Chương 5 Lập Trình Gia Công Trên Máy Tiện CNC - Tài Liệu Text - 123doc
- Trang chủ >>
- Cao đẳng - Đại học >>
- Kỹ thuật - Công nghệ
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 39 trang )
Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCCHƯƠNG 5LẬP TRÌNH GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN CNCCác G code mà M code giữa lập trình gia công phay và lập trình gia công tiện phần lớngiống nhau, tuy nhiên cũng có một số phần khác nhau. Ở chương này, do bạn đọc đã làmquen với lập trình gia công phay ở chương 4 nên các nội dung cơ bản về cấu trúc chương trìnhgia công không đề cập lại nữa. Các G code và M code có chức năng giống với máy phay sẽđược giới thiệu nhanh, chỉ tập trung đi sâu vào các G code khác với gia công phay và một sốG code mới với các đặc trưng riêng của gia công tiện.Bảng tóm tắt các chức năng chính và các từ khóa đòa chỉ trong lập trình gia công tiệnChức năngĐòa chỉÝ nghóaSố của chương trìnhOSố của chương trìnhSố thứ tự của câu lệnhCác G code cơ bảnNGSố thứ tự của câu lệnhCác G code liên quan đến chuyển độngTên các trục tọa độ chuyển độngCác từ chỉ kích thướcX,Y,Z,U,V,WA,B,CI,J,KTọa độ của tâm cung trònRSBán kính cung trònTốc độ trục chínhLượng ăn daoChức năng về daoFTMLượng chạy daoSố hiệu daoM code liên quan đến bật tắt các điều khiển máyCác chức năng hỗ trợThời gian dừngBP, X, UĐònh vò trí mâm xoayThời gian tạm dừngGán chương trình conSố bước lặpPPSố hiệu chương trình conSố bước lặp của chương trình conCác tham sốP, QCác biến của các chu trình gia công1. Tọa độ máy và tọa độ chi tiết gia công trên máy tiệnMáy tiện CNC đơn giản nhất có hai trục cơ bản là trục Z dọc theo trục chính của máyhay đường tâm của chi tiết gia công (theo hướng chạy dao dọc), trục X theo hướng ăn daongang. Chiều của các trục như hình vẽ (5.1). Chúng ta phải chú ý điểm này để tránh nhầm lẫntên các trục so với lập trình trên máy phay.Hình 5.1: Hai trục cơ bản bản của máy tiện CNC2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT111Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCBảng5.1: Các G code trong lập trình gia công tiệnG codeNhómChức năngABCG00G00G00G01G01G01G02G02G02G03G03G03Nội suy tròn ngược chiều đồng hồ (hoặc xoắn ốc)G04G04G04Thời gian dừng chay daoG05G05G05G07.1G107G07.1G107G07.1G107G12.1G112G13.1G113G12.1G112G13.1G113G12.1G112G13.1G113G17G17G17G18G18G18G19G19G192020G702121G71G22G22G22G23G23G23G25G25G25G26G26G26G27G27G27G28G28G28G30G30G30G31G31G31G33G33G33G34G34G34G36G36G36G37G37G37G40G40G40G41G41G41G42G42G42G50G92G92G50.3G92.1G92.1G50.2G250G50.2G250G50.2G250G51.2G251G51.2G251G51.2G251Đònh vò và dòch chuyển nhanh0100Nội suy thẳng (có tốc độ chạy dao)Nội suy tròn cùng chiều đồng hồ (hoặc xoắn ốc)Cắt với tốc độ cao (high speed cutting)Nội suy trụ (cylindrical interpolation)Mode nội suy trong toạ độ cực21Huỷ bỏ mode nội suy trong toạ độ cựcMặt phẳng nội suy là XY16Mặt phẳng nội suy là XZMặt phẳng nội suy là YZ060908Đơn vò nhập là inchĐơn vò nhập là mmBật chức năng kiểm tra khoảng hành trình gia côngTắt chức năng kiểm tra khoảng hành trình gia côngTắt việc kiểm tra sự dao động tốc độ trục chínhBật việc kiểm tra sự dao động tốc độ trục chínhKiểm tra việc trở về điểm tham chiếu00Trở về điểm tham chiếuTrở về các điểm tham chiếu thứ 2, 3 và 4Chức năng bỏ qua không thực hiện một số lệnh0100Cắt renCắt ren có bước thay đổiTự động hiệu chỉnh dao theo XTự động hiệu chỉnh dao theo ZHuỷ bỏ hiệu chỉnh bán kính mũi dao07Hiệu chỉnh bán kính mũi dao phía bên tráiHiệu chỉnh bán kính mũi dao phía bên phải00Thiết lập gốc toạ độ (hoặc chọn v trục chính max)Thiết lập hệ toạ độ chi tiếtHuỷ bỏ chế độ tiện đa giác20Chọn chế độ tiện đa giác2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT112Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCG codeNhómChức năngABCG52G52G52G53G53G53G54G54G54Chọn hêï thống gốc toạ độ chi tiết thứ 1G55G55G55Chọn hêï thống gốc toạ độ chi tiết thứ 2G56G56G56G57G57G57G58G58G58Chọn hêï thống gốc toạ độ chi tiết thứ 5G59G59G59Chọn hêï thống gốc toạ độ chi tiết thứ 6G65G65G65G66G66G66G67G67G67G68G68G68G69G69G69G70G70G72Chu kỳ tiện tinhG71G71G73Chu kỳ tiện thô hớt bớt lượng dư dọc theo trụcG72G72G74Chu kỳ tiện thô hớt bớt lượng dư phía mặt đầuG73G73G75G74G74G76Chu trình khoan ở phía mặt đầuG75G75G77Chu trình khoan ở phía hướng kínhG76G76G78Cắt ren nhiều lần ăn daoG80G80G80Huỷ bỏ chu trình khoanG83G83G83Chu trình khoan lỗ ở mặt đầuG84G84G84Chu trình taro ren lỗ ở mặt đầuG86G86G86G87G87G87Chu trình khoan lỗ hướng kínhG88G88G88Chu trình taro ren lỗ hướng kínhG89G89G89Chu trình doa lỗ hướng kínhG90G77G20Chu trình gia công dọc theo bán kínhG92G78G21G94G79G24G96G96G96G97G97G97G98G94G94G99G95G95-G90G90-G91G91-G98G98-G98G990014001204001001Thiết lập hệ toạ độ đòa phươngThiết lập hệ toạ độ máyChọn hêï thống gốc toạ độ chi tiết thứ 3Chọn hêï thống gốc toạ độ chi tiết thứ 4Gọi macroGọi macro nội trúHuỷ bỏ gọi macro nội trúBật chế độ gia công đối xứng gương đối với máy 2 xe daoTắt chế độ gia công đối xứng gương đối với máy 2 xe daoGia công lặp lại nhiều lần theo một biện dạng nhất đònhChu trình doa lỗ ở mặt đầuChu trình cắt renChu trình tiện mặt đầu02050311Chế độ tốc độ cắt là hằng sốHuỷ chọn chế độ tốc độ cắt là hằng sốTốc độ ăn dao phút (mm/phút)Tốc độ ăn dao vòng (mm/vòng)Lập trình theo kích thước tuyệt đốiLập trình theo kích thước tương đốiTrở về mặt phẳng ban đầu (trong chu trình khoan doa…)Trở về mặt phẳng tham chiếu (trong chu trình khoan doa…)(Ghi chú: Các G code tô xám là các G code mặc đònh tác động khi máy vừa được khởi động xong)2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT113Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNC2. Các G code và M code cơ bản2.1 Thiết lập (lựa chọn) tọa độ chi tiết gia côngKhia lập trình gia công tiện ta có thể lựa chọn một trong hai cách chọn gốc tọa độ chitiết tùy theo cách ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết:a) Chọn gốc tọa độ chi tiết tại mặt của mâm cặpCách chọn gốc tọa độ này áp dụng cho các chi tiết có cách ghi kích thước có chungđường gióng cơ sở nằm ở đầu trái của chi tiết (hình 5.2)Chi tiếtChi tiếtHình 5.2: Chọn gốc tọa độ tại mặt đầu của mâm cặpb) Chọn gốc tọa độ chi tiết tại mặt đầu bên phải của chi tiếtCách chọn gốc tọa độ này áp dụng cho các chi tiết có cách ghi kích thước có chungđường gióng cơ sở nằm ở đầu phải của chi tiết (hình 5.3)Chi tiếtChi tiếtZHình 5.3: Chọn gốc tọa độ tại mặt đầu phải của chi tiếtCũng giống như lập trình gia côngtrên máy phay, ta cũng dùng các 6 Gcode G54 đến G59 để chọn gốc tọa độchi tiết gia công.Hình 5.42011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT114Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNC2.2 G code và M code liên quan đến tốc độ trục chínha) Quay trục chính cùng chiềukim đồng hồCú pháp: M03Đối với máy tiện CNC, xe dao đặtphía đối diện người vận hành nêntrong trường hợp này dao tiện phảiđặt úp xuống (hình 5.5). M03 sử dụngcho dao tiện phải.b) Quay trục chính ngược chiềukim đồng hồCú pháp: M04Hình 5.5M03 áp dụng cho các dao tiện,mũi khoan trái.Chiều quay thuận hay ngượcchiều kim đồng hồ được xác đònh theoquy tắc hướng nhìn từ mâm cặp (trụcchính) đến dụng cụ cắt (xe dao, hay ụđộng)c) Dừng trục chínhCú pháp: M05Dùng đểdừngtrụcchính khi kếtHình 5.6thúc gia cônghoặc chuẩn bòđổi chiều trục chính.Trước khi đổi chiều trục chính từ M03 sang M04 và ngược lại thìphải sử dụng M05 để dừng trục chính trước, tuyệt đối tránh trường hợp chuyển từ quay chiềuquay này sang chiều quay kia trong chương trình mà không dùng M05.d) Lựa chọn tốc độ trục chính là hằng số hay tốc độ cắt là hằng số.α) Tốc độ cắt là hằng sốCú pháp: G96 S_Trong đó:S_: tốc độ cắt (mét/phút), trong đó ký hiệu _ là giá trò cần phải nhập vào.Khi tiện côn hoặc tiện mặt đầu, vì bán kính gia công thay đổi nên nếu tốc độ trục chínhlà hằng số thì tốc độ cắt vẫn bò thay đổi. Để giữ nguyên tốc độ cắt thì cần phải thay đổi tốc độtrục chính.Khi tiện mặt đầu với G96 S_, về mặt lý thuyết, khi dao tiến vào tâm chi tiết thì tốc độcắt phải tăng đến vô cùng để giữ nguyên vận tốc cắt. Điều này không thể xảy ra, lúc đó tốcđộ quay của trục chính tiến tới giá trò cực đại mà trục chính có thể đạt được. Để khống chế tốc2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT115Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCđộ lớn nhất của trục chính nếu ta không muốn động cơ trục chính quay đến tốc độ tối đa củanó ta có thể dùng:Lệnh khống chế tốc độ quay trục chínhG50 S_;(S_: tốc độ trục chính tính bằng vòng/phút)β) Chọn tốc độ quay trục chính là hằng số (hủy bỏ chế độ tốc độ cắt là hằng số)Cú pháp: G97 S_;Trong đó S_ là tốc độ quay của trục chính tính bằng vòng/phútChú ý: G97 là lệnh nội trú, nó chỉ mất tác dụng khi gặp lệnh G96Ví dụ: Chương trình tiện trục bậc có mặt côn (xem hình 5.7).N8 G00 X1000.0 Z1400.0 ;N9 T33;N11 X400.0 Z1050.0;N12 G50 S3000 ;Gán tốc độ quay cực đại cho trục chínhN13 G96 S200 ;Gán tốc đô cắt cố đònh bằng 200 mét/phútN14 G01 Z700.0 F1000 ;N15 X600.0 Z 400.0;Đường lập trìnhGiá trò bán kínhOffset đườngchạy daoHình 5.7: Áp dụng chế độ tốc độ cắt bằng hằng số cho đoạn côn2.3 Các G code liên quan đến lựa chọn đơn vò đo lượng chạy daoa) Chọn đơn vò đo lượng chạy dao mm/phútCú pháp: G94b) Chọn đơn vò đo lượng chạy dao mm/vòngCú pháp: G952011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT116Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCMặc đònh của hệ thống là đơn vò đo vòng/phút, cũng giống với đơn vò đo lượng chạy daota sử dụng trên máy tiện truyền thống.2.4 G code lựa chọn kích thước lập trình tuyệt đối và gia sốG90: lập trình theo kích thước tuyệt đốiG91: lập trình theo kích thước tương đối (gia số)2.5 M code liên quan đến thay daoCú pháp lệnh thay dao có phụ thuộc vào nhà chế tạo máy tiện CNC nhưng chung quy đều bắtđầu bằng đòa chỉ T, theo quy đònh của hệ điều khiển FANUC, cú pháp lệnh thay dao tiện là:Cú pháp: TM06Các số đầu là số hiệu dao lựa chọn, hai số cuối là đòa chỉ giá trò hiệu chỉnh dao (bao gồmhiệu chỉnh hình học (bán kính mũi dao) và hiệu chỉnh độ mòn).Ví dụ:N1 G00 X1000 Z1400N2 T03 13 M06;(lựa chọn dao số 3 và giá trò hiệu chỉnh số 13)N3 X400 Z1050;Một số hệ điều khiển khác (ví dụ Siemens) sử dụng cú pháp:TDM06Trong đó: 2 chữ số theo sau đòa chỉ T chỉ số hiệu dao cần chọn, 2 chữ số theo sau đòa chỉD chỉ giá trò hiệu chỉnh chiều dài và bán kính mũi dao trong bộ nhớ và M06 bắt lệnh thay daophải thi hành.Ví dụ:N80 G00 X150 Z150N90 T04 D04 M06N100…2.6 M code đóng mở dung dòch trơn nguộiM07/M08: Mở dung dòch trơn nguộiNhiều máy tiện CNC có hai bơm dung dòch trơn nguội: một bơmáp suất thấp và một bơm áp suất cao. Bơm áp suất cao thường sử dụngcho đường làm mát đi qua tâm của mũi khoan khi khoan lỗ sâu. Nhờáp suất cao, phoi dễ dàng bò đẩy ra khỏi lỗ khoan. Bơm áp suất caođược kích hoạt bằng lệnh M07M08: Tắt dung dòch trơn nguội2.7 Nhóm các M code tạm dừng và kết thúc chương trình.Các M code này giống như lập trình trên máy phay:M00: Dừng chương trình tạm thờiM01: Dừng chương trình tạm thời có lựa chọn (optional stop)M30: Kết thúc chương trình2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT117Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNC2.8 Các kiểu kích thước lập trìnha) Lập trình theo bán kính và lập trình theo đường kínhĐối với gia công tiện,đường kính chi tiết gia cônggấp đôi bán kính gia công.Khi chỉ ra tọa độ của đườngchạy dao thì bình thường taphải chỉ bán kính của chi tiếtgia công, trong khi đó trênbản vẽ lại ghi theo kích thướcđường kính φ. Do vậy phảiD1, D2 : Lập trình theo đường kínhmất công chia đôi đường kínhR1, R2 : Lập trình theo bán kínhchi tiết gia công khi lập trìnhvà đôi khi gây nhầm lẫn. ĐểHình 5.8: Lập trình theo bán kính và đường kínhkhắc phục rắc rối đó, các hệđiều khiển máy tiện CNC sử dụng chế độ mặc đònh là lập trình theo đường kính. Tuy nhiênnó cũng cho phép người lập trình chọn chế độ là lập trình theo bán kính (tọa độ X ghi theobán kính). Không có G code để lựa chọn các chế độ lập trình theo đường kính hay bán kính.Bạn có thể sử dụng biến DIA (No.1006#3) đối với hệ điều khiển FANUC. Đối với các hệđiều khiển khác, bạn đọc tham khảo Operation Manual.b) Lập trình theo kích thước tuyệt đối và kích thước gia sốCũng giống như lập trình gia công phay:G90 - Lập trình theo kích thước (tọa độ) tuyệt đối (absolute programming)G91 - Lập trình theo kích thước (tọa độ) tương đối (incremental programming)Tuy nhiên có một số vấn đề cần lưu ý sau:-Đối với hệ thống G code A (xem bảng 5.1) người ta sử dụng từ đòa chỉ. Ví dụ khi lậptrình, thay vì ghi tọa độ X_, Y_, Z_ mà phải ghi thành U_, V_, W_ tương ứng. Lúcđó hệ điều khiển hiểu là lập trình theo kích thước gia số. Điều này có nghóa làkhông cần dùng G91 để chi rằng ta đang lập trình theo kích thước gia số mà chỉ cầnghi tọa độ theo U, V, W là hệđiều khiển theo hệ thống G codeA hiểu rằng ta đang sử dụng hệtọa độ tương đối (kích thước giasố)-Đối với hệ thống G code B và C,người ta sử dụng G code G90 vàG91 (xem bảng 5.1)Ví dụ đối với chi tiết hình 5.9 khi lậptrình theo các hệ thống kích thước khácnhau ta có thể thực hiện như sau:Hình 5.9Hệ thống G code AHệ thống G code B hoặc CLập trình theo tọa độ tuyệt đốiX400.0 Z50.0 ;G90 X400.0 Z50.0;Lập trình theo tọa độ tương đốiU200.0 W–400.0 ;G91 X200.0 Z–400.0;2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT118Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNC2.9 Nhóm các G code liên quan đến chuyển động nhanh và chuyển động an dao.a) Chạy dao nhanhCú pháp: G00Dùng để dòch chuyển dao với tốc độ nhanh (không thực hiện chuyểnđộng cắt gọt) đến vò trí cần thiết. Nó thường được dùng khi bắt dao bắtđầu tiến vào đường lập trình cần gia công hoặc lùi dao ra khỏi vùnggia công.Ví dụ: (hình 5.10)< Lập trình bán kính >G00 X40.0 Z56.0 ; (Sử dụng toạ độtuyệt đối)hoặcG00 U–60.0 W–30.5;(Sử dụng toạ độtương đối)Hình 5.10b) Nội suy thẳngCú pháp: G01 IP_ F_Trong đó IP (Indicate Point) là toạ độ của điểm đích cần đếnF – lượng chạy daoVí dụ (hình 5.11):(Lập trình theo đường kính)G01 X40.0 Z20.1 F20 ; (Sử dụng toạ độtuyệt đối)hoặcG01 U20.0 W–25.9 F20; (Sử dụng toạ độtương đối)Hình 5.11c) Nội suy cung tròn* Nội suy cung tròn cùng chiều kim đồng hồ G02Cú pháp:Trong mặt phẳng ZX:G02 X_ Z_ I_ K_ F_; hoặc G02 X_ Z_ R_ F_;Trong mặt phẳng XY:G02 X_ Y_ I_ J_ F_; hoặc G02 X_ Y_ R_ F_;Trong mặt phẳng YZ:G02 Y_ Z_ J_ K_ F_; hoặc G02 Y_ Z_ R_ F_;2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT119Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNC* Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ G03Cú pháp:Trong mặt phẳng ZX:G03 X_ Z_ I_ K_ F_; hoặc G03 X_ Z_ R_ F_;Trong mặt phẳng XY:G03 X_ Y_ I_ J_ F_; hoặc G03 X_ Y_ R_ F_;Trong mặt phẳng YZ:G03 Y_ Z_ J_ K_ F_; hoặc G03 Y_ Z_ R_ F_;Điểm cuốiTâm cung trònĐiểm cuốiĐiểm cuốiĐường kínhlập trìnhĐường kínhlập trìnhĐiểm đầuLập trình theo toạ độ tuyệt đốiĐường kínhlập trìnhĐiểm đầuLập trình theo toạ độ tuyệt đốiTâmcung trònĐiểm đầuLập trình theo toạ độ tương đốiHình 5.12Ví dụ:< Lập trình đường kính >G02 X50.0 Z30.0 I25.0 F0.3;hoặcG02 U20.0 W–020.0 I25.0 F0.3; hoặcG02 X50.0 Z30.0 R25.0 F0.3hoặcG02 U20.0 W–20.0 R25. F0.3;ỴỴỴỴHình 5.13* Thời gian dừng gia côngG04 X_ hoặc G04 U_ ;Hoặc G04 P_ ;X_ hoặc U_ Là thời gian dừng gia côngP_ : Nhập thời gian dừng gia công (không cho phép sử dụng số lẻthập phân)Đơn vò tính có thể là giây hoặc vòng đối với X_U_; mili giây hoặcvòng đối với P_ tuỳ theo cách đặt parameter cho máy CNC.2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT120Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNC2.10 Nội suy sử dụng toạ độ cựcNội suy trong tọa độ cực là một chức năng dùng để chuyển đổi các lệnh chuyển độngtrong tọa độ Đề-các sang chuyển động thẳng tuyến tính của các trục tuyến tính (chuyển độngcủa dụng cụ cắt) và chuyển động của các trục quay (phôi quay tròn). Phương pháp nội suytrong tọa độ cực rất hữu ích khi dùng để gia công các đường contour trên mặt đầu của chi tiếtvà gia công mặt cam trên máy tiện. Để thực hiện được nội suy trong tọa độ cực thì máy phảicó thêm trục thứ ba ngoài trục X và trục Z đó là trục C.Cú pháp:G12.1;|||G13.1;Khởi động mode tọa độ cựcCác lệnh nội suy thẳng và nội suy tròn áp dụng cho hệ thốngtọa độ Đề-các bao gồm các trục tuyến tính và trục quay ảoHủy bỏ chế độ tọa độ cựcTrục quay (trục ảo)Chú ý: Thay vì sử dụng G12.1 và G13.1 ta cóthể dùng G112 và G113 tương ứng.Đặt G12.1 và G13.1 ở hai dòng lệnhriêng biệtG12.1 khởi động mode nội suy trongTrục tuyến tínhtọa độ cực và lựa chọn một mặt phẳng nội suynhư hình vẽ 5.14Các G code sau có thể áp dụng trongGốc tọa độnội suy tọa độ cực:chi tiếtG01 nội suy thẳngG02, G03 nội suy cung trònHình 5.14: Mặt phẳng nội suy tọa độ cựcG04 dừng trục chính một thời gianG40, G41, G42 hiệu chỉnh bán kính mũi daoVí dụ: Phay đường viền trên mặt đầu của chi tiết như hình vẽ 5.15C’ (trục ảo)Trục CĐường chạy dao sau khi hiệuchỉnh bán kính mũi daoĐường lập trìnhMặt trụTrục XTrục ZMặt đầuHình 5.152011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT121Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCTrục X được lập trình theo đường kính, trục quay C được lập trình theo bán kínhO0001 ;N010 T0101N0100 G00 X120.0 C0 Z _ ;N0200 G12.1 ;N0201 G42 G01 X40.0 F _ ;N0202 C10.0 ;N0203 G03 X20.0 C20.0 R10.0 ;N0204 G01 X–40.0 ;N0205 C–10.0 ;N0206 G03 X–20.0 C–20.0 I10.0 J0 ;N0207 G01 X40.0 ;N0208 C0 ;N0209 G40 X120.0 ;N0210 G13.1 ;N0300 Z _ ;N0400 X _C _ ;N0900 M30 ;Chạy nhanh đến điểm ban đầuKhởi động mode tọa độ cựcChương trình mô tả hình học sử dụng tọa độĐề-các trong mặt phẳng X-C’Hủy bỏ chế độ tọa độ cựcVí dụ 2: Tiện mặt cam ở mặtđầu như hình vẽ 5.16:G94 ; (F tính bằng mm/phút)T0101 ;G00 X120.0 C0 ;G12.1 ;G01 G42 X40.0 F100.0 ;G03 X0 C40.0 I-20.0 ;G01 X-25.0 ;G03 X-40.0 C25.0 K-15.0 ;G01 C0 ;G03 X20.0 I20.0 ;G01 G40 X120.0 ;G13.1 ;M30 ;Hình 5.162.11 Nội suy trụ (Cylindrical interpolation) G07.1Nội suy trụ rất thích hợp cho việc gia công các đường viền bao quanh mặt trụ, nhất làcác rãnh cam không gian trên mặt trụ (hình 5.17). Nội suy trụ giúp cho việc lập trình gia côngcác bề mặt này một cách dễ dàng. Để thực hiện được nội suy trụ thì máy cũng phải có thêmtrục thứ ba ngoài trục X và trục Z đó là trục quay (thường là trục C, tức là trục quay quanhtrục Z).2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT122Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCHình 5.17: Mặt cam và profile khai triểnLượng dòch chuyển của trục quay tính bằng góc quay sẽ được hệ điều khiển tức thờichuyển đổi (trong bộ nhớ trong) thành khoảng cách chiều dài của trục tuyến tính tưởng tượngkhi trải phẳng bề mặt trụ ra. Vì vậy các nội suy thẳng hay nội suy cung tròn có thể được thựchiện cho trục còn lại Sau khi nội suy, khoảng cách nói trên (trên trục hoành ở hình 5.17) sẽđược chuyển đổi ngược trở lại thành góc quay của trục quay.Cú pháp:G07.1 IP r ;:::G07.1 IP 0 ;Trong đó:IP :r:Khởi động chế độ nội suy trụHủy bỏ chế độ nội suy trụĐòa chỉ của trục quayBán kính của mặt trụChú ý:-Phải đặt G07.1 IP r ; và G07.1 IP 0 ở hai dòng lệnh riêng biệt-Thay vì dùng G07.1 ta có thể dùng G107-Không được sử dụng các đòa chỉ I, J, K khi nội suy cung tròn trong tọa độ trụVí dụ: Gia công chi tiết như trên hình 5.17 bằng cách sử dụng nội suy trụ:2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT123Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCO0001N01 G00 Z100.0 C0 ;N02 G01 G18 W0 H0 ;N03 G07.1 C57299 ;N04 G01 G42 Z120.0 D01 F250 ;N05 C30.0 ;N06 G02 Z90.0 C60.0 R30.0 ;N07 G01 Z70.0 ;N08 G03 Z60.0 C70.0 R10.0 ;N09 G01 C150.0 ;N10 G03 Z70.0 C190.0 R75.0 ;N11 G01 Z110.0 C230.0 ;N12 G02 Z120.0 C270.0 R75.0 ;N13 G01 C360.0 ;N14 G40 Z100.0 ;N15 G07.1 C0 ;N16 M30 ;2.12 Gia công rena) Gia công ren có bước không đổi G32Các loại ren như ren trênmặt trụ, ren trên mặt côn,ren trên mặt đầu (hình5.18) có bước không đổiđược gia công bằng lệnhG32.Tốc độ của trục chính bây giờ không phảiđược đọc theo giá trò ta lập trình mà đọc từ bộ mãhóa vò trí trục chính để nhận được chính xác giátrò thực của tốc độ quay trục chính để từ đó tínhra tốc độ chạy dao tínhbằng bước ren trênphút. Có như vậy mớicắt được ren có bướcren chính xác.Điểm cuốiĐiểm đầuCú pháp:G32 IP_ F_;Trong đó:IP_: điểm cuốiF_: bước rendọc theo trụcChú ý luôn sử dụng lậptrình theo bán kính2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NTHình 5.19124Hình 5.18Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCNói chung, quá trình cắt ren được lạp lại cùng một đường chạy dao qua các bước thôvà tinh. Bởi vì quá trình cắt ren bắt đầu khi bộ mã hóa (lắp trong trục chính) phát ra tín hiệuquay trục. Do vậy quá trình cắt ren được xuất phát từ một điểm ban đầu cố đònh trên phôi vàđường chạy dao được lặp lại không đổi. Chú ý khi đó tốc độ trục chính phải được giữ bằnghằng số trong lúc cắt thô cũng như lúc cắt tinh để tránh sai số bước ren.* Cắt ren thẳngVí dụ: lập trình gia công rên có bước ren = 4mmδ1=3mmδ2=1.5mmChiều sâu mỗi nhát cắt: 1mm (cắt 2 lần)(Sử dụng kích thước hệ mét, lập trình theo đường kính)G00 U–62.0 ;G32 W–74.5 F4.0 ;G00 U62.0 ;W74.5 ;U–64.0 ;(Đối với lần cắt thứ hai, cắt thêm 1mm)G32 W–74.5 ;G00 U64.0 ;W74.5 ;* Cắt ren cônVí dụ: lập trình gia công rên có bước ren= 3.5mm theo hướng trục Zδ1=2mmδ2=1mmChiều sâu cắt theo trục X là 1mm, cắt 2lần(Sử dụng kích thước hệ mét, lập trìnhtheo đường kính)G00 X 12.0 Z72.0 ;G32 X 41.0 Z29.0 F3.5 ;G00 X 50.0 ;Z 72.0 ;X 10.0 ;(Cắt thêm 1mm ở lần cắt thứ hai)G32 X 39.0 Z29.0 ;G00 X 50.0 ;Z 72.0 ;Hình 5.20Hình 5.21b) Cắt ren có bước thay đổi (G34)Khi cắt ren có bước thay đổi ta cần cho biết thêm lượng thay đổibước vít trong một vòng quay của trục vít.Cú pháp:G34 IP_F_K_;Trong đó:IP : điểm cuốiF : bước ren dọc theo trục tại vò trí xuất phát2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT125Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCK : Lượng tăng hoặc giảm bước ren sau một vòng quay của trục chính.Ví dụ:Cắt ren có bước =8.0mm tại điểm xuất phátĐộ gia tăng bước ren: 0.3mm/vòngG34 Z–72.0 F8.0 K0.3 ;c) Cắt ren nhiều đầu mốiSử dụng đòa chỉ Q để chỉ góc quay giữa mối ren ban đầu và mối rentiếp theoCCúIPCú pháp:G32 IP_ F_ Q_ ;G32 IP_ Q_ ;Trong đó:IP_ : điểm cuốiF_ : bước ren dọc theo trụcQ_ : góc bắt đầu của mối ren (đơn vò tính 1/1000 độ)(ren có bước ren không đổi)Các loại ren có thể cắt nhiều đầu mối:G32: Constant–lead thread cutting (ren có bước không đổi)G34: Variable–lead thread cutting (ren có bước thay đổi)G76: Multiple–thread cutting cycleG92: Thread cutting cycleVí dụ:Cắt ren hai đầu mối có góc bắt đầu của hai mối ren là 00 và 1800G00 X40.0 ;G32 W–38.0 F4.0 Q0 ;G00 X72.0 ;W38.0 ;X40.0 ;G32 W–38.0 F4.0 Q180000 ;G00 X72.0 ;W38.0 ;2.13 Hiệu chỉnh bán kính mũi dao (hiệu chỉnh hình học dao)Mũi dao tiện không phải là nhọn mà có bán kính R để nâng caotuổi bền và giảm độ nhấp nhô bề mặt gia công. Khi tiện mặt đầu hoặctiện ngoài song song với trục chính thì không có sai số gia công giữađường lập trìnhvà đường biênthực thu được.Tuy nhiên khitiện các mặt cônvà tiện các cung tròn, khi điểm mũi daoabcchạy theo đường lập trình, bề mặt giacông thực có kích thước khác so với lậpHình 5.22trình (xem hình 5.22b).2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT126Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCNếu lấy tâm congcủa bán kính mũi dao làmđiểm mũi dao, để kết quảgia công đúng với đường lậptrình thì trong quá trình giacông cần phải hiệu chỉnh daocách đường lập trình mộtlượng đúng bằng bán kínhmũi dao.Đường chạy dao khơng cóhiệu chỉnh bán kính mũi daoPhơiĐường chạy dao có hiệuchỉnh bán kính mũi daoChiều sâu cắtbị saiTuỳ thuộc vào vò trícủa đường lập trình và daomà ta có hiệu chỉnh bên trái(khi dao nằm bên trái đườnglập trình) và hiệu chỉnh bênphải (khi dao nằm ở bên phảiđường lập trình)Mũi daoHình dáng chi tiết khi khơng cóhiệu chỉnh bán kính mũi daoHình 5.23* Hiệu chỉnh dao bên tráiđường lập trình, điểm mũi dao dòch sang phải đường lập trìnhCú pháp: G41;* Hiệu chỉnh dao bên trái đường lập trình, điểm mũi dao dòch sang trái đường lập trìnhCú pháp: G42;* Huỷ bỏ hiệu chỉnh dao, điểm mũi dao chạy theo đường lập trìnhCú pháp: G40;Chú ý: G40, G41, G42 là lệnh nội trú (modal code)Khác với hiệu chỉnh bán kính mũi dao ở lập trình gia công phay, theo sau G41 và G42không có đòa chỉ hiệu chỉnh mà giá tròhiệu chỉnh nằm ở đòa chỉ T trongphần thay dao (xem mục 2.5)Khi hiệu chỉnh bán kính mũidao ta cần cho hệ điều khiển CNCbiết bán kính mũi dao và vò trí củatâm bán kính mũi dao và điểm mũidao P (hình 5.25).PVò trí bắt đầua)Vò trí bắt đầub)Có hai loại điểm mũi daoHình 5.25(tool nose): tâm cong của bán kínhmũi dao và điểm giả tưởng P như hình 5.25. Trong thực tế người ta dùng điểm mũi dao giảtưởng vì rất khó xác đònh tâm của bán kính mũi dao làm điểm bắt đầu. Nếu sử dụng điểm giảtưởng (hình 5.25b) trên mũi dao làm điểm bắt đầu thì nó dễ dàng xác đònh hơn. Thêm vào đókhi sử dụng điểm giả tưởng làm điểm mũi dao thì ta không cần phải khai báo bán kính mũidao.Có 8 vò trí điểm mũi dao giả đònh được mã hoá số thứ tự từ 1 đến 8 như hình 5.26 tuỳtheo hướng cua dụng cụ cắt. Vò trí số 9 được xem là điểm mũi dao trùng với tâm của bán kínhmũi dao. Các vò trí này phải được khai báo cùng với giá trò hiệu chỉnh dao bằng cách đưa cácmã số vò trí nào vào đòa chỉ OFT của bộ điều khiển.2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT127Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCTOffsettheotrục XHình 5.26Offsettheotrục ZĐiểm chuẩn của dao T có thể đặt chồng lênđiểm mũi dao (điểm xuất phát) nếu được cộng vào giáHình 5.27trò hiệu chỉnh. Khoảng cách từ điểm chuẩn của dao Tđến điểm mũi dao chính là giá trò hiệu chỉnh dao (tooloffset value), hình 5.27. Để thiết lập giá trò hiệu chỉnh dao người ta thường sử dụng khoảngcách từ điểm giả đònh trên mũi dao đến điểm chuẩn của dao bởi vì khoảng cách này dễ đohơn so với đo khoảng cách từ tâm mũi dao tiện đến điểm chuẩn của dao. (Điểm chuẩn củadao thường nằm ở tâm của đầu rơvônve kẹp dao).Chú ý: Khối lệnh mà trong đó chuyển từ mode G40 sang mode G41 hoặc G42 gọi làkhối lệnh start-up, ví dụ:G40 _ ;G41 _ ; (Start–up block)Chuyển động chuyển tiếp của dao để đáp ứng giá trò hiệu chỉnh được thực hiện ở khối lệnhstart-up. Tại khối lệnh đứng ngay sau start-up block, tâm của mũi dao đặt tại vò trí thẳng đứngđối với đường lập trình của khối lệnh này (hình 5.28)Ví dụ: tiện đường biên chi tiết hình 5.29<lập trình đường kính>N060...N070 G00 X25 Z2 G42; chạy dao nhanh đến (25,2)và hiệu chỉnh bên phảiN080 G01 X26 Z0;Chạy dao đến điểm 1N090 X30 Z-2 Ăn dao đến điểm 2 (vát mép)N100 Z-30Ăn dao điểm điểm 3N110 X50 Z-50N120 G00 X80 Z20 G40N130...Hình 5.292011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT128Hình 5.28Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNC3. CÁC CHU TRÌNH GIA CÔNG ĐỂ ĐƠN GIẢN VIỆC LẬP TRÌNH TRONG GIACÔNG TIỆNĐể đơn giản và thuận tiện trong trong câu lệnh lập trình, thay vì dùng rất nhiều lệnhG00, G01, G02, G03, hệ điều khiển máy tiện CNC cho phép ta sử dụng các chu trình gia côngkhác nhau bao gồm:-Các chu trình gia công đơn giản (G90, G92, G94)-Các chu trình gia công lặp lại nhiều bước (G70 đến G76)-Các chu trình gia công khoan (G80 đến G89)-Vát mép và bo góc-Lập trình trực tiếp từ kích thước trên bản vẽ3.1 Các chu trình gia công đơn.3.1.1 Chu trình gia công tiện ngoài và tiện trong chạy dao thẳng G90Chu trình gồm 4 đường chuyển dao tạo thành một hình tứ giác kín, điểm bắt đầu và điểm kếtthúc của dao trùng nhau. Có 2 đường chuyển dao nhanh và 2 đường ăn dao (hình 5.30).a) Chu trình cắt trụ thẳngCú pháp: G90 X_ Z_ F_; (áp dụng cho hệ thống G code A)hoặc G90 U_ W_ F_; (khi lập trình theo kích thước gia số)Chú ý:Nếu sử dụng cho hệ thống G code B ta thay G90 bằng G77Nếu sử dụng cho hệ thống G code C ta thay G90 bằng G20 (xem bảng G code)(R)….Chuyển động nhanh(F)…. Chuyển động chạydaoHình 5.30: Chu trình tiện ngoài chạy dao thẳngVí dụ: Tiện 4 nhát cắt như hình 5.31 N030 G90 U–8.0 W–66.0 F0.4 ;N031 U–16.0 ;(Cắt lớp 2)N032 U–24.0 ;(Cắt lớp 3)N033 U–32.0 ;(Cắt lớp 4)Như vậy có 4 chu trình cắt, mỗi chu trìnhhớt đi một lớp phoi dày 4mm như hình 5.31Hình 5.31:2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT129Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCKhi lập trình theo kích thước gia số, dấu của các số đi theo sau các đòa chỉ U và W phụthuộc vào hướng đi của đường chạy dao 1 và 2. Các trường hợp về dấu của U và W và hướngcủa các đường chạy dao quy đònh trên hình 5.32.Hình 5.32:b) Chu trình cắt cônKhi thêm đòa chỉ R và giá trò của nó để chỉ độ côn (xem hình 5.33) thì ta có thể sửdụng G90 để cắt cônCú pháp: G90 X_ Z_ R_F_; (áp dụng cho hệ thống G code A)hoặc G90 U_ W_R_ F_; (khi lập trình theo kích thước gia số)(R)….Chuyển động nhanh(F)…. Chuyển động ăn daoHình 5.33: Chu trình tiện côn2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT130Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNC3.1.2 Chu trình gia công ren (Thread cutting cycle).a) Gia công ren thường (hình 5.34)Cú pháp: G92 X_ Z_ F_; (áp dụng cho hệ thống G code A)hoặc G92 U_ W_ F_; (khi lập trình theo kích thước gia số)Chú ý: Nếu sử dụng cho hệ thống G code B ta thay G92 bằng G78Nếu sử dụng cho hệ thống G code C ta thay G92 bằng G21 (xem bảng G code)L−ỵng chay F dao ph¶i b»ng b−íc ren(R)….Chuyểnđộng nhanh(F)…. Chuyểnđộng chạy daoHình 5.34: Chu trình gia công renGóc thoát dao khoảng 450. Khi gia công ren, tốc độ trục chính và lượng chạy dao làhằng số. Nếu người vần hành bấm phím dừng chạy dao thì dao sẽ ngừng cắt ren, lùi ra xa vàchạy nhanh về vò trí xuất phát ban đầu.b) Gia công ren cônLệnh G92 cũng có thể dùng để cắt ren côn (taper thread cutting) khi ta đưa thêm đòa chỉR để chỉ độ côn (xem kích thước R trên hình 5.35).Cú pháp: G92 X_ Z_ R_ F_; (áp dụng cho hệ thống G code A)hoặc G92 U_ W_R_ F_; (khi lập trình theo kích thước gia số)(R)...Ch¹y daonhanh(F)...Chun®éng ¨n daoHình 5.35: Chu trình gia công ren côn2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT131Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNC3.1.3 Chu trình tiện mặt đầu (end face turning cycle).a) Gia công mặt đầu (hình 5.36)Cú pháp: G94 X_ Z_ F_; (áp dụng cho hệ thống G code A)hoặc G94 U_ W_ F_; (khi lập trình theo kích thước gia số)Chú ý:Nếu sử dụng cho hệ thống G code B ta thay G94 bằng G79Nếu sử dụng cho hệ thống G code C ta thay G94 bằng G22 (xem bảng G code)(R)...Ch¹y dao nhanh(F)...Chun ®éng ¨n daoHình 5.36: Chu trình tiện mặt đầub) Chu trình gia công mặt đầu côn (hình 5.37)Với G94 có thể tiện mặt đầu nghiêng khi thêm đòa chỉ R.Cú pháp: G94 X_ Z_ R_ F_; (áp dụng cho hệ thống G code A)hoặc G94 U_ W_R_ F_; (khi lập trình theo kích thước gia số)(R)...Ch¹y dao nhanh(F)...Chun ®éng ¨n daoHình 5.37: Chu trình tiện mặt đầu dạng côn2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT132Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCKhi lập trình theo kích thước gia số, mối quan hệ về dấu của các số đi theo sau các đòachỉ U,W, R và các đường chạy dao được quy đònh như trên hình 5.38.Hình 5.383.1.4 Cách sử dụng các chu trình gia công G90 và G94Tuỳ vào hình dáng của phôi và hình dáng của sản phẩm mà ta chọn các chu trình giacông thích hợp thông các ví dụ minh hoạ như các hình vẽ 5.39:Hình dạng phôiHình dạng phôiHình dạng sản phẩmSử dụng G90 cắt thẳng: G90 X (U)_ Z (W)_ F _Hình dạng sản phẩmSử dụng G90 cắt côn: G90 X (U)_ Z (W)_ R_ F _Hình dạng phôiHình dạng phôiHình dạngsản phẩmHình dạngsản phẩmSử dụng G94 cắt thẳng: G90 X (U)_ Z (W)_ F _Sử dụng G94 cắt côn: G90 X (U)_ Z (W)_ R_ F_Hình 5.39: Dạng phôi và chi tiết khi áp dụng G90 và G942011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT133Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNC4. CÁC CHU TRÌNH GIA CÔNG PHỨC TẠP GIA CÔNG THÔ HỚT HẾT PHẦN LỚNLƯNG DƯ THEO NHIỀU BẬC TRỤC KHÁC NHAU.4.1 Hớt lượng dư dọc theo mặt trục ngoài (stock removal in turning) G71Tuỳ theo đường biên dạng mà ta có hai loại:-Loại mà biên dạng có đường kính tăng dần hay giảm dần liên tục (loại I)-Loại mà biên dạng có đường kính tăng giảm bất thường tạo thành nhiều hố lõm (loại II).(Chú ý: biên dạng có thể bao gồm cả đường thẳng và cung tròn. Trên hình cho minh hoạ gồmtoàn các đoạn thẳng.)Loại I:Đường lập trình(R)...Ch¹y daonhanh(F)...Chun ®éngHình 5.40: Chu trình hớt bớt lượng dư G71Để hớt bỏ lượng dư bám theo biên dạng gia công từ A’ đến B ta dùng lệnh G71 để tạora nhiều đường chạy dao hớt từng lớp lượng dư với chiều dày ∆d và lượng dư còn chừa lại chogia công tinh là ∆u/2. Lượng dư theo trục Z được ký hiệu là ∆w (hình 5.40).Cú pháp của nhóm câu lệnh như sau:G71 U (∆∆d) R (e)G71 P (ns) Q (nf) U (∆∆u) W (∆∆w) F (f) S (s) T (t)N (ns)…………………………F_ _ _S_ _ _T_ _ _Các lệnh dòch chuyển giữa A, A’ và B kể cảnội suy cung tròn G02, G03 trong các block từsố thứ tự ns (bắt đầu) đến nf (kết thúc)N (nf)………… ;Trong đó:∆d : chiều dày của mỗi nhát cắt (tham số này là nội trú - modal)e : khoảng cách lùi dao khi rút dao về (tránh dao tì vào mặt vừa gia công xong) (e cũngnội trú)ns : Số thứ tự của block đầu tiên (start) để gia công tinh chạy đúng theo biên dạng.nf : Số thứ tự của block cuối cùng (finish) để gia công tinh chạy đúng theo biên dạng.∆u : Lượng dư hướng kính còn để lại cho gia công tinh (tính theo radius hoặc diameter)∆w : Lượng dư theo trục Z2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT134Truy cập website: cadcenter.vn để download tài liệu & xem video học CAD CAM CNCf,t,s : Tất cả các chức năng F, T, S các các khối lệnh từ ns đến nf không có hiệu lực, chỉcác các F, T, S trong G71 là có hiệu lực. Các chức năng F, T, S các các khối lệnh từ ns đến nfchỉ có tác dụng trong lệnh gia công tinh theo biên dạng bằng cách gọi G70 P (ns) Q (nf).Chú ý: Đường chạy dao giữa A và A’ trong block số ns (block bắt đầu) bao gồm G00 vàG01 nhưng trong các khối lệnh này không được có mặt của Z (tức là không được dòch chuyểndao theo trục Z ở các khối lệnh này).Loại II:Biên dạng có nhiều hố sâu (tối đa là 10), lúc đó đường chạy dao có thể có dạng nhưhình vẽ ví dụ sau (hình 5.41):Hình 5.41Trong trường hợp này phải cho ∆w= 0, nếu không dao sẽ cắt lẹm vào vách bên phải của hốc.Ví dụ:Kiểu IG71 U10.0 R5.0 ;G71 P100 Q200....;N100X (U)___;::N200..............;Kiểu IIG71 U10.0 R5.0 ;G71 P100 Q200........;N100X (U)___ Z(W)___;::N200.........................;4.2 Hớt lượng dư dọc theo mặt đầu (stock removal in facing) G72Ý nghóa của ∆d, e, ns, nf, ∆u, ∆w, s, f và t giống như lệnh G70 chỉ có điều khác là: vớiG71, các nhát cắt luôn song song với trục x.Cú pháp của nhóm câu lệnh như sau:G72 U (∆∆d) R (e)G72 P (ns) Q (nf) U (∆∆u) W (∆∆w) F (f) S (s) T (t)N (ns)…………………………F_ _ _S_ _ _T_ _ _Các lệnh dòch chuyển giữa A, A’ và Bkể cả nội suy cung tròn G02, G03 trongcác block từ số thứ tự ns đến nfN (nf)………… ;2011 ĐXPhương-BM CTM, Khoa CK, ĐH NT135
Tài liệu liên quan
- Lập trình gia công cho máy CNC
- 5
- 1
- 20
- Lập chương trình gia công trên máy tiện và phay CNC
- 176
- 10
- 36
- Sổ tay lập trình CNC - Thực hành lập trình gia công trên máy CNC
- 456
- 5
- 24
- Tài liệu Lập trình gia công trên máy điều khiển số doc
- 54
- 759
- 6
- LẬP TRÌNH GIA CÔNG TRÊN MÁY ĐIỀU KHIỂN SỐ ppt
- 54
- 1
- 6
- Giáo trình tiện và gia công trên máy tiện
- 286
- 1
- 3
- Giáo trình máy tiện và gia công trên máy tiện part 10 potx
- 25
- 577
- 3
- Giáo trình máy tiện và gia công trên máy tiện part 9 doc
- 29
- 548
- 0
- Giáo trình máy tiện và gia công trên máy tiện part 8 pdf
- 29
- 421
- 1
- Giáo trình máy tiện và gia công trên máy tiện part 7 docx
- 29
- 414
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.28 MB - 39 trang) - Chương 5 lập trình gia công trên máy tiện CNC Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » G13 Trong Cnc
-
Hướng Dẫn Sử Dụng G-Code | Lập Trình CNC
-
Các Mã Lệnh Lập Trình Máy Tiện CNC - Công Ty TNHH ANT UP
-
Lập Trình Phay Tiện CNC - Full Bảng Mã Code - Ứng Dụng Máy Tính
-
Các Mã Lệnh G Code Trên Máy Haas - Lập Trình CNC
-
EMCO WinNC Fanuc 21 TB - Bài 4: G12.1-G13.1 - YouTube
-
Giáo Trình Lập Trình CNC Cơ Bản (Gia Công Cơ Khí Tự động) Tiếng Việt
-
Giải đáp Thủ Tục Hải Quan | Loại Hình G13 Nhập Hàng Trả Lại để Sữa ...
-
CIMCO Edit
-
Hongnor 1/8 Cap Joint Hole 8mm #G-13 - Stormracer
-
Các Lệnh G Code Trong CNC
-
(DOC) Bảng Ma Gia Cong CNC | Dinh Van Chuyen
-
Giao Trinh Tien_phay_cnc_1 - SlideShare
-
G12 Circular Pocket Milling CW / G13 Circular Pocket Millin...