Chương I: Bài Tập Chuyển động Của điện Tích Trong điện Trường đều

1/ Gia tốc của điện tích

aa→ = FmF→m = qEmqE→m

Độ lớn gia tốc

a = FmFm = |q|Em|q|Em = |q|Um.d|q|Um.d

Trong đó:

  • m: khối lượng của điện tích (kg) me = 9,1.10-31kg
  • q: điện tích (C)
  • U: hiệu điện thế (V)
  • d: khoảng cách giữa hai điểm dọc theo đường sức (m)
  • E: cường độ điện trường (V/m)

2/ Chuyển động của điện tích dọc theo đường sức điện trường – q < 0: chuyển động cùng chiều điện trường là chuyển động thẳng nhanh dần đều – q < 0: chuyển động ngược chiều điện trường là chuyển động thẳng chậm dần đều – q > 0: chuyển động cùng chiều điện trường là chuyển động thẳng nhanh dần đều – q > 0: chuyển động ngược chiều điện trường là chuyển động thẳng chậm dần đều Các công thức cho chuyển động thẳng biến đổi đều

v = vo + at s = vot + 0,5at2 v2 – vo2 =2as​

Trong đó:

  • v: vận tốc tức thời (m/s)
  • vo: vận tốc ban đầu (m/s)
  • s: quãng đường đi được dọc theo đường sức (m)
Chương I: Bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường đều

Chương I: Bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường đều

3/ Chuyển động của điện tích vuông góc với đường sức điện trường.

Chuyển động của điện tích được coi như chuyển động ném ngang với vận tốc ban đầu vo Phương trình chuyển động

x = vot y = 0,5at2​

=> phương trình quỹ đạo y = ax22v2oax22vo2 4/ Chuyển động của điện tích hợp với đường sức góc α Bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường đều Chuyển động của điện tích được coi như chuyển động ném xiên với vận tốc vo hợp với phương ngang góc α Phương trình vận tốc

vx = vocosα vy = vosinα​

Phương trình chuyển động

x = (vocosα).t y = (vosinα).t + 0,5at2​

Phương trình quỹ đạo

y = ax22(vo.cosα)2ax22(vo.cosα)2 + xtanα​

Từ khóa » Trong Một Không Gian Có điện Trường đều