Rakitić  4'Suárez  68'Neymar  90+7'
Olympiastadion, BerlinKhán giả: 70.442[2]Trọng tài: Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ)[6]

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Juventus Barcelona
GK 1 Ý Gianluigi Buffon (c)
RB 26 Thụy Sĩ Stephan Lichtsteiner
CB 15 Ý Andrea Barzagli
CB 19 Ý Leonardo Bonucci
LB 33 Pháp Patrice Evra Thay ra sau 89 phút 89'
DM 21 Ý Andrea Pirlo
CM 8 Ý Claudio Marchisio
CM 6 Pháp Paul Pogba Thẻ vàng 41'
AM 23 Chile Arturo Vidal Thẻ vàng 11' Thay ra sau 79 phút 79'
CF 10 Argentina Carlos Tevez
CF 9 Tây Ban Nha Álvaro Morata Thay ra sau 85 phút 85'
Dự bị:
GK 30 Ý Marco Storari
DF 5 Ý Angelo Ogbonna
MF 11 Pháp Kingsley Coman Vào sân sau 89 phút 89'
MF 20 Ý Simone Padoin
MF 37 Argentina Roberto Pereyra Vào sân sau 79 phút 79'
MF 27 Ý Stefano Sturaro
FW 14 Tây Ban Nha Fernando Llorente Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Ý Massimiliano Allegri
GK 1 Đức Marc-André ter Stegen
RB 22 Brasil Dani Alves
CB 3 Tây Ban Nha Gerard Piqué
CB 14 Argentina Javier Mascherano
LB 18 Tây Ban Nha Jordi Alba
CM 4 Croatia Ivan Rakitić Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
DM 5 Tây Ban Nha Sergio Busquets
CM 8 Tây Ban Nha Andrés Iniesta (c) Thay ra sau 78 phút 78'
RW 10 Argentina Lionel Messi
CF 9 Uruguay Luis Suárez Thẻ vàng 70' Thay ra sau 90+6 phút 90+6'
LW 11 Brasil Neymar
Dự bị:
GK 13 Chile Claudio Bravo
DF 15 Tây Ban Nha Marc Bartra
DF 21 Brasil Adriano
DF 24 Pháp Jérémy Mathieu Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
MF 6 Tây Ban Nha Xavi Vào sân sau 78 phút 78'
MF 12 Brasil Rafinha
FW 7 Tây Ban Nha Pedro Vào sân sau 90+6 phút 90+6'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Luis Enrique

Cầu thủ, trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Andrés Iniesta (Barcelona)[1]

Trọng tài chính: Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)[6] Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)[6] Trọng tài thứ tư: Jonas Eriksson (Thụy Điển)[6] Trọng tài biên: Hüseyin Göçek (Thổ Nhĩ Kỳ)[6] Barış Şimşek (Thổ Nhĩ Kỳ)[6] Trọng tài khác: Mustafa Emre Eyisoy (Thổ Nhĩ Kỳ)[6]

Luật[7]

  • 90 phút chính thức.
  • 30 hiệp phụ nếu hòa.
  • Đá luân lưu 11 mét nếu vẫn hòa trong hiệp phụ.
  • 7 cầu thủ trên băng ghế dự bị, 3 quyền thay người.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]
Hiệp 1[8]
Thống kê Juventus Barcelona
Bàn thắng 0 1
Sút bóng 5 8
Sút cầu môn 1 4
Save 3 1
Kiểm soát bóng 34% 66%
Phạt góc 3 3
Lỗi 15 4
Việt vị 0 0
Thẻ vàng 2 0
Thẻ đỏ 0 0

Hiệp 2[8]
Thống kê Juventus Barcelona
Bàn thắng 1 2
Sút bóng 9 10
Sút cầu môn 5 4
Saves 2 4
Kiểm soát bóng 44% 56%
Phạt góc 5 3
Lỗi 9 8
Việt vị 1 0
Thẻ vàng 0 1
Thẻ đỏ 0 0

Cả trận[8]
Thống kê Juventus Barcelona
Bàn thắng 1 3
Sút bóng 14 18
Sút cầu môn 6 8
Saves 5 5
Kiểm soát bóng 39% 61%
Phạt góc 8 6
Lỗi 24 12
Việt vị 1 0
Thẻ vàng 2 1
Thẻ đỏ 0 0

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Halsam, Andrew (ngày 6 tháng 6 năm 2015). “Barcelona see off Juventus to claim fifth title”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ a b “Full Time Report” (pdf). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ “Tactical Lineups – Final – Saturday ngày 6 tháng 6 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ McNulty, Phil. “Juventus 1–3 Barcelona”. BBC Sport. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ Murray, Scott. “Champions League: 9.56pm”. The Guardian. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ a b c d e f g “Çakır to referee UEFA Champions League final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ “Regulations of the UEFA Champions League 2014/15 Season” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ a b c “Team statistics” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2014–15 UEFA Champions League
  • 2015 final: Berlin
Cổng thông tin:
  • flag Đức
  • icon Bóng đá
  • x
  • t
  • s
Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Mùa giải
  • 1955–56
  • 1956–57
  • 1957–58
  • 1958–59
  • 1959–60
  • 1960–61
  • 1961–62
  • 1962–63
  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
Chung kết
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Mùa giải
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
  • 2024–25
Chung kết
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
  • 2025
  • Lịch sử
    • Các trận chung kết
    • Các huấn luyện viên vô địch
  • Kỷ lục và thống kê
    • Vua phá lưới
    • Hat-trick
    • Ra sân
    • So sánh thành tích
    • Hệ số UEFA
  • Nhạc hiệu
  • Đài truyền hình
  • Trò chơi video
  • Chiếc cúp
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chung_kết_UEFA_Champions_League_2015&oldid=70545554” Thể loại:
  • Trận đấu của Juventus F.C.
  • FC Barcelona
  • Chung kết UEFA Champions League
  • UEFA Champions League 2014–15
Thể loại ẩn:
  • Pages using deprecated image syntax
  • Bản mẫu cổng thông tin có liên kết đỏ đến cổng thông tin

Từ khóa » Juventus Vs Barca Lượt Về