Chuong (4) :vã Ký Hiệu Vật Liệu Ghi Và Hiệu Chỉnh Văn Bản - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
chuong (4) :vã ký hiệu vật liệu ghi và hiệu chỉnh văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.78 KB, 28 trang )

Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 76 Các lệnh về mặt cắt 4.1. Mặt cắt và hình cắt Thông th-ờng trong một bản vẽ kỹ thuật ngoài các thể hiện đ-ờng nét còn cần đến các thể hiện bên trong khối hình. Ví dụ khi ta vẽ một mặt cắt địa chất thì ngoài các nét thể hiện lớp địa chất còn cần đến các thể hiện bên trong phần giới hạn của mỗi lớp đất (loại đất, thành phần cốt liệu ). Khi vẽ một bản vẽ xây dựng ngoài các bản vẽ hình chiếu bằng, chiếu đứng rất nhiều tr-ờng hợp còn cần đến các hình vẽ có thể hiện mặt cắt. Các hình cắt và mặt cắt không chỉ mang ý nghĩa là làm đẹp cho bản vẽ mà đôi khi còn chứa đựng thêm rấy nhiều nội dung thông tin trong đó. Ví dụ nhìn vào bản vẽ mặt cắt ta có thể biết đó là mặt cắt đi qua vật liệu là thép, hay gỗ hay bê tông; nhìn vào bản vẽ địa chất công trình ta có thể biết tên, một số tính chất cơ lý của lớp đất mô tả v.v Các minh hoạ trên cho thấy việc thể hiện bản vẽ với các hình cắt, mặt cắt mang ý nghĩa rất lớn. Tuy nhiên các mẫu tô mặt cắt trong AutoCAD 2004 chủ yếu đ-ợc viết theo tiêu chuẩn ANSI (America National Standards Institute) và tiêu chuẩn ISO (International Standards Organization). Các tiêu chuẩn này chỉ có một số mẫu là có thể sử dụng đ-ợc cho TCVN. Do vậy nếu muốn có các bản vẽ đúng TCVN thì ng-ời sử dụng phải tự định nghĩa lấy các mẫu tô cho mình. Hình 4.1 Một số mẫu mặt cắt của Autotcad. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 77 4.2. Trình tự vẽ hình cắt, mặt cắt Để vẽ một hình cắt ta có thể thực hiện theo thứ tự sau : - Tạo hình đóng kín bằng các lệnh Line, Rectangle, Arc, Pline, Ellipse, Trim - Từ Draw menu chọn Hatch (hoặc từ dòng nhắc gõ lệnh : Bhatch) - Từ hộp thoại Boundary Hatch chọn tab (hình 4.2). Chọn các tham số mẫu tô tại hộp thoại này. - Từ hộp thoại hình 4.2 chọn để sau đó chỉ định vùng cần tô trên màn hình đồ hoạ. Có thể chọn nhiều vùng khác nhau thông qua hành động chuột, bấm phím Enter để quay lại với hộp thoại hình 4.2. Bấm chọn để xem thử hình dạng mẫu tô, nếu chấp nhận mẫu tô hiện chọn thì bấm để kết thúc lệnh. 4.3. Lệnh FILL Bật <tắt> chế độ điền đầy các đối t-ợng nh- multilines, traces, solids, solid-fill hatches, và bề dày của polylines + Tại dòng lệnh, nhập fill Tuỳ chọn ON/OFF <ON>: Nhập ON hoặc OF, hoặc Bật chế độ điền đầy Tắt chế độ điền đầy ON Bật chế độ điền đầy các nét vẽ có độ dày của đối t-ợng vẽ. OFF Tắt chế độ điền đầy. Khi AutoCAD đang ở chế độ FILL=ON, các hình cắt, mặt cắt thể hiện đầy đủ thuộc tính của chúng, tuy nhiên trong tr-ờng hợp số l-ợng các hình cắt có trong bản vẽ là lớn, cấu hình máy lại không mạnh thì mỗi lần thu phóng hình hoặc vẽ lại (Regen) sẽ là khá mất thời gian, khi đó đó ta có thể chuyển FILL=OFF để tạm thời cho phép AutoCAD không thể hiện các mẫu tô - rút ngắn thời gian mỗi khi thực hiện lệnh thu phóng. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 78 4.4. Lệnh BHATCH ( Vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua hộp hội thoại ) Lệnh Bhatch cho phép gạch mặt cắt (hatch) một vùng khép kín đ-ợc bao quanh bởi các đ-ờng (thẳng hay cong) bằng cách điểm vào một điểm bên trong vùng đó hay chọn đ-ờng bao quanh vùng đó. + Tại thanh công cụ, chọn + Từ Draw menu, chọn hatch + Command line: bhatch AutoCAD sẽ hiển thị hộp thoại Boundary Hatch nh- sau: Hình 4.2 - Hộp thoại Boundary Hatch. Pattern Type - Đặt loại mẫu Predefined - Chọn loại mẫu tô đ-ợc định nghĩa trong tệp tin AutoCAD.pat User - defined -Mẫu do ng-ời dùng định nghĩa Custom - Mẫu tô do ng-ời dùng định nghĩa đ-ợc đặt trong tệp tin a.pat hoặc phần tiếp theo trong tệp tin AutoCAD.pat Pattern - Chọn tên mẫu tô lên bản vẽ. Để có thể xem và chọn kiểu mẫu từ các mẫu có sẵn của AutoCAD bạn có thể nhấn nút Swatch : Thể hiện của mẫu chọn có tên ở ô chọn Pattern. Custom Pattern - Nhập tên mẫu tô do ng-ời sử dụng tạo ra Scale - Thay đổi tỷ lệ mẫu tô Angle - Vào góc nghiêng cho đ-ờng gạch. Spacing - Xác định khoảng cách giữa các đ-ờng gạch. Double - Lựa chọn này cho phép AutoCAD vẽ loạt đ-ờng thứ hai vuông góc với loạt Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 79 đ-ờng góc (gạch đan chéo). Composition : có hai lựa chọn +Associative : các đ-ờng mô tả mặt cắt có liên kết với nhau. Khi đó nếu tta thực hiện lệnh Scale, Stretch với các đ-ờng biên của mẫu tô thì diên tích vùng mẫu tô cũng sẽ đ-ợc tự động thay đổi theo. + Nonassociative : ở chế độ này các mẫu tô mặt cắt sẽ chỉ đ-ợc định nghĩa 01 lần. Sau khi thực hiện lệnh Bhatch nếu ta thay đổi diện tích đ-ờng biên thì diện tích vùng tô sẽ không đ-ợc thay đổi theo (hình 4.3) Mẫu tô cơ sở Associative Nonassociative Hình 4.3 - Minh hoạ các lựa chọn Composition. Boundary Pick Points Tùy chọn này để tự động định nghĩa vùng cần gạch mặt cắt bằng cách chỉ ra một điểm trong vùng đó. AutoCAD sẽ yêu cầu: Select interal point: (chọn một điểm trong vùng cần gạch mặt cắt) Nhắc nhở trên sẽ đ-ợc lặp lại để chọn nhiều vùng cần gạch cùng với kiểu mặt cắt đã chọn cho đến khi trả lời bằng Null ( . ) để kết thúc. Select Objects Tùy chọn này cho phép định nghĩa vùng cần gạch mặt cắt bằng cách chọn đ-ờng bao. Khi nháy chuột vào ô này, AutoCAD sẽ yêu cầu : Select Object: chọn đối t-ợng (để làm đ-ờng bao) Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 80 Trong tr-ờng hợp không muốn tô mẫu lên chữ nằm phía trong đ-ờng bao bạn chọn đối T-ợng TEXT phía trong đ-ờng bao rồi thực hiện tô. Remove Islands Huỷ bỏ đối t-ợng đ-ờng bao nằm phía trong đ-ờng bao khác View Selections Xem tất cả các đ-ờng bao và các nguyên thể đã chọn lựa. Inherit Properties Thừa h-ởng mẫu tô của đối t-ợng đ-ợc chọn. Select hatch object: Chọn đối t-ợng đã đ-ợc tô Mọi thông số mẫu tô của đối t-ợng sẽ đ-ợc cập nhật trên hộp hội thoại Boundary Hatch, bạn có thể sử dụng mẫu tô đó cho các đối t-ợng khác. Preview hatch: xem tr-ớc việc gạch Nháy chuột vào ô này, AutoCAD sẽ hiển thị mặt cắt sẽ đ-ợc gạch với các chọn lựa ở trên. Sau đó AutoCAD sẽ hiển thị lại hộp thoại khi nhấn phím cho phép tạo các sửa đổi cần thiết. Advanced Options sẽ hiện hộp thoại hình 4.4 d-ới đây Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 81 Hình 4.4 - Lựa chọn Advanced. Island Detection Style Lựa chọn này dùng để xác định kiểu của mẫu tô khi gặp truờng hợp có một miền đóng kín khác nằm lọt hẳn trong miền hiện chọn (các hình lồng nhau). Khi đó AutoCAD cho phép chọn một trong 3 kiểu tô : Normal Mỗi đ-ờng gạch sẽ đ-ợc bắt đầu từ đ-ờng bao ngoài cùng, nếu nó bắt gặp một đ-ờng bao bên trong nó sẽ tắt cho đến khi gặp một đ-ờng bao khác. Nh- vậy, tính từ ngoài vào các đ-ờng bao có số lẻ đ-ợc gạch còn các đ-ờng số chẵn không đ-ợc gạch ( đ-ờng bao ngoài cùng có số lẻ). Outer Chỉ gạch bắt đầu từ đ-ờng bao ngoài cùng và sẽ tắt khi gặp một đ-ờng bao bên trong. Ignore Điền đầy vùng đ-ợc giới hạn bởi đ-ờng bao ngoài cùng lờ đi các đối t-ợng bên trong. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 82 4.5. Lệnh HATCH ( Vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa sổ lệnh ) + Command line: hatch Pattern (? or name/U, Style) <giá trị mặc định>: Giá trị mặt định là tên của mẫu mặt cắt đ-ợc dùng tr-ớc đó. Vào tên của một mẫu mới (chứa trong file AutoCAD.pat) hoặc? để liệt kê tên các mẫu trong file này. Sau khi vào xong tên mẫu, AutoCAD yêu cầu nhập vào tỷ lệ và góc. Ví dụ cụ thể nh- sau : + Command line: hatch Enter a pattern name or [?/Solid/User defined] <ANGLE>: Nhập tên mẫu ví dụ : AR-B816 Specify a scale for the pattern <1.0000>: nhập tỷ lệ mẫu Specify an angle for the pattern <0>: nhập góc điền mẫu Select objects to define hatch boundary or <direct hatch>: chọn đối t-ợng cần tô Select objects: Enter để kết thúc Nếu muốn tự định nghĩa mẫu tô có thể sử dụng lệnh nh- sau : Trả lời U cho dòng nhắc trên nếu muốn tự tạo một mẫu mặt cắt đơn giản. Dòng nhắc tiếp theo là: + Command line: hatch Enter a pattern name or [?/Solid/User defined] <ANGLE>: U . - sẽ xuất hiện dòng nhắc phụ Specify angle for crosshatch lines <0>: nhập vào góc nghiêng nét gạch mẫu tô Specify spacing between the lines <1.0000>: nhập khoảng cách giữa các nét gạch Double hatch area? [Yes/No] <N>: Y nếu muốn có các nét gạch theo ph-ơng vuông góc, N nếu muốn chỉ có nét gạch theo một h-ớng Select objects to define hatch boundary or <direct hatch>: Chọn đối t-ợng cần tô Select objects: để kết thúc lệnh Có thể xác định kiểu gạch (N, O hay I) bằng cách thêm nó sau tên mẫu mặt cắt, kể cả mẫu do ng-ời dùng định nghĩa, ngăn cách bằng dấu phẩy. N (Normal) - Bình th-ờng (cũng giống nh- khi không xác định kiểu). O (Outer) - chỉ gạch vùng bên ngoài. I (Ignote) - Bỏ qua cấu trúc bên trong. Nếu muốn các đ-ờng gạch sọc không liên kết thành một khối mà sẽ là những đ-ờng thẳng riêng biệt (expolded hatch) thì phải thêm vào tr-ớc tên mẫu một dấu sao (*). Sau khi chọn hay định nghĩa mẫu và kiểu, AutoCAD sẽ yêu cầu xác định đ-ờng bao vùng cần gạch mặt cắt bằng cách chọn đối t-ợng. Select Object: chọn các đối t-ợng các định đ-ờng bao quanh vùng cần gạch mặt cắt. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 83 ảnh h-ởng của Text, attribute, Ahepe, Trace, Solid đối với việc gạch mặt cắt: nếu các đ-ờng gạch sọc đi qua các đối t-ợng này (với điều kiện là chúng cũng đ-ợc chọn), nó sẽ tự động tắt. Nh- vậy các đối t-ợng này sẽ không bị các đ-ờng gạch cắt qua trừ khi dùng kiểu Ignote. Chú ý: - Lặp lại lệnh Hatch: Mẫu, kiểu, tỷ lệ, góc sẽ trở thành mặc định sau khi dùng lệnh Hatch. Nếu lặp lại ngay lệnh Hatch (bằng cách nhấn Spacebar hay Enter), AutoCAD sẽ hiểu rằng gạch mặt cắt với mẫu, kiểu, tỷ lệ, góc quay nh- tr-ớc đó. Nó sẽ bỏ qua các nhắc nhở này và chỉ nhắc nhở việc chọn đối t-ợng để xác định đ-ờng bao. - Xác định vùng cần gạch mặt cắt: Nếu xác định bằng pick point thì điểm chỉ ra phải nằm trong một đ-ờng bao kín, nếu không mặt cắt sẽ không đ-ợc tạo thành và hộp thoại oundary definition error xuất hiện. Nháy chuột vào ô Look at it để thấy nơi đ-ờng bao không kín. - Phần diện tích đ-ợc gạch không đ-ợc gạch chính xác khi dùng select object. Một cách chính xác thì các nguyên thể tạo thành đ-ờng bao phải giao nhau ở các điểm đầu của chúng, nếu không thì sẽ nhận đ-ợc kết quả sai lệch nh- hình sau: Để xử lý các tr-ờng hợp này phải hiệu chỉnh lại các đối t-ợng vẽ hoặc dùng Bpoly. 4.6. Lệnh HATCHEDIT ( Lệnh hiệu chỉnh mặt cắt ) Lệnh này có thể gọi trực tiếp từ dòng nhắc, từ Tool box hoặc từ Menu nh- sau : + Tại thanh công cụ, chọn + Từ Modify menu, chọn Object \ Hatch + Command line: Hatchedit Select associative hatch object: chọn đối t-ợng mẫu tô cần hiều chỉnh sẽ làm xuất hiện họp thoại hình 4.5 Hình 4.5 - Hộp thoại lựa chọn Hatchedit. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 84 Hộp thoại này t-ơng tự nh- hộp thoại hình 4.4 đã trình bày, tuy nhiên do đây là hộp thoại hiệu chỉnh nên trong lựa chọn này một số chức năng của hộp thoại hình 4.4 bị cấm (không truy nhập đ-ợc) nh- các chức năng Pick points; Select Objects v.v AutoCAD mặc định chi cho phép nhập các mẫu mặt cắt chứa số phân đoạn tối đa là 10000.Với các vùng tô có diện tích lớn tham số này có thể bị tràn. Khi đó ng-ời sử dụng có thể định nghĩa lại trị số của biến MAXHATCH (ví dụ tăng lên 20000) bằng lệnh : Command line: Setenv "maxhatch" "20000" trị số tối thiểu và tối đa của biến MAXHATCH là từ 100 ữ10000000. Các lệnh Ghi và hiệu chỉ nh văn bản trong AutoCAD Các ký tự trong bản vẽ AutoCAD có thể là các câu, các từ, các ký tự, dòng ghi chú thậm chí là một đoạn văn bản hoặc bảng biểu. Đây là các lời văn đ-ợc dùng để miêu tả các đối t-ợng bên trong bản vẽ hoặc là giải thích về công nghệ, về tính chất các đối t-ợng vẽ v.v Văn bản trong bản vẽ AutoCAD cũng là một bộ phận không thể thiếu và việc thể hiện văn bản trong bản vẽ cũng đòi hỏi óc thẩm mỹ, tính khoa học và các kiến thức nhất định. Tuỳ thuộc vào vị trí, tính chất miêu tả mà các ký tự có thể có kiểu chữ, kích th-ớc chữ, màu sắc, h-ớng trình bày khác nhau. Việc lựa chọn hợp lý cho các tham số thể hiện văn bản trong Autotcad sẽ giúp cho bản vẽ trở nên sáng sủa hơn, giàu thông tin và mang tính thẩm mỹ cao hơn. 4.7. Trình tự nhập văn bản vào trong bản vẽ Để tạo một đối t-ợng văn bản trong bản vẽ AutoCAD thông th-ờng ta tiến hành theo các b-ớc sau: Tạo kiểu chữ cho văn bản bằng lệnh Style Nhập ký tự hoặc đoạn văn bản bằng lệnh Text (hoặc MText) Hiệu chỉnh nội dung văn bản thể hiện bằng lệnh Ddedit Đoạn văn bản trong Autotcad cũng là một đối t-ợng (t-ơng đ-ơng các đối t-ợng Line, Arc, Rectangle ) do vậy cũng có thể đ-ợc sao chép, cắt dán t-ơng tự nh- các đối t-ợng khác của Autotcad. Điều đó cũng có nghĩa là văn bản trong AutoCAD đều đ-ợc hiểu nh- các đối t-ợng đồ hoạ do đó nếu trong bản vẽ có chứa quá nhiều văn bản thì khi thực hiện các lệnh thu phóng sẽ bị chậm, để khắc phục tình trang đó Autotcad cho phép sử dụng lệnh Qtext để thay thế các dòng chữ (đoạn văn bản) bằng một một khung hình chữ nhật. 4.8. Lệnh STYLE ( Lệnh đặt kiểu chữ ) + Từ Format menu, chọn Text Style + Command line: Style hoặc - St Lệnh này gọi đến hộp thoại hình 4.6 qua đó ng-ời sử dụng có thể chọn Font chữ, cỡ chữ cùng các tham số khác để định dạng văn bản sẽ viết ra màn hình AutoCAD. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 85 Hình 4.6 - Hộp thoại Text Style. Từ hộp thoại hình 4.6 ng-ời sử dụng cũng có thể tạo ra các kiểu chữ định sẵn (Tieu de; Ghi chu; Bảng v.v ) bằng cách : Bấm chọn để hiện cửa sổ nhập tên. Tại đó nhập vào tên của kiểu chữ cần khai báo (ví dụ nhập và o chữ Tieu de - hình 4.7) rồi bấm phím OK để trở về. Hình 4.7. Font Name : chọn Font chữ của kiểu định tạo (ví dụ chọn Font .VnTimeH) Font Style : kiểu chữ thể hiện (bình th-ờng, chữ đậm, chữ nghiêng ) Height : chiều cao của ô chữ. Nếu nhập trị số chiều cao =0 (mặc định) thì mỗi khi đánh lệnh Text hoặc MText sẽ có lời nhắc yêu cầu nhập chiều cao ô chữ sẽ xuất hiện. Nếu trị số Height đ-ợc nhập vào tại đay là trị số >0 thì kể từ đây mọi ký tự viết ra màn hình đều có cùng chiều cao là Height. Upside down : dòng chữ đối xứng theo ph-ơng ngang Backwards : dòng chữ đối xứng theo thẳng đứng Width factor : hệ số nén chữ theo ph-ơng ngang. Nếu hệ số là <1 chữ sẽ bị nén lại, Ng-ợc lại chữ sẽ đ-ợc giãn rộng ra theo ph-ơng ngang. Oblique Angle : độ nghiêng của dòng chữ so với ph-ơng ngang. Trong tr-ờng hợp ta nhập lệnh - Style thì thay vì xuất hiện hộp thoại hình 4.6 các tham số đ-ợc yêu cầu nhập vào tự dòng nhắ c. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 86 4.9. Lệnh TEXT, DTEXT` ( Lệnh viết chữ trên bản vẽ ). Lệnh này cho phép nhập các dòng chữ vào trong bản vẽ. Với một lệnh Text ta có thể nhập đ-ợc nhiều dòng chữ nằm ở các vị trí khác nhau trong bản vẽ. Kiểu chữ xuất hiện trên màn hình là kiểu chữ đ-ợc quy định bởi lệnh STYLE. + Từ Draw menu, chọn Text -> Single Line + Command line: dtext hoặc text Current text style: "Tieu de 1" Text height: 0.5000 Specify start point of text or [Justify/Style]: nhập vào toạ độ điểm sẽ viết chữ Specify height <0.5000>: Nhập chiều cao chữ Specify rotation angle of text <0>: nhập góc nghiêng của chữ Enter text: Nhập nội dung dòng Text Enter text: Nếu muốn thay đổi kiểu chữ thì sau khi nhập lệnh xuất hiện dòng chữ Current text style: "Tieu de 1" Text height: 0.5000 Specify start point of text or [Justify/Style]: gõ chữ S Enter style name or [?] <Tieu de 1>: nhập vào tên mới (ví dụ Tieu de 2 chẳng hạn) Hình 4.8. Minh hoạ viết chữ trong AutoCAD . Nếu muốn hiệu chỉnh việc căn lề cho dòng ký tự thì sau khi xuất hiện dòng nhắc nhập chữ J (Justify). Các khái niệm sử dụng trong lệnh TEXT và DTEXT đ-ợc mô tả trong bảng 4.1 sau đây Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 87 Bảng 4.1 - Minh hoạ lệnh TEXT, DTEXT Start point Đây là tùy chọn mặc định. Chỉ cần trả lời dòng nhắc trên bằng một điểm, AutoCAD sẽ dùng điểm đó làm điểm căn lề trái trên đ-ờng cơ sở của dòng chữ. Jystify/Style/<Start point>: (điểm bắt đầu dòng chữ) Height <giá trị hiện thời>: (chiều cao chữ) Rotate angle <giá trị hiện thời>: (góc của đ-ờng cơ sở dòng chữ) Text: (nội dung dòng chữ - kết thúc bằng ) Justify Dùng để chọn các tùy chọn căn lề khác. Command: text Justify/Style <Start point>: J Align/Fit/Center/Middle/right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: Dòng chữ viết trên bản vẽ có các điểm căn lề là tổ hợp của các vị trí Top/Middle/Baseline/Bottom (đỉnh/chính giữa/ đ-ờng cơ sở/đáy) và left /Center/Right (trái/giữa/phải). Hình sau minh họa vị trí các điểm căn lề của một text. Align A (Align): Kiểu tra vừa. AutoCAD sẽ yêu cầu vào điểm bắt đầu và điểm kết thúc (nằm trên đ-ờng cơ sở) cho dòng chữ. AutoCAD sẽ tự điều chỉnh độ lớn (chiều cao và chiều rộng) của chữ để dòng chữ nhập vào nằm vừa vặn giữa hai điểm. Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: A First text line point: Toạ độ điểm đầu dòng Second text line point: Toạ độ điểm cuối dòng Text: (Nhập một dòng chữ) Fit F (Fit): t-ơng tự nh- Align nh-ng AutoCAD sẽ hỏi thêm chiều cao chữ và dùng chiều cao này nh-ng sẽ điều chỉnh rộng chữ để dòng chữ đặt vào vừa vặn giữa hai điểm. Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: F First text line point: Toạ độ điểm đầu dòng Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 88 Second text line point: Toạ độ điểm cuối dòng Height <4.5741>: Độ cao chữ Text: (Nhập một dòng chữ) Center C (Center) - Baseline Center: điểm căn lề là điểm giữa trên đ-ờng cơ sở. Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: C Center point: Toạ độ tâm dòng chữ Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ Middle M (Middle): Điểm căn lề là tâm của hình chữ nhật t-ởng t-ợng bao quanh cả dòng chữ. Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: M Middle point: Toạ độ điểm giữa dòng chữ Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ Right Điểm căn lề là điểm bên phải đ-ờng cơ sở. Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: R End point: Toạ độ điểm cuối dòng Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ TL (Top Left) Điểm căn lề là đỉnh trên bên trái của hình chữ nhật t-ởng t-ợng bao quanh cả dòng chữ. Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: TL Top/left point: Toạ độ điểm trên bên trái dòng chữ Height <5.7200>: Độ cao chữ Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 89 Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ TC (Top Center) Điểm giữa của đỉnh trên. Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: TC Top/center point: Toạ độ điểm giữa của đỉnh trên dòng chữ Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ TR (Top Right) Đỉnh trên bên phải Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: TR Top/right point:Toạ độ điểm đỉnh trên bên phải dòng chữ Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ ML (Middle Left) Điểm bên trái của đ-ờng Middle. Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: ML Middle/left point:Toạ độ điểm giữa bên trái dòng chữ Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ MC (Middle Center) Điểm giữa của đ-ờng Middle. Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: ML Middle point:Toạ độ trung điểm dòng chữ Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ MR (Middle Right) Điểm bên phải của đ-ờng Middle. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 90 Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: ML Middle/right point:Toạ độ điểm giữa bên phải dòng chữ Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ BL (Bottom Left) Điểm bên trái của đ-ờng dây Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: ML Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ BC (Bottom Center) Điểm giữa ở d-ới của đ-ờng dây Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: ML Bottom/left point:Toạ độ điểm d-ới bên trái dòng chữ Bottom/center point:Toạ độ điểm giữa ở d-ới dòng chữ Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ BR (Bottom Right) Điểm bên phải của đ-ờng dây Align/Fit/Center/Middle/Right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: ML Bottom/right point:Toạ độ điểm bên phải ở d-ới dòng chữ Height <5.7200>: Độ cao chữ Rotation angle <23>: góc nghiêng của dòng chữ Text: Nội dung dòng chữ Style Tùy chọn này cho phép chọn kiểu chữ khác nhau mà tr-ớc đó đã đ-ợc đặt bằng lệnh Style. Nếu không chỉ định rõ kiểu chữ thì AutoCAD sẽ dùng kiểu chữ mặc định là kiểu chữ vừa dùng tr-ớc đó hoặc vừa tạo thành bằng lệnh Style. Style name (or ?) <current>: Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 91 Nếu trả lời? cho dòng nhắc Style name thì AutoCAD sẽ liệt kê tất cả các kiểu chữ đã đ-ợc thiết lập trong bản vẽ. Null: nếu trả lời Null ( ) ngay từ dòng nhắc đầu tiên thì AutoCAD hiểu rằng dòng chữ mới sẽ cùng loại và đặt ngay bên d-ới dòng chữ tr-ớc đó. Các dấu điểu khiển đặc biệt Có thể đặt lại điểm căn lề của dòng chữ trên bản vẽ tại bất kỳ điểm nào trong khi đang soạn thảo bằng cách chọn một điểm mới với thiết bị chỉ điểm. Điều này cho phép đặt các dòng chữ bất kỳ chỗ nào trên bản vẽ với duy nhất một lệnh Dtext. Viết các ký tự đặc biệt: Các mã điều khiển các ký tự đặc biệt: %%nnn Vẽ ký tự có mã ASCII là nnn %% O Gạch đầu abc %%U Gạch chân abc %%d Dấu độ (o) (degree) %%p Dấu ký hiệu dung sai ( ) (plus/minus) %%c Dấu ký hiệu đ-ờng kính đ-ờng tròn (F ) %%% Dấu ký hiệu phần trăm 4.10. Lệnh MTEXT ( Lệnh viết nhiều dòng chữ trên bản vẽ thông qua hộp hội thoại ) + Trên thanh công cụ, chọn + Từ Draw menu, chọn Text -> Multiline Text + Command line: Mtext Current text style: "Standard" Text height: 0.2000 Specify first corner: bấm chuột để chọn toạ độ góc thứ nhất của ô chữ Specify opposite corner or [Height/Justify/Line spacing/Rotation/Style/Width]: bấm chuột để chọn toạ độ góc thứ hai của ô chữ AutoCAD hiển thị hộp hội thoại Text Formatting (hình 4.9) Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 92 Hình 4.9 - Hộp thoại Text Formatting. Bạn có thể khai báo các thông số và nhập nội dung text cần thể hiện trên hộp thoại. 4.11. Lệnh QTEXT ( Lệnh phân rã thuộc tính đối t-ợng dòng chú giải ) Việc thể hiện văn bản trên màn hình th-ờng chiếm nhiều thời gian vì mỗi một ký tự là một đối t-ợng vẽ phức tạp đ-ợc tạo thành từ nhiều đ-ờng thẳng hoặc cung tròn. Để tiết kiệm thời gian, trong tr-ờng hợp không cần phải đọc các chú giải thể hiện trên bản vẽ bạn có thể dùng lệnh QTEXT. Do lệnh này cho phép các chú giải thể hiện trên bản vẽ đ-ợc thể hiện nhanh d-ới dạng khung hình chữ nhật mà chiều dài hình chữ nhật là chiều dài của dòng chữ và chiều rộng của nó là chiều cao của chữ, nên thời gian tái hiện rất nhanh. Cách thực hiện nh- sau: Command line: qtext ON / OFF <current>: Chọn ON hoặc OFF Nếu bạn muốn thể hiện các chú giải d-ới dạng khung chữ nhật để tiết kiệm thời gian tái sinh do sử dụng lệnh REGEN thì bạn đánh chữ On. Ng-ợc lại, nếu bạn muốn độc các chú giải thì bạn tắt công tắc trên bằng chữ OFF. Hình d-ới là các thể hiện của hai chế độ ON và OFF của lệnh QTEXT. Sửa lệnh TEXT bằng lệnh CHANGE và DDMODIFY Command line: Change Select objects: Chọn đối t-ợng sửa đổi Properties/<Change point>: Enter text insertion point:Nhập điểm chuẩn của dòng chữ Text style: STANDARD Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 93 New style or press ENTER for no change: Kiểu chữ mới hoặc New height <2.8708>: Giá trị độ cao chữ New rotation angle <0>:Góc nghiêng của dòng mới New text <Hiện hành>:Nhập dòng chữ mới Lệnh viết nhiều dòng chữ trên bản vẽ thông qua hộp hội thoại + Từ Modify menu, chọn Properties + Command line: ddmodify AutoCAD hiển thị hộp thoại Modify Text (hình 4.10) chứa các chức năng sửa đổi dòng chú giải. Hình 4.10 - Sử a dòng Text bằng hộp thoại. Nếu sửa màu, bạn nhấn chuột vào nút Color, sửa kiểu đ-ờng bạn nhấn chuột vào nút Linetype, sửa lớp (Layer) bạn nhấn vào Layer. Nếu muốn sửa lại nội dung của dòng chữ thì nhấn chuột vào Contents để chọn mục này sau đó nhấn chuột vào nút để soạn lại nội dung của dòng chữ đó và sau đó nhấn OK để hoàn thành 4.12. Nhập tiếng Việt trong AutoCAD Mặc dù các font chữ tiếng Việt cũng là các TRUE TYPE FONT (TTF) t-ơng tự nh- với các ngôn ngữ khác trên thế giới. Tuy nhiên do bảng mã chuẩn quốc gia của chúng ta ch-a thật sự đ-ợc ứng dụng rộng rãi nhiều cá nhân, tổ chức, địa ph-ơng đ-a ra các bộ mã riêng của mình (trong toàn quốc hiện có tới trên 40 bảng mã tiếng Việt khác nhau). Do vậy có khá nhiều bảng mã có các ký tự tiếng Việt bị trùng với mã điều khiển của AutoCAD , vì thế trong khá nhiều tr-ờng hợp khi đánh các dòng văn bản tiếng Việt với lệnh TEXT (DTEXT) tại dòng nhắc (command line) sẽ không hiển thị đ-ợc. Để khắc phục tình trạng này có thể thực hiện theo một trong 2 cách sau : Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 94 Sử dụng lệnh MTEXT để không phải nhập các ký tự tiếng Việt tại dòng lệnh Nếu sử dụng lệnh TEXT (DTEXT) thì tr-ớc hết nên nhập tiếng Việt theo dạng không dấu (toi dang muon go duoc tieng Viet), sau đó bấm đúp phím chuột trái vào ký tự vừa xuất hiện trên màn hình đồ hoạ để gọi hộp thoại lệnh Ddeit. Sửa lại các ký tự từ đây. Hình 4.11 - Sửa tiếng Việt trong hộp thoại Edit Text. Ngoài ra AutoCAD còn cho phép ng-ời sử dụng có thể trình bày các ký tự theo dạng tô đặc chữa hoặc chỉ tạo viền thông qua biến TextFill. Khi TEXTFILL = 1 (ON) các kí tự sẽ đ-ợc tô đặc; khi TEXTFILL = 0 (OFF) các ký tự sẽ chỉ thể hiện d-ới dạng viền Các lệnh vẽ và tạo hình 4.13. Lệnh XLINE (Construction line) ( Lệnh vẽ một đ-ờng thẳng hoặc một chùm đ-ờng thẳng giao nhau.) Lệnh này th-ờng đ-ợc sử dụng để vẽ các đ-ờng gióng, các đ-ờng nằm ngang hoặc thẳng đứng. Trong phép vẽ mặt chiếu cũng có thể sử dụng lệnh này để tìm điểm vẽ, nếu kết hợp thêm với các lệnh Trim, Scale có thể tạo thành các cạnh của hình chiếu. + Trên thanh công cụ, chọn + Từ Draw menu, chọn Construction line + Command line: XLine Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset]: chọn một điểm để bắt đầu vẽ (hoặc chọn H,V,A,B,O) Specify through point: chọn điểm thứ hai của đ-ờng thẳng Specify through point: chọn điểm khác nếu muốn vẽ chùm đ-ờng thẳng đi qua điểm 1 Các lựa chọn của lệnh XLine Hor : tạo đ-ờng thẳng nằm ngang. Sau lựa chọn này ta chỉ việc nhập (hoặc truy bắt điểm) một điểm mà đ-ờng thẳng đi qua. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 95 Ver : Tạo đ-ờng thẳng theo ph-ơng thẳng đứng. Sau lựa chọn này ta chỉ việc nhập (hoặc truy bắt điểm) một điểm mà đ-ờng thẳng đi qua. Ang : Tạo đ-ờng thẳng xiên theo một góc nào đó. Sau lựa chọn này AutoCAD yêu cầu ta nhập vào Enter angle of xline (0) or [Reference]: nhập góc nghiêng Specify through point: chọn một điểm thuộc đ-ờng thẳng Bisect : tạo đ-ờng thẳng đi qua phân giác của một góc (thông qua 3 điểm), ở lựa chọn này AutoCAD yêu cầu ta nhập vào 03 điểm. Điểm (1) thuộc về tâm của góc, điểm (2) và (3) thuộc về hai cạnh của góc. Command: XLine Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset]: B Specify angle vertex point: bấm chọn đỉnh của góc Specify angle start point: bấm chọn một điểm thuộc cạnh thứ nhất của góc Specify angle end point: bấm chọn một điểm thuộc cạnh thứ hai của góc Offset : Tạo một đ-ờng thẳng song song với một đ-ờng thẳng có sẵn. Command: XLine Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset]: O . Specify offset distance or [Through] <Through>: nhập khoảng cách hoặc t . Select a line object: chọn đối t-ợng gốc Specify through point: chọn một điểm để xác định vị trí đ-òng thẳng sẽ phát sinh 4.14. Lệnh RAY ( Lệnh vẽ một nửa đ-ờng thẳng.) + Từ Draw menu chọn Ray + Command line: Ray Lệnh này thực hiện hoàn toàn t-ơng tự nh- lệnh XLine nh-ng thay vì vẽ cả đ-ờng thẳng lệnh Ray sẽ chỉ vẽ nửa đ-ờng thẳng xuất phát từ điểm định nghĩa đầu tiên. Command: Ray Specify start point: chọn điểm đầu tiên (điểm xuất phát) Specify through point: chọn điểm thứ hai (điểm định h-ớng cho nửa đ-ờng thẳng) Specify through point: chọn điểm khác (điểm định h-ớng cho nửa đ-ờng thẳng mới đi qua điểm (1) Specify through point: để kết thúc lệnh Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 96 4.15. Lệnh DONUT ( Lệnh vẽ hình vành khăn ) + Draw menu chọn Donut + Command line: Donut Specify inside diameter of donut <current>: Giá trị đ-ờng kính trong Specify outside diameter of donut <current>: Giá trị đ-ờng kính ngoài Specify center of doughnut: Toạ độ tâm(1) Hình vành khuyên sẽ đ-ợc tô màu bên trong nếu giá trị của lệnh Fill là ON và ng-ợc lại khi Fill là OFF. Ví dụ: Command: Donut Inside diameter <0.5>: 12 Ouside diameter <1.0>: 16 Center of doughnut: 20.30 Dùng lệnh DONUT có thể vẽ hình tròn đặc, nếu cho bán kính vòng tròn trong (Inside diameter) bằng 0 và Fill là On. 4.16. Lệnh TRACE ( Lệnh vẽ các đoạn thẳng có độ dày ) + Command line: Trace Specify trace width <0.2000>:Nhập khoảng cách, hoặc vào giá trị, hoặc Specify start point: Trỏ điểm (1) Specify next point: Trỏ điểm (2) Specify next point: Trỏ điểm (3) hoặc để kết thúc lệnh Đoạn thẳng đ-ợc tô khi lệnh Fill có giá trị ON Xem thêm lệnh PLine Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 97 4.17. Lệnh SOLID ( Lệnh vẽ miền đ-ợc tô đặc) Mỗi 2D Solid đ-ợc mô tả bởi 3 hoặc 4 cạnh. Với các hình 3 cạnh thì cách nhập t-ơng đối đơn giản chỉ việc bấm chọn 3 điểm liên tiếp không thẳng hàng ta sẽ có một miếng tam giác tô đặc. Riêng với hình Solid 4 cạnh khi khai báo điểm phải chú ý thứ tự điểm nhập vào. Nếu điểm (1) - (2) là mô tả cạnh thứ nhất thì (3) - (4) là mô tả cạnh đối diện nh-ng phải có cùng h-ớng với (1) - (2) Hình 4.12 - Vẽ hình 2D Solid. + Command line: Solid SOLID Specify first point: bấm chọn điểm (1) Specify second point: bấm chọn điểm (2) Specify third point: bấm chọn điểm (3) Specify fourth point or <exit>: bấm chọn điểm (4) hoặc để kết thúc 4.18. Lệnh MLINE ( vẽ đoạn thẳng song song ) Lệnh MLine (Multiple Line) đ-ợc sử dụng để vẽ đoạn thẳng song song, rất tiện trong thể hiện các bản vẽ quy hoạch kiến trúc. Trong đó các con đ-ờng luôn cần thể hiện bởi 2 nét (mép phải và mép trái đ-ờng), khi các trục đ-ờng giao nhau thì các nét thể hiện lại không đ-ợc phép cắt nhau (xem hình 4.13). Nếu chỉ sử dụng lệnh Line ,Pline thì sẽ mất rất nhiều công sức, trong khi đó nếu dùng lệnh MLine thì bài toán sẽ trở nên khá đơn giản và tiện lợi. Hình 4.13 - Bản đồ quy hoạch thà nh phố. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 98 Thứ tự thực hiện lệnh MLine nh- sau để vẽ đ-ờng gấp khúc hình 4.14 nh- sau: + Từ thanh công cụ chọn + Từ Draw menu chọn Multiline + Command line: MLine Current settings: Justification = Top, Scale = 20.00, Style = STANDARD (các tham số mặc định hiện có của lệnh MLine) Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: bấm chọn điểm (1) Specify next point: bấm chọn điểm (2) Specify next point or [Undo]: bấm chọn điểm (3) Specify next point or [Close/Undo]: bấm chọn điểm (4) Specify next point or [Close/Undo]: bấm chọn điểm (5) Specify next point or [Close/Undo]: để kết thúc kệnh Hình 4.14 - Vẽ hai đ-ờng gấp khúc song song nhau bằng lệnh MLine. Khi thực hiện lệnh MLine nếu muốn thay đổi các tham số mặc định của lệnh này [Justification/Scale/STyle] thì sau khi nhập lệnh, tại dòng nhắc Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: nhập J hoặc S hoặc ST Justification : Lựa chọn này sử dụng đề định vị trí đ-ờng tâm của đối t-ợng MLine là tim đ-ờng (Zero); đỉnh (Top) hoặc chân (Bottom). Nh- minh hoạ trên hình 4.12 thì đ-ờng MLine đ-ợc vẽ với định vị TOP. Scale : Sử dụng để xác định khoảng cách giữa hai đ-ờng biên phải và biên trái của đối t-ợng MLine. STyle : Ta có thể định nghĩa tr-ớc một số kiểu đ-ờng cho lệnh MLine, sau đó sử dụng lựa chọn này để đổi kiểu cho lệnh vẽ hiện tại. Sau khi chọn ST . ta có thể nhập tên kiểu đ-ờng muốn thể hiện hoặc gõ ? để hiện danh sách. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 99 4.19. Lệnh MLSTYLE ( Lệnh tạo kiểu cho vẽ đ-ờng thẳng song song(MLine)) + Từ Format menu, chọn Multiline Style + Command line: Mlstyle Lệnh này sử dụng để định nghĩa các kiểu thể hiện cho đối t-ợng MLine. Các kiểu định nghĩa tại đây có thể đ-ợc l-u trữ trên File để sử dụng cho các bản vẽ sau. Lệnh này làm hiện hộp thoại hình 4.15 d-ới đây Hình 4.15 - Hộp thoại Multiline Styles. Tại hộp thoại này ta có thể khai báo các kiểu đ-ờng khác nhau cho đối t-ợng MLine sau đó đặt tên (Name), ghi lên đĩa cứng (Save), tải từ các tập tin đã có (Load), hoặc đ-a vào danh sách các kiểu sẽ sử dụng cho bản vẽ hiện tại (Add). Việc định nghĩa các phần tử thể hiện của đối t-ợng MLine đ-ợc thực hiện thông qua hộp thoại (hình 4.16) Hình 4.16 - Hộp thoại Element Properties. Ch-ơng 4 : Vẽ ký hiệu vật liệu Vẽ Kỹ Thuật Bằng AutoCAD2004 100 Kiểu mặc định của MLine là đ-ờng thẳng song song 2 nét (trái và phải) tuy nhiên thông qua hộp thoại này ng-ời sử dụng có thể khai báo thêm các nét phụ khác nh- đ-ờng tâm, đ-ờng phụ trái v.v bằng cách bấm chọn phím rồi khai báo vị trí của nét thông qua biến Offset (khi Offset=0.000 - đ-ờng mới khai báo là đ-ờng trục). 4.20. Lệnh MLEDIT ( Lệnh hiệu chỉ nh đối t-ợng vẽ MLine.) + Từ thanh công cụ chọn + Từ Modify menu chọn Object \ Multiline + Command line: Mledit Lệnh này cho phép hiệu chỉnh đối t-ợng MLine. Các đối t-ợng MLine sau khi thể hiện ra bản vẽ có thể sẽ cắt qua nhau, đấu đầu với nhau, v-ợt lên trên (che) nhau Lệnh Mledit chính nhằm mục đích thể hiện các quan hệ này. Có 12 ph-ơng án hiệu chỉnh chia thành 4 nhóm : Giao cắt (Crosses) Nối chữ T (Tee) Bẻ góc (Corners) Cắt ngang (Cuts) Các lựa chọn này đ-ợc thể hiện trên hộp thoại hình 4.17 Hình 4.17 - Hộp thoại Multiline Edit. Sau khi cho hiện hộp thoại này, hãy chọn một trong các ph-ơng án bằng cách bấm chọn vào ph-ơng án rồi bấm tiếp . Khi đó AutoCAD sẽ cho trở lại với dòng lệnh yêu cầu chọn đối t-ợng MLine (1) và MLine (2) Ví dụ ta đã vẽ 2 đ-ờng MLine nh- trên hình 4.18a sau khi gọi lệnh Mledit chọn . 4.18a - Đối t-ợng MLine gốc 4.18b - Kế t quả hiệu chỉ nh Hình 4.18 - Sử dụng Mledit để sửa đối t-ợng MLine. sau khi bấm chọn đ-ờng Mline 1 và đ-ờng Mline 2 theo thứ tự nh- thể hiện trên hình ta sẽ có kết quả nh- trình bày ở hình 4.18b.

Tài liệu liên quan

  • Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH vận tải và thương mại thế hệ (chứng từ ghi sổ) (2) Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH vận tải và thương mại thế hệ (chứng từ ghi sổ) (2)
    • 75
    • 894
    • 3
  • Chương 4: Trọng tâm của vật rắn Chương 4: Trọng tâm của vật rắn
    • 8
    • 3
    • 23
  • Tài liệu Ôn tập chương 4 và 5 vật lí 12 chọn lọc Tài liệu Ôn tập chương 4 và 5 vật lí 12 chọn lọc
    • 6
    • 1
    • 13
  • Tài liệu CHƯƠNG X: MỘT SỐ LOẠI VẬT LIỆU KHÁC docx Tài liệu CHƯƠNG X: MỘT SỐ LOẠI VẬT LIỆU KHÁC docx
    • 26
    • 452
    • 0
  • Tài liệu Soạn thảo và hiệu chỉnh văn bản pdf Tài liệu Soạn thảo và hiệu chỉnh văn bản pdf
    • 22
    • 423
    • 0
  • Giáo trình Kỹ thuật vật liệu compozit Giáo trình Kỹ thuật vật liệu compozit
    • 129
    • 755
    • 7
  • chuong (4) :vã ký hiệu vật liệu ghi và hiệu chỉnh văn bản chuong (4) :vã ký hiệu vật liệu ghi và hiệu chỉnh văn bản
    • 28
    • 2
    • 13
  • chương 6 : các lệnh hiệu chỉnh và làm việc với khối trong autocad chương 6 : các lệnh hiệu chỉnh và làm việc với khối trong autocad
    • 32
    • 813
    • 5
  • bài giảng vật liệu xây dựng chương 4 - đh kỹ thuật công nghệ tp hcm bài giảng vật liệu xây dựng chương 4 - đh kỹ thuật công nghệ tp hcm
    • 43
    • 975
    • 1
  • Bài giảng vật liệu học - Chương 3: Cấu trúc của vật liệu vô cơ ppt Bài giảng vật liệu học - Chương 3: Cấu trúc của vật liệu vô cơ ppt
    • 35
    • 1
    • 11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(647.78 KB - 28 trang) - chuong (4) :vã ký hiệu vật liệu ghi và hiệu chỉnh văn bản Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bảng Ký Hiệu Vật Liệu Trong Cad