Chương 5 MÁY TRẠNG THÁI (STATE MACHINE) - 123doc
Có thể định nghĩa các máy trạng thái bằng các giản đồ trạng thái, hoặc một kiểu lưu đồ đặc biệt được gọi là lưu đồ máy trạng thái hay lưu đồ SM State Machine dùng để mô tả đặc tính làm v
Trang 1CHÖÔNG5
MÁY TRẠNG THÁI
Trang 2MÁY TRẠNG THÁI (STATE MACHINE)
5.1 Máy trạng thái và lưu đồ máy trạng thái 5.2 Máy trạng thái MEALY
5.3 Máy trạng thái MOORE
Trang 3MÁY TRẠNG THÁI
Hệ tuần tự còn có tên gọi khác là máy trạng thái (State Machine), tên này thường sử dụng khi dùng một hệ tuần tự để điều khiển 1 hệ thống số thực hiện một thủ tục hoặc một thuật toán từng bước một Có thể định nghĩa các máy trạng thái bằng các giản đồ trạng thái, hoặc một kiểu lưu
đồ đặc biệt được gọi là lưu đồ máy trạng thái hay lưu đồ SM (State Machine) dùng để mô tả đặc tính làm việc của một máy trạng thái
Trong thiết kế số, thường sử dụng từ máy trạng thái để chỉ các mạch đồng bộ như mạch đếm… ở đó các giá trị ra thay đổi từ một trạng thái nhị phân này sang một trạng thái nhị phân khác khi mạch được cung cấp xung clock
SM có hai loại: Moore và Mealy
Trang 4Máy trạng thái kiểu MEALY
Lưu ý: Tín hiệu ngõ ra phụ thuộc cả vào trạng thái hiện tại và
tín hiệu vào
Sơ đồ khối máy trạng thái kiểu MEALY như sau:
Trang 5Trạng thái kế tiếp = F (trạng thái hiện tại Q i và các ngõ vào X j ) Giá trị ngõ ra = G (trạng thái hiện tại Q i và các ngõ vào X j )
Trang 6* Bảng trạng thái (State Table):
Để biểu diễn mối quan hệ giữa trạng thái kế tiếp, các ngõ ra phụ thuộc vào trạng thái hiện tại và các ngõ vào, người ta sử dụng bảng trạng thái
và giản đồ trạng thái
Trang 7* Giản đồ trạng thái (State Graph):
Khi thay đổi giá trị ngõ vào thì giá trị ngõ ra cũng thay đổi nhưng trạng thái hiện tại giữ nguyên không đổi cho tới khi có xung clock
Trang 8Máy trạng thái kiểu MOORE
Lưu ý: Tín hiệu ngõ ra chỉ phụ thuộc vào trạng thái trong
Sơ đồ khối máy trạng thái kiểu MOORE như sau:
Trang 9Q 1 , Q 2 , …, Q k : trạng thái hiện tại của FF
Q + 1 , Q + 2 , …, Q +
k : trạng thái kế tiếp của FF
Trạng thái kế tiếp = F (trạng thái hiện tại Qi và các ngõ vào Xj)
Giá trị ngõ ra = G (trạng thái hiện tại Qi)
Trang 10* Bảng trạng thái (State Table):
Trang 11* Giản đồ trạng thái (State Graph):
Trang 12* Vẽ Giản đồ trạng thái cho bảng trạng thái sau:
Trang 13LƯU ĐỒ MÁY TRẠNG THÁI
Người ta còn gọi hệ tuần tự là máy trạng thái thuật toán (ASM -
algorithmic state machine) hay đơn giản hơn là máy trạng thái (SM - sate machine), ở đây ta gọi tắt là SM Lưu đồ SM được tạo bởi các khối
SM; mỗi khối SM mô tả hoạt động trong 1 trạng thái
Trạng thái của hệ thống được biểu diễn bằng một Hộp trạng thái
(state box) Hộp trạng thái có thể chứa một Danh sách xuất (output list),
Mã trạng thái (state code), Tên trạng thái (state name), Hộp quyết định
(decision box), Điều kiện trong hộp quyết định là một biểu thức Boole,
Hộp xuất theo điều kiện (conditional ouput box) chứa danh sách các
biến xuất theo điều kiện
Trang 14Ba thành phần chính của một lưu đồ SM:
Hộp trạng thái (state box): biểu diễn trạng thái của hệ thống Hộp trạng thái
có thể chứa một Danh sách xuất (output list), Mã trạng thái (state code), Tên trạng thái (state name)
Hộp quyết định (decision box), Điều kiện trong hộp quyết định là một biểu
thức Boole
Hộp xuất theo điều kiện (conditional ouput box) chứa danh sách các biến
xuất theo điều kiện
Trang 16Một khối SM chứa chính xác một hộp trạng thái cùng với các hộp quyết định
và các hộp xuất theo điều kiện liên hệ với trạng thái đó Một khối SM có chính xác một đường vào và một hoặc nhiều đường ra Một đường dẫn đi qua khối
SM từ ngõ vào đến ngõ ra được gọi là đường dẫn liên kết (link path)
Trang 17Theo hình ta có: khi vào trạng thái S1, các giá trị ra Z1 và Z2 bằng 1 Nếu các giá trị vào X1 và X2 đều bằng 0, Z3 và Z4 cũng bằng 1, và ở cuối thời gian trạng thái, máy đi vào trạng thái kế qua đường ra 1 Ngược lại nếu X1=1 và X3=0, giá trị ra Z5=1 và đi vào trạng thái kế qua đường ra 3
Trang 18Khối SM có thể được vẽ bằng nhiều dạng khác nhau Hai khối SM (a) và (b) là tương đương nhau
Trang 19Một lưu đồ SM có thể biểu diễn một hệ tổ hợp khi chỉ có một trạng thái và
không có sự thay đổi trạng thái xảy ra
Z1 = A + A’BC = A + BC
Trang 20Ta phải tuân theo một số qui tắc nhất định khi xây dựng một khối SM
Với mọi kết hợp các biến vào hợp lệ phải có chính xác một đường ra được định nghĩa Điều này là cần thiết vì mỗi tổ hợp vào được cho phép phải dẫn đến một trạng thái kế duy nhất
Không cho phép có đường hồi tiếp nội trong một khối SM
(a) Sai (b) Đúng
Trang 21Khối SM có 2 dạng: song song và nối tiếp
(a) Dạng song song
(b) Dạng nối tiếp
Trang 22Ta có thể chuyển dễ dàng giản đồ trạng thái của máy tuần tự sang lưu đồ SM tương đương
Giản đồ trạng thái này có cả
2 biến Moore và Mealy Lưu
đồ SM tương đương có 3 khối, mỗi khối tương ứng với một trạng thái.
Trang 23Các biến ra Moore (Za, Zb, Zc) được đặt trong các hộp trạng thái, từ đó chúng không phụ thuộc vào biến vào
Các biến ra Mealy (Z1, Z2) xuất hiện trong các hộp xuất theo điều kiện, chúng phụ thuộc vào cả trạng thái và biến vào.
Trang 24THÀNH LẬP LƯU ĐỒ SM
Phương pháp suy ra lưu đồ SM cho một hệ điều khiển tuần tự thì giống với phương pháp dùng suy ra giản đồ trạng thái:
1 Vẽ sơ đồ khối của hệ thống mà ta đang điều khiển
2 Định nghĩa các tín hiệu vào và ra cần cho hệ điều khiển
3 Xây dựng lưu đồ SM để kiểm tra các tín hiệu vào và ra cần cho hệ điều khiển
4 Xây dựng lưu đồ SM để kiểm tra các tín hiệu vào và tạo ra chuỗi các tín hiệu đúng
Trang 25Thí dụ: Xây dựng một khối SM có ba biến vào (A, B, C), 4 biến ra (W, X, Y, Z), và đường ra (1 và 2) Với khối này, ngõ ra Z luôn luôn là
1, và W là 1 nếu cả hai A và B bằng 1 Nếu C = 1 và A = 0 thì Y = 1 và
đi ra đường 1 Nếu C = 0 hoặc A = 1 thì X = 1 và đi ra đường 2
Trang 26CÀI ĐẶT LƯU ĐỒ MÁY TRẠNG THÁI:
Việc cài đặt lưu đồ SM là tìm được phương trình của các biến ra
và các biến trạng thái kế tiếp Các bước thực hiện như sau:
- Thực hiện gán trạng thái cho các hộp trạng thái
- Xác định phương trình của biến ra Zi
• Tìm các trạng thái có xuất hiện biến ra (Zi = 1)
• Tại mỗi trạng thái, nếu là biến MOORE thì ta được tích số (AND) của các biến trạng thái; còn nếu là biến
MEALY thì ta có tích số của các biến trạng thái và biến điều kiện vào
• Phương trình của biến ra bằng tổng (OR) các tích số
đã tìm thấy ở các bước trên lại với nhau
Trang 27- Xác định phương trình các biến trạng thái kế Q+j
• Tìm ra tất cả các trạng thái trong đó Qj =1
• Đối với mỗi trạng thái này, tìm ra tất cả các
đường dẫn liên kết mà dẫn đến trạng thái đó
• Với mỗi đường dẫn liên kết này, tìm ra một số
hạng là 1 khi đi theo đường dẫn liên kết này Nghĩa là, với đường dẫn liên kết từ Sa đến Sb, số hạng sẽ là 1
tích số của các biến trạng thái ở trạng thái Sa và các
biến điều kiện để có thể dẫn đến Sb
• Biểu thức Q+
j được tạo thành bằng cách lấy tổng (OR) các tích số được tìm thấy ở bước trên lại với nhau
Trang 28Ví dụ: Thực hiện lưu đồ SM sau bằng cổng logic và kích cạnh lên D-FF
Trang 29+ Gán trạng thái: AB = 00 cho S0 , AB = 01 cho S 1 , và AB = 11 cho S 2
+ Phương trình của các biến ra:
Biến ra Moore: Za = A’B’ (chỉ có trong trạng thái S0)
Zb = A’B (chỉ có trong trạng thái S1)
Biến ra Mealy: Z 1 = A B X’ (tại trạng thái S2 và điều kiện X = 0)
+ Phương trình các biến trạng thái kế:
Có 3 đường dẫn liên kết (link1, link2 và link3) trạng thái có B =1:
Có 2 đường dẫn liên kết dẫn tới trạng thái có A=1:
Trang 30Các phương trình biến ra và trạng thái kế có thể được đơn giản hóa hơn bằng bảng Karnaugh với trạng thái không sử dụng (AB=10) làm điều kiện “don’t care”, khi đó:
Từ khóa » Sơ đồ Máy Trạng Thái Fsm
-
Thiết Kế Máy Trạng Thái FSM
-
Finite State Machine - Thiết Kế Máy Trạng Thái
-
Mô Hình Máy Trạng Thái Hữu Hạn FSM (Finite-State-Machine) - 123doc
-
Máy Trạng Thái Hữu Hạn (FSM) Là Gì? - YouTube
-
Verilog Căn Bản: Bài 11: Finite State Machine - Thiết Kế Máy Trạng Thái
-
Máy Trạng Thái Trong Verilog ( FSM )
-
Sử Dụng Máy Trạng Thái (FSM) Trong Lập Trình - Writes
-
May - Trang - Thai PDF - Scribd
-
Máy Trạng Thái Hữu Hạn - Finite-state Machine - Wikipedia
-
Máy Trạng Thái Hữu Hạn - Wikimedia Tiếng Việt