Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm Cực Hay
Có thể bạn quan tâm
- Sổ tay toán lý hóa 12 chỉ từ 29k/cuốn
Bài viết Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm.
- Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
- Bài tập trắc nghiệm Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
- Bài tập tự luyện Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm cực hay
Bài giảng: Bài tập trọng tâm về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Để làm tốt dạng bài tập này cần nằm vững tính chất hóa học của đơn chất, hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và sự chuyển hóa giữa chúng. Đặc biệt lưu ý đến các tính chất đặc biệt như tính lưỡng tính của nhôm, trình tự phản ứng của các chất. Cần xác định loại phản ứng, có sự thay đổi số oxi hóa hay không để lựa chọn chất cần phản ứng cho thích hợp.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Chọn X, Y, Z, T, E- theo đúng trật tự tương ứng trong sơ đồ sau:
Hãy viết các phản ứng theo sơ đồ trên.
Lời giải:
Phản ứng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H_2
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2+ 3NaCl + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 −tº→ Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
H2O + NaAlO2 + HCl → Al(OH)3 + NaCl
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
Bài 2: Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
d. Điện phân NaOH nóng chảy.
e. Điện phân NaCl nóng chảy.
Lời giải:
a. Có, vì: NaOH + HCl → NaCl + H2O
b. Có, vì: 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2
c. Có, vì: 2NaHCO3 −tº→ Na2CO3 + H2O + CO2↑
d. Không, vì: 4NaOH → 4Na + 2H2O + O2↑
e. Không, vì: 2NaCl → 2Na + 2Cl2↑
Bài 3: Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Lời giải:
(1) 4Al + 3O2 → 2AlCl3 + 3H2
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(4) 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(Al(OH)4)2
(5) 2Al(OH)3 −tº→ Al2O3 + 3H2O
(6) Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na(Al(OH)4)
(7) Na(Al(OH)4) + CO2 → NaHCO3 + Al(OH)3
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Viết phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng xảy ra khi:
a. Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
b. Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.
c. Cho từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại.
Lời giải:
Đáp án:
a) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
Xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
b) Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó kết tủa tan ra dung dịch trở lại trong suốt.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
c) Cho từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại.
Nếu cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan ngay.
Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu sẽ có kết tủa keo trắng Al(OH)3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra.
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Bài 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. Cl2, AgNO3, MgCO3.
B. Cl2, HNO3, CO2.
C. HCl, HNO3, NaNO3.
D. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
Lời giải:
Đáp án: D
- Đáp án A: Cl2, AgNO3, MgCO3: không xảy ra.
- Đáp án B: Cl2. HNO3, CO2: không xảy ra.
- Đáp án C: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + HNO3: không xảy ra
- Đáp án D: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3↓ + 2NH4NO3
Bài 3: Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
A. K2CO3 B. Fe(OH)3 C. Al(OH)3 D. BaCO3
Lời giải:
Đáp án:C
Phương trình phản ứng:
K2O + H2O → 2KOH
BaO + 2H2O → Ba(OH)2
Al2O3 + 2OH- → 2AlO-2 + H2O
Chất rắn Y: Fe3O4, dung dịch X chứa ion AlO-2.
AlO-2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + HCO-3
Bài 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Lời giải:
Đáp án:
(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(2) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(4) NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
(5) 2Al(OH)3 −tº, xt→ Al2O3 + 3H2O
(6) 2Al2O3 −đpnc→ 4Al + 3O2
Bài 5: Tùy thuộc nồng độ của dung dịch HNO3, kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của những phản ứng trên.
Lời giải:
Đáp án:
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Bài 6: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. CaO + CO2 → CaCO3
B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
C. CaCl2 + MgCO3 → CaCO3 + MgCl2
D. CaO + H2O → Ca(OH)2
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 7: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r) ; (2) C (r) + KClO3; (3) Fe (r) + O2(r)
(4) Mg(r) + SO2(k); (5) Cl2(k) + O2(k); (6) K2O (r) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Lời giải:
Đáp án: D
(1) H2 + CuO → H2O + Cu
(2) 3C + 2KClO3 → 3 CO2 + 2KCl
(3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
(4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S
(6) K2O + CO2 → K2CO3
Bài 8: Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
A. FeSO4 + HNO3
B. KOH + Ca(HCO3)2
C. MgS + H2O
D. BaO + NaHSO4
Lời giải:
Đáp án: C
A. 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O
B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O
C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + H2S↑
D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch sodium aluminate.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch sodium aluminate.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1), (2) và (3).
Câu 2: Hiện tượng quan sát được khi dẫn từ từ khí CO2 (đến dư) vào bình đựng nước vôi trong là
A. nước vôi từ trong dần dần hóa đục.
B. nuớc vôi trong trở nên đục dần, sau đó từ đục dần dần hóa trong.
C. nước vôi hóa đục rồi trở lại trong, sau đó từ trong lại hóa đục.
D. lúc đầu nước vôi trong, sau đó mới hóa đục.
Câu 3: Cho các phản ứng:
1. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl.
2. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O.
3. CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
4. CaCO3 + 2KCl → CaCl2 + K2CO3.
Phản ứng xảy ra là
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3.
Câu 4: Số phương trình phản ứng xảy ra khi trộn các chất sau đây với nhau từng đôi một là bao nhiêu?
Dung dịch Ca(HCO3)2, dung dịch NaOH, dung dịch (NH4)2CO3, dung dịch KHSO4, dung dịch BaCl2.
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 5: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2;
(2) CuSO4 + Ba(NO3);
(3) Na2SO4 + BaCl2;
(4) H2SO4 + BaSO3;
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2;
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2.
Các phản ứng đều cho cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
B. (1), (3), (5), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Tính chất chung của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
- Dạng 3: Nhận biết, điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
- Dạng 4: Bài toán xác định tên kim loại
- Dạng 5: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
- Dạng 6: Tính lưỡng tính của nhôm
- Dạng 7: Phản ứng nhiệt nhôm
- Dạng 8: Các dạng bài tập về muối carbonate
- Dạng 9: Các dạng bài tập về nước cứng
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Sổ tay toán lý hóa 12 (29k/ 1 cuốn)
- Tổng ôn tốt nghiệp 12 toán, sử, địa, kinh tế pháp luật.... (80k/1 cuốn)
- 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Từ khóa » Chuỗi Phản ứng Kim Loại
-
Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Kim Loại
-
Bài Tập Chuỗi Phản Ứng - Kim Loại Kiềm Ppt - 123doc
-
Cách Giải Bài Tập Về Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Kim Loại Hay, Chi Tiết
-
Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm Cực Hay
-
Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của 9 Kim Loại - Vozz
-
9 Loại Chuỗi Phản ứng Hóa Học Kim Loại - Edu Learn Tip
-
Bài Tập Chuỗi Phản Ứng - Kim Loại Kiềm.pdf (ôn Thi Tốt Nghiệp)
-
Chuỗi Phản ứng - Wikimedia Tiếng Việt
-
Chủ đề 2: Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Kim Loại - Lib24.Vn
-
Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Kim Loại Kiềm ...
-
Chuỗi Phương Trình Chuỗi Phản ứng Về Kim Loại Kiềm Và Hợp Chất ...
-
Tổng Hợp Lý Thuyết Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Sắt Ii Oxit Hóa Học ...
-
Sách – Giúp Trí Nhớ Chuỗi Phản ứng Hóa Học | Shopee Việt Nam
-
BT Chuỗi Phản ứng Hóa Học - SoanBai123