Chương 2: Hàm If Trong Excel - Tân Đức ITS
Có thể bạn quan tâm
10/29/2019
Chức năng IF là một trong những chức năng được sử dụng nhiều nhất trong Excel.
Các ví dụ hàm IF đơn giản
Hàm IF kiểm tra một điều kiện có đáp ứng yêu cầu hay không, và trả về một giá trị nếu đúng và một giá trị khác nếu sai.
1a. Ví dụ, hãy xem IF trong ô B2 bên dưới.
Giải thích: nếu giá tiền lớn hơn 500, IF trả về là High, nếu không trả về là Low.
1b. Hàm IF đưa ra kết quả giống chính xác.
Chú thích: bạn có thể sử dụng các toán tử so sánh sau: = (bằng), > (lớn hơn). < (nhỏ hơn), >= (lớn hơn hoặc bằng), <= (bé hơn hoặc bằng) và <> (không bằng).
2. Luôn kèm theo text trong dấu ngoặc kép.
3a. Công thức bên dưới tính toán tiến độ giữa hai điểm.
3b. Bạn có thể sử dụng hàm IF để hiển thị một chuỗi trống ("") nếu giá trị kết thúc chưa được nhập (xem dòng 5).
Giải thích: nếu giá trị kết thúc không trống (<> nghĩa là không bằng), hàm IF tính toán tiến độ giữa giá trị bắt đầu và kết thúc, ngược lại, nếu giá trị kết thúc trống, tiến độ sẽ hiển thị chuỗi trống ("").
Tiêu chuẩn And/Or
Sử dụng hàm IF để kết hợp với hàm AND và OR và trở thành một chuyên gia Excel.
1. Ví dụ, hãy xem hàm IF trong ô D2 bên dưới.
Giải thích: AND trả về TRUE nếu điểm đầu tiên lớn hơn hoặc bằng 60 và điểm thứ hai lớn hơn hoặc bằng 90, ngược lại, nó sẽ trả về FALSE. Nếu TRUE, IF trả về Pass, nếu FALSE, IF trả Fail.
2. Ví dụ, hãy xem hàm IF trong ô D2 bên dưới.
Giải thích: OR trả về TRUE nếu có ít nhất một điểm lớn hơn hoặc bằng 60, ngược lại, trả về FALSE. Nếu TRUE, IF trả về Pass, nếu FALSE, IF trả về Fail.
3. Ví dụ, hãy xem hàm IF trong ô D2 bên dưới.
Giải thích: hàm AND bên trên có 2 đối số được tách bởi dấu phẩy (Table, Green hoặc Blue). Hàm AND trả về TRUE nếu Product bằng "Table" và Color bằng "Green" hoặc "Blue". Nếu TRUE, IF giảm giá 50%, nếu FALSE, IF giảm giá 10%.
Hàm IF được lồng vào nhau
Hàm IF trong Excel có thể được lồng vào nhau, khi bạn có nhiều điều kiện cần đáp ứng. Giá trị FALSE được thay thế bởi một hàm IF khác để lồng vào nhau.
1. Ví dụ, hãy xem công thức IF được lồng vào nhau trong C2 bên dưới.
Giải thích: nếu điểm bằng 1, công thức IF được lồng vào nhau trả về Bad, nếu điểm bằng 2, IF trả về Good, nếu điểm bằng 3, IF trả về Excellent, ngược lại, IF trả về Not Valid. Nếu bạn sử dụng Excel 2016, chỉ cần sử dụng IFS
2. Ví dụ, hãy xem công thức IF trong ô C2 bên dưới.
Giải thích: nếu điểm nhỏ hơn 60, IF trả về F; nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 60 và nhỏ hơn 7, công thức trả về D; nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 80, công thức trả về C; nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 80 và nhỏ hơn 90, công thức trả về B; còn lại sẽ trả về A.
Nguồn: Excel Easy
Xem thêm:
Chương 3: Toán Tử So Sánh trong Excel
Từ khóa » Hàm Số If Trong Excel
-
Hàm IF - Microsoft Support
-
Hàm IF – Các Công Thức được Kết Hợp Với Nhau Và Tránh Các Rắc Rối
-
Hàm IF Trong Excel: Cách Dùng, Có Ví Dụ đơn Giản Dễ Hiểu
-
Cách Dùng Hàm IF Trong Excel, Có Ví Dụ Hướng Dẫn Cụ Thể
-
Hàm IF Lồng Ghép, Kết Hợp Nhiều điều Kiện Trong Một Công Thức Duy ...
-
Hàm If Trong Excel – Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng
-
Bài 15: Khai Thác Sức Mạnh Của Hàm IF Trong Excel
-
Hàm IF Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Hàm IF Nhiều điều Kiện
-
Tất Tần Tật Về Hàm IF Trong Excel Từ Cơ Bản đến Nâng Cao
-
Cách Sử Dụng Hàm IF Và IFS Trong Excel, Có Ví Dụ Kèm đáp án
-
Cách Sử Dụng Hàm IF Trong Excel, Cú Pháp Và Ví Dụ Cụ Thể
-
Sử Dụng Hàm IF Trong Excel Với điều Kiện Là Chữ Và Số Như Thế Nào?
-
Hàm IF Trong Excel Là Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Hàm IF
-
Hàm IF Trong Excel | Cách Sử Dụng Hàm IF Từ Cơ Bản đến Nâng Cao