Chương II: Bài Tập định Luật Ôm Phương Pháp điểm Nút - SoanBai123
Chương II: Bài tập định luật Ôm phương pháp điểm nút
Chương II: Bài tập định luật Ôm phương pháp nguồn tương đương
Phương pháp hiệu điện thế, điểm nút giải bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn, máy thu.
I/ Tóm tắt lý thuyết
1/ Biểu thức định luật ôm cho đoạn mạch AB
IAB = UAB+Ep−EtRN+rp+rtUAB+Ep−EtRN+rp+rtTrong đó:
- IAB: cường độ dòng điện qua đoạn AB theo chiều A → B
- EP = suất điện động của nguồn phát (V)
- Et = suất điện động của nguồn thu (V)
- rp = điện trở trong nguồn phát (Ω)
- rt = điện trở trong nguồn thu (Ω)
- RN: điện trở tương đương của mạch ngoài (Ω)
2/ Công thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB
UAB = ± Σ(E) ± I(RN + r)Quy ước dấu:
- Lấy dấu +I nếu dòng I có theo chiều A→B ngược lại lấy dấu –I
- Khi đi từ A→B: gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào lấy dấu của cực đó.
3/ Định lý về nút mạch (nơi giao nhau của tối thiểu 3 nhánh):
Tại một điểm nút ta luôn có Σ(Iđến) = Σ(Iđi)II/ Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch chứa nguồn, máy thu sử dụng phương pháp hiệu điện thế và định lý về nút mạch. Bài tập 1. Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4V; r2 = 0,4Ω; R = 28,4Ω; UAB = 6V a/ Tính cương độ dòng điện trong mạch và cho biết chiều của nó b/ Tính hiệu điện thế UAC và UCB
Hướng dẫn
Bài tập 2. Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 2,1V; E2 = 1,5V; r1 = r2 = 0; R1 = R3 = 10Ω; R2 = 20Ω Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở.
Hướng dẫn
Bài tập 3. Cho mạch điện như hình vẽ E1 = E2 = 6V; r1 = 1Ω; r2 = 2Ω; R1 = 5Ω; R2 = 4Ω Vôn kế chỉ 7,5V có điện trở rất lớn cực dương mắc vào điểm M Tính a/ Hiệu điện thế UAB b/ Điện trở R c/ Công suất và hiệu suất của mỗi nguồn
Hướng dẫn
Chương II: Bài tập định luật Ôm phương pháp điểm nút
Bài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽ
R = 10Ω; r1 = r2 = 1Ω ; RA = 0; khi dịch chuyển con chạy đến giá trị Ro số chỉ của ampe kế không đổi bằng 1A. Xác định E1; E2
Hướng dẫn
Để số chỉ ampe kế không phụ thuộc vào sự thay đổi của Ro thì dòng điện qua Ro phải bằng 0. Khi đó chỉ có dòng qua E1 và R => E1 phải là máy phát và lúc này ta cũng có I1 = IA = 1A => Chiều dòng điện như hình vẽ UAB = IR = 10V = E2 UAB = E1 – I1r1 => E1 = 11VBài tập 5. Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4V; r2 = 0,4Ω; R = 28,4Ω, UAB = 6V a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó. b/ cho biết mchj điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào, tại sao? c/ Tính hiệu điện thế UAC và UCB
Hướng dẫn
Bài tập 6. Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 12V; r1 = 1Ω; E2 = 6V; r2 = 2Ω; E3 = 9V; r3 = 3Ω; R1 = 4Ω; R2 = 2Ω; R3 = 3Ω. Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Hướng dẫn
Bài tập 7. Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 10V; r1 = 0,5Ω; E2 = 20V; r2 = 2Ω; E3 = 13V; r3 = 2Ω; R1 = 1,5Ω; R3= 4Ω a/ Tính cường độ đòng diện chạy trong mạch chính b/ Xác định số chỉ của vôn kế
Hướng dẫn
Bài tập 8. Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 1,9V; r1 = 0,3Ω; E2 = 1,7V; r1 = 0,1Ω; E3 = 1,6V; r3 = 0,1Ω. Ampe kế A chỉ số 0. Tìm R và các dòng điện. Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
Hướng dẫn
Bài tập 9. Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 12V; r1 = 1Ω; E2 = 6V; r2 = 2Ω; E3 = 9V; r3 = 3Ω; R4 = 6Ω; R1 = 4Ω; R2 = R3 = 3Ω Tính hiệu điện thế giữa AB
Hướng dẫn
Bài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽ E = 3V; r = 0,5Ω; R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; R4 = 8Ω; R5 = 100Ω. Ban đầu K mở và ampe kế I = 1,2A coi RA = 0 a// Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. b/ Tìm R3 và UMN c/ Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và mỗi nhánh khi K đóng.
Hướng dẫn
Bài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽ E1 =3V; E2 = 1,5V; r1 = 1Ω; r2 = 1,5Ω; R là biến trở; Đ(3V-3W), RV = ∞. a/ Tìm R để vôn kế chỉ số 0, khi này đèn có sáng bình thường không. b/ Cho R tăng dần từ giá trị tính được ở câu a, khi đó độ sáng của đèn và số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn
Bài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 20V; E2 = 32V; r1 = 1Ω; r2 = 0,5Ω; R = 2Ω. Tìm cường độ dòng điện trong mỗi nhánh
Hướng dẫn
Bài tập 13. Cho mạch điện như hình vẽ E = 80V; R1 = 30Ω; R2 = 40Ω; R3 = 150Ω; R + r = 48Ω, ampe kế chỉ 0,8A; vôn kế chỉ 24V 1/ Tính điện trở RA của ampe kế và điện trở RV của vôn kế. 2/ Khi chuyển R sang song song với đoạn mạch AB. Tính R nếu a/ Công suất tiêu thụ trên điện trở mạch ngoài cực đại b/ Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt cực đại
Hướng dẫn
Bài tập 14. Cho mạch điện như hình vẽ E = 24V; cac vôn kế giống nhau. 1/ Nếu r = 0 thì V1 chỉ 12V a/ chứng tỏ các vôn kế có điện trở hữu hạn. b/ Tính số chỉ trên V2 2/ Nếu r khác 0, tính lại sô chỉ các vôn kế, biết mạch ngoài không đổi và tiêu thụ công suất cực đại.
Hướng dẫn
Chuyên mục: Bài Tập Vật Lý Lớp 11Thảo luận cho bài: Chương II: Bài tập định luật Ôm phương pháp điểm nút
Bài viết cùng chuyên mục
-
Chương VII: Bài tập kính hiển vi, kính thiên văn
-
Chương VII: Bài tập kính lúp, năng suất phân li của mắt
-
Chương VII: Bài tập mắt và cách khắc phục
-
Chương VII: Bài tập hệ hai thấu kính đồng trục
-
Chương VII: Bài tập dịch chuyển thấu kính
-
Chương VII: Bài tập thấu kính cơ bản
-
Chương VII: Bài tập quang hình học thấu kính
-
Chương VII: Bài tập lăng kính
Từ khóa » Tìm R để Vôn Kế Chỉ 0
-
Bài Tập Vật Lý Lớp 11 định Luật Ôm Phương Pháp điểm Nút, Vật Lý Phổ ...
-
Chương II: Bài Tập định Luật Ôm Mạch Chứa điện Trở - SoanBai123
-
Bài Tập Tìm R để Vôn Kế Chỉ 0 2022 Hay Gặp Nhất | Nướcý.vn
-
Cách Bài Tập Tìm Số Chỉ Của Ampe Kế Và Vôn Kế Hay ...
-
Mạch Cầu Có Vôn Kế | - Học Online Chất Lượng Cao
-
Xác định Vị Trí Con Chạy C để Vôn Kế Chỉ Số 0 ? - Van Tho - Hoc247
-
Bài 10.6 Trang 28 SBT Vật Lý 9: Điều Chỉnh Con Chạy Của Biến Trở để ...
-
Bài 482 - Vật Lý Học Tại Nhà
-
Số Chỉ Của Vôn Kế Khác 0 Hay Bằng 0 - Hoc24
-
Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 - Bài 4: Đoạn Mạch Nối Tiếp
-
Cách Bài Tập Tìm Số Chỉ Của Ampe Kế Và Vôn Kế Hay, Chi Tiết | Vật Lí ...
-
Cách Bài Tập Tìm Số Chỉ Của Ampe Kế Và Vôn Kế Hay, Chi Tiết
-
Bài 10.6 Trang 28 SBT Vật Lý 9