Chương III- Cân Bằng Và Chuyển động Của Vật Rắn - Hoc24

HOC24

Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Đóng Đăng nhập Đăng ký

Lớp học

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Môn học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Đạo đức
  • Tự nhiên và xã hội
  • Khoa học
  • Lịch sử và Địa lý
  • Tiếng việt
  • Khoa học tự nhiên
  • Hoạt động trải nghiệm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

Khách Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Lớp 10
  • Vật lý lớp 10

Chủ đề

  • Chương I- Động học chất điểm
  • CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
  • MỞ ĐẦU
  • Chương II- Động lực học chất điểm
  • CHƯƠNG II. ĐỘNG HỌC
  • CHỦ ĐỀ 1: MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
  • Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn
  • CHƯƠNG III. ĐỘNG LỰC HỌC
  • CHỦ ĐỀ 2: LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG
  • Chương IV- Các định luật bảo toàn
  • CHƯƠNG IV. NĂNG LƯỢNG, CÔNG, CÔNG SUẤT
  • CHỦ ĐỀ 3: NĂNG LƯỢNG
  • Chương V- Chất khí
  • CHƯƠNG V. ĐỘNG LƯỢNG
  • CHỦ ĐỀ 4: ĐỘNG LƯỢNG
  • Chương VI- Cơ sở của nhiệt động lực học
  • CHƯƠNG VI. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
  • CHỦ ĐỀ 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN VÀ BIẾN DẠNG
  • Chương 1: Mở đầu
  • Chương VII- Chất rắn và chất lỏng
  • CHƯƠNG VII. BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
  • Chương 2: Mô tả chuyển động
  • CHUYÊN ĐỀ 1: VẬT LÍ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
  • Chương 3: Chuyển động biến đổi
  • Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn
  • Chương 5: Moment lực. Điều kiện cân bằng
  • Chương 6: Năng lượng
  • Chương 7: Động lượng
  • Chương 8: Chuyển động tròn
  • Chương 9. Biến dạng của vật rắn
  • Ôn thi học kì II
  • CHUYÊN ĐỀ 1. VẬT LÍ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
  • CHUYÊN ĐỀ 2: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
  • CHUYÊN ĐỀ 3: VẬT LÍ VỚI GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn
  • Lý thuyết
  • Trắc nghiệm
  • Giải bài tập SGK
  • Hỏi đáp
  • Đóng góp lý thuyết
Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Câu hỏi

Hủy Xác nhận phù hợp Phạm Kim Hân
  • Phạm Kim Hân
5 tháng 3 2020 lúc 18:38

Chọn câu sai:

a. Chỉ có thể tổng hợp 2 lực không song song thành một lực duy nhất khi 2 lực đó đồng qui

b. Trọng lực đặt lên vật là hợp lực của các trọng lực đặt lên các phần tử của vật

c. Hợp lực của 2 lực song song, ngược chiều bao giờ cũng có độ lớn nhỏ hơn độ lớn mỗi lực thành phần.

d. Hợp lực của 2 lực song song, cùng chiều bao giờ cũng có độ lớn lớn hơn độ lớn của mỗi lực thành phần.

Lớp 10 Vật lý Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn 0 0 Khách Gửi Hủy Các câu hỏi tương tự Thao Bui
  • Thao Bui
8 tháng 3 2022 lúc 9:25

Một vật chịu tác dụng của hai lực song song cùng chiều có độ lớn F1=40N và F2=10N, giá của hailực cách nhau 30cm. Độ lớn hợp lực và khoảng cách từ giá hợp lực đến giá lực thứ 2 là:A. 30N và 10cm.         B. 50N và 24cmC. 10N và 12cm          D. 24N và 50cm

 

Xem chi tiết Lớp 10 Vật lý Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn 8 0 Võ Ngọc Khả Ái
  • Võ Ngọc Khả Ái
15 tháng 12 2019 lúc 20:20

một vật chịu tác dụng của 2 lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 16N, F2= 8N, giá của 2 lực thành phần cách nhau 90cm. Xác định độ lớn của hợp lực và khoảng cách từ giá của hợp lực đến giá của lực F1 và F2

Xem chi tiết Lớp 10 Vật lý Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn 1 0 Phạm Kim Hân
  • Phạm Kim Hân
5 tháng 3 2020 lúc 18:28

Cho 2 lực song song, cùng chiều, có độ lớn 10N và 15N; khoảng cách giữa giá của hợp lực đến lực lớn hơn bằng 0,6m. Khoảng cách giữa 2 lực thành phần là

a. 1m b. 1,5m c. 2m d. 2,5m

Xem chi tiết Lớp 10 Vật lý Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn 1 0 Thao Bui
  • Thao Bui
8 tháng 3 2022 lúc 9:28

Hai lực song song ngược chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 10N và F2 = 20N, biết khoảng cách giá hai lựclà 0,6m. Độ lớn hợp lực và khoảng cánh từ giá của hợp lực tới giá của lực thứ 2 là:A. 10N và 1,2m.          B. 10N và 0,6m.C. 20N và 1,2m           D. 20N và 0,4m

Xem chi tiết Lớp 10 Vật lý Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn 10 0 Mot So
  • Mot So
23 tháng 2 2022 lúc 12:30

Hai lực song song, ngược chiều có tổng độ lớn 10 N, cùng tác dụng vào một vật. Biết mômen của ngẫu lực là 10 N.m. Cánh tay đòn của ngẫu lực là:

A. 0,5 m                B. 1 m                  C. 2 m                    D. 3 m

Xem chi tiết Lớp 10 Vật lý Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn 1 1 FREESHIP Asistant
  • FREESHIP Asistant
23 tháng 2 2022 lúc 7:42

Hai lực song song, ngược chiều có tổng độ lớn 10 N, cùng tác dụng vào một vật. Biết mômen của ngẫu lực là 10 N.m. Cánh tay đòn của ngẫu lực là:

A. 0,5 m            B. 1 m                C. 2 m                             D. 3 m

Xem chi tiết Lớp 10 Vật lý Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn 0 0 Mon Chaton
  • Mon Chaton
13 tháng 12 2019 lúc 22:05 1. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau đây về lực tác dụng lên một vật quay quanh một trục cố định. A. Để có tác dụng càng mạng chỉ cần lực càng lớn. B. Để có tác dụng càng mạnh chỉ cần điểm đặt của lực ở xa trục quay. C. Để có tác dụng càng mạnh, lực phải càng lớn và khoảng cách từ trục quay đến phương của lực càng lớn. D. Tác dụng của lực càng bé khi phương của lực đi qua trục quay. 2. Đặc điểm nào sau đầy là sai khi nói về đặc điểm của chuyển động tịnh tiến của vật rắn? A. Có thể...Đọc tiếp

1. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau đây về lực tác dụng lên một vật quay quanh một trục cố định. A. Để có tác dụng càng mạng chỉ cần lực càng lớn. B. Để có tác dụng càng mạnh chỉ cần điểm đặt của lực ở xa trục quay. C. Để có tác dụng càng mạnh, lực phải càng lớn và khoảng cách từ trục quay đến phương của lực càng lớn. D. Tác dụng của lực càng bé khi phương của lực đi qua trục quay.

2. Đặc điểm nào sau đầy là sai khi nói về đặc điểm của chuyển động tịnh tiến của vật rắn? A. Có thể có quỹ đạo tròn. B. Vectơ vận tốc của mọi điểm vào một lúc nào đó đều bằng nhau C. Vectơ vận tốc của một điểm vào một lúc cũng bằng nhau D. Không thể có điểm nằm yên

3. Một thanh chắn đường dài 7,8 m, có trọng lượng 210 N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2 m (Hình 29.7). Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang? A. F = 10N, hướng thẳng đứng xuống dưới. B. F = 21N, hướng thẳng đứng xuống dưới. C. F = 10N, hướng thẳng đứng lên trên. D. F = 15N, hướng thẳng đứng lên trên.

4. Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 8N và F2 = 12N. Hợp lực của chúng không thể nhận giá trị nào sau đây A. 4N B. 20N C. 14,42N D. 24N

5. Một đèn tín hiệu giao thông được treo bằng hai sợi dây cáp ở ngã tư đường, phát biểu nào sau đây là sai? A. Đèn chỉ chịu tác dụng của hai lực căng của dây (\(\overrightarrow{T_1}\), \(\overrightarrow{T_2}\)). B. Đèn chịu tác dụng của hai lực căng của dây và trọng lực P của đèn. C. Do đèn đứng yên nên \(\overrightarrow{T_1}\) + \(\overrightarrow{T_2}\) + \(\overrightarrow{P}\) = \(\overrightarrow{0}\). D. \(\overrightarrow{T_1}\), \(\overrightarrow{T_2}\), \(\overrightarrow{P}\) làm thành hệ cân bằng.

6. Chọn câu sai trong các câu sau: A. Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi lực đó trượt lên giá của nó. B. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật. C. Trọng lực của một vật rắn có giá là đường thẳng đứng, hướng xuống dưới và đặt ở một điểm bất kì gắn với vật. D. Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực.

7. Chọn câu sai trong các câu sau: A. Nếu đường thẳng đứng vẽ từ trọng tâm của vật không đi qua mặt chân đế, vật rắn không thể cân bằng. B. Nếu vật rắn tiếp xúc với giá đỡ ở nhiều diện tích tách rời nhau và nằm cân bằng thì phản lực tổng hợp coi như một lực có giá đi qua mặt chân đế. C. Mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của trọng lực. D. Khi ta treo vật bằng một sợi dây mà trọng tâm của vật không nằm trên đường kéo dài của dây treo thì vật vẫn cân bằng.

8. Chọn câu sai trong các câu sau: A. Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành một lực duy nhất khi hai lực đó đồng quy. B. Trọng lực đặt lên vật là hợp lực của các trọng lực đặt lên các phần tử của vật. C. Hợp lực của hai lực song song, ngược chiều bao giờ cũng có độ lớn nhỏ hơn độ lớn của mỗi lực thành phần. D. Hợp lực của hai lực song song, cùng chiều bao giờ cũng có độ lớn lớn hơn độ lớn của mỗi lực thành phần

9. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Đối với ngẫu lực ta không tìm được một lực duy nhất có tác dụng giống như hai lực này. B. Mômen của ngẫu lực được đo bằng tích giữa độ lớn của lực và khoảng cách từ giá của lực đến trục quay. C. Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng lớn thì tác dụng làm quay của lực đó càng giảm. D. Cánh tay đòn của ngẫu lực là khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.

10. Ba lực tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân bằng nếu A. Dời chỗ giá của một trong ba lực. B. Chia đôi độ lớn của hai trong ba lực. C. Nhân đôi độ lớn của một trong ba lực. D. Dời chỗ điểm đặt của một lực trên giá của nó

Xem chi tiết Lớp 10 Vật lý Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn 1 0 FREESHIP Asistant
  • FREESHIP Asistant
23 tháng 2 2022 lúc 20:45

Tìm câu trả lời đầy đủ nhất. Ngẫu lực là:

A. hai lực cùng tác dụng vào một vật, có độ lớn bằng nhau

B. hai lực song song, cùng chiều, cùng tác dụng vào một vật

C. hai lực song song, ngược chiều, cùng tác dụng vào một lực

D. hai lực cùng tác dụng vào một vật, song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau

Xem chi tiết Lớp 10 Vật lý Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn 4 0 Trọng Vũ Nguyễn
  • Trọng Vũ Nguyễn
15 tháng 3 2023 lúc 20:04

6.7: Hai lực cân bằng là A. hai lực cùng đặt vào một vật, cùng độ lớn, có chiều ngược nhau. B. hai lực cùng đặt vào một vật, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược C. hai lực cùng đặt vào một vật, cùng độ lớn, ngược chiều, có phương nằm trên hai đường chiều. thẳng khác nhau. D. hai lực đặt vào hai vật khác nhau, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều.

Xem chi tiết Lớp 10 Vật lý Chương III- Cân bằng và chuyển động của vật rắn 0 0

Khoá học trên OLM (olm.vn)

  • Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Toán lớp 10 (Cánh Diều)
  • Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
  • Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
  • Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
  • Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
  • Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
  • Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
  • Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
  • Lập trình Python cơ bản

Khoá học trên OLM (olm.vn)

  • Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Toán lớp 10 (Cánh Diều)
  • Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
  • Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
  • Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
  • Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
  • Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
  • Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
  • Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
  • Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
  • Lập trình Python cơ bản

Từ khóa » Chọn Câu Sai Về Quy Tắc Tổng Hợp Lực