Chuỗi Thức ăn Là Gì, Cho Ví Dụ - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi: Chuỗi thức ăn là gì? Cho ví dụ
Trả lời:
– Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa ăn thịt mắt xích phía sau, vừa bị mắt xích phía trước ăn thịt.
Ví dụ: cỏ —> thỏ —>cáo
– Lưới thức ăn được hình thành từ nhiều chuỗi thức ăn trong quần xã. Trong một lưới thức ăn một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác, hình thành nên nhiều mắt xích chung tất cả các chuỗi thức ăn với nhiều mắt xích chung hợp thành một lưới thức ăn.
Có hai loại chuỗi thức ăn:
Chuỗi thức ăn được mở đầu bằng cây xanh, sau đến động vật ăn thực vật và tiếp nữa là các loài động vật ăn động vật.
Ví dụ: Cây ngô —> sâu ăn lá ngô —> nhái —> rắn hổ mang —> diều hâu.
Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải, sau đến các loài động vật ăn thịt.
Ví dụ: Lá, cành cây khô —> mối —> nhện —> thằn lằn.
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về chuỗi thức ăn nhé
Mục lục nội dung I. Lý thuyết chuỗi thức ănII. Một số bài tập A. NHẬN BIẾTB. THÔNG HIỂUĐÁP ÁNI. Lý thuyết chuỗi thức ăn
1/ Định nghĩa: Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
2/ Phân loại: Có 2 loại chuỗi thức ăn
a) Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất:
Ví dụ: Cỏ → Châu Chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng → Sinh vật phân giải.
b) Chuỗi thức ăn bắt đầu từ mùn:
Ví dụ: Mùn → ấu trùng ăn mùn → sâu họ ản thịt → cá → sinh vật phân giải.
3/ Các thành phần của chuỗi thức ăn:
a) Sinh vật sản xuất: Bao gồm các sinh vật tự dưỡng như cây xanh, tảo.
b) Sinh vật tiêu thụ (SVTT): Bao gồm sinh vật không tự tổng hợp hữu cơ mà chỉ sử dụng chất hữu cơ đã được tổng hợp sẵn.
+ SVTT1: Là động vật ăn thực vật hay sinh vật kí sinh trên thực vật.
+ SVTT2: Là động vật ăn SVTT1 hay sinh vật kí sinh trên SVTT1.
+ Trong một chuồi có thể có SVTT3, SVTT4...
c) Sinh vật phân giải: Gồm những vi khuẩn dị dưỡng, nâ'm, có khả phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ.
4/ Ý nghĩa nghiên cứu chuỗi thức ăn: Biết một loài nào đó trong quần xã. chuỗi thức ăn ta có thể dự đoán sự có mặt của một số loài khác giúp cho khai thác nguồn tài nguyên hợp lí.
II. Một số bài tập
A. NHẬN BIẾT
Câu 1: Quần xã sinh vật là
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 3: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 4: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. kí sinh.
Câu 5: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh.
B. ký sinh.
C. vật ăn thịt – con mồi.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 6: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là
A. hiện tượng khống chế sinh học
B. trạng thái cân bằng của quần thể
C. trạng thái cân bằng sinh học
D. Sự điều hòa mật độ.
Câu 7: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
B. THÔNG HIỂU
Câu 8: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 10: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.
ĐÁP ÁN
1C | 2A | 3B | 4A | 5A |
6A | 7B | 8C | 9C | 10C |
Từ khóa » Chuỗi Thức ăn Là Gì Cho Ví Dụ Lưới Thức ăn Là Gì Cho Ví Dụ
-
Thế Nào Là Chuỗi Và Lưới Thức ăn? Cho Ví Dụ Minh Hoạ ...
-
Khái Niệm Chuỗi Thức ăn Và Lưới Thức ăn , Cho Ví Dụ Minh Họa
-
[CHUẨN NHẤT] Lưới Thức ăn Là Gì, Cho Ví Dụ - TopLoigiai
-
Thế Nào Là Chuỗi Và Lưới Thức ăn? Cho Ví Dụ Minh Hoạ Về ... - Tech12h
-
Cho 5 Ví Dụ Về Chuỗi Thức Ăn Và Lưới Thức Ăn Có 4, 5 Mắt Xích
-
Câu 1: Thế Nào Là Chuỗi Và Lưới Thức ăn? Cho Ví Dụ Minh Hoạ Về 2 ...
-
Thế Nào Là Chuỗi Và Lưới Thức ăn? Cho Ví Dụ Minh Hoạ Về 2 Chuỗi
-
Chuỗi Thức ăn – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chuỗi Thức ăn Và Lưới Thức ăn | SGK Sinh Lớp 9
-
Ví Dụ Chuỗi Thức An Và Lưới Thức An
-
Lưới Thức ăn Là Gì Cho Ví Dụ? ý Nghĩa Lưới Thức ăn Trong Hệ Sinh Thái
-
Thế Nào Là Lưới Thức ăn Cho Ví Dụ
-
Thế Nào Là Chuỗi Thức ăn Cho Ví Dụ Minh Hoạ - Thả Rông