Chương Trình Quản Lý Nhà Sách - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Công nghệ thông tin
  4. >>
  5. Quản trị mạng
Chương trình quản lý nhà sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 51 trang )

Chương trình Quản lý nhà sáchNHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Cần Thơ, ngày thángGVHD: Quách Luyl Đanăm 2015SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchLỜI CẢM ƠNXin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kỹ thuật - Công nghệ trường Đạihọc Tây Đô đã tận tình giảng dạy, trang bị, cung cấp cho chúng tôi những kiến thứcnền tảng, chuyên môn cần thuyết giúp tôi hiểu sâu về lĩnh vực nghiên cứu.Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy Quách Luyl Đa, đã tận tình hướngdẫn, chỉ bảo và dành nhiều thời gian quý báu để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài đượcgiao.Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn đến các bạn bè và gia đình đã động viên cổ vũ,đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thời gian làm tiểu luận, giúptôi hoàn thành tiểu luận đúng thời hạn.Mặc dù đã cố gắng hoàn thành tốt công việc được phân công trong phạm vi vàkhả năng cho phép nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhậnđược sự góp ý của các thầy cô để chương trình được hoàn chỉnh hơn, đồng thời bổsung vốn kinh nghiệm cho tôi trên con đường sắp tới.Xin chân thành cảm ơn !Sinh viên thực hiệnHuỳnh Tuyết KhaGVHD: Quách Luyl ĐaSVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchLỜI NÓI ĐẦUNgày nay, Công nghệ thông tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đờisống kinh tế, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trongxã hội năng động và ngày càng hiện đại hoá. Công nghệ thông tin được ứng dụng vàohầu hết các lĩnh vực của đời sống và lĩnh vực hoạt động kinh doanh buôn bán khôngphải là một ngoại lệ. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý bán hàng khôngnhững tiết kiệm thời gian, tiện lợi mà còn thể hiện được độ chính xác cao và tăng nănglực quản lý.Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, trong công việc mua bán kinh doanh, việc quảnlý và bán hàng là một việc không thể thiếu. Nhằm thay thế việc quản lý bán hàng theohình thức thô sơ, nhiều thủ tục, nhiều công đoạn,.. tại mỗi cửa hàng đạt hiệu quảkhông cao. Vì vậy, tôi đã viết một chương trình ứng dụng phần mềm với đề tài“Chương trình Quản lý nhà sách”.Đây là một chương trình ứng dụng, do một bộ phận nhân viên trong nhà sáchquản lý, với mục đích tiết kiệm thời gian và thuận tiện cho việc quản lý thông tin tạicác nhà sách. Chương trình gồm các chức năng chính như: quản lý các thiết bị và nhậpxuất bán hàng. Ngoài ra còn các mục tìm kiếm, cập nhật,…nhằm giúp nhân viên thựchiện nhanh chóng các yêu cầu quản lý.Khi chọn đề tài này, tôi mong muốn sau khi hoàn thành có thể giúp các cửa hàngkinh doanh sách được quản lý tốt hơn.GVHD: Quách Luyl ĐaSVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchMỤC LỤCGVHD: Quách Luyl ĐaSVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchCHƯƠNG 1: TỔNG QUAN1.1. ĐẶT VẤN ĐỀCông nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày càng phát triểnmạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, đặt biệt làtrong công tác quản lý. Việc áp dụng Công nghệ thông tin vào trong quản lý, sản xuấtkinh doanh là một xu hướng tất yếu.Ứng dụng Công nghệ thông tin vào trong quản lý giúp người dùng giảm thiểuđi việc quản lý thủ công mất nhiều thời gian, tiết kiệm chi phí và nguồn nhân lực, từđó nâng cao hiệu quả công việc và chất lượng sản phẩm cũng được nâng cao.Nắm bắt được xu thế đó, nên tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu xây dựng chươngtrình Quản lý nhà sách để hỗ trợ các nhà quản lý trong công việc quản lý và bán hàngmột cách hiện đại và chuyên nghiệp. Đối tượng nghiên cứuHệ thống quản lý nhà sách, cửa hàng kinh doanh sách, nhà sách. Các công cụ dùng để xây dựng chương trình: SQL Server 2008 và Visual studioC# 2010, Devexpress v14.3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu: Ứng dụng vào quản lý tại các cửa hàng bánsách và nhà sách. Mục đích nghiên cứu Quản lý nhà sách về mặt nhập xuất các thiết bị Quản lý nhân viên, khách hàng, thể loại thiết bị. Giải quyết tối ưu hóa quá trình nhập xuất thiết bị Đưa ra các báo cáo, thống kê tổng hợp. Nhiệm vụ nghiên cứu: Tìm hiểu nghiệp vụ quản lý nhà sách (quản lý khách hàng,quản lý nhân viên, quản lý nhập - xuất thiết bị, quản lý kho,...) Phương pháp nghiên cứu Khảo sát thực tế hệ thống kết hợp nghiên cứu lý thuyết để xây dựng cơ sở dữliệu. Lựa chọn công cụ lập trình và tiến hành xây dựng các module xử lý.GVHD: Quách Luyl Đa5SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sách Cài đặt và chạy thử chương trình.•Microsoft SQL Server 2008: Thiết kế cơ sở dữ liệu.•Microsoft Visual Studio 2010: Dùng để lập trình.•Developer Express v14.3: Dùng để thiết kế giao diện chươngtrình. Chương trình cài đặt trên Windows. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài Giúp chúng tôi hiểu về nghiệp vụ quản lý nhà sách. Ứng dụng đề tài vào việc tối ưu hóa quá trình quản lý nhà sách.1.2. MÔ TẢ VẤN ĐỀ VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT1.2.1. Phân tích nghiệp vụNhà sách kinh doanh nhiều thiết bị khác nhau, bao gồm sách và các loại dụngcụ văn phòng phẩm. Nhà sách được chia ra làm nhiều kho, mỗi kho sẽ chứa một hoặcnhiều loại thiết bị. Một kho sẽ được cấp một mã kho và tên kho nhất định.Với mỗi một thiết bị sẽ có một mã số duy nhất, tên thiết bị, giá bán, giá nhập,số lượng tồn, nhà sản xuất và thuộc kho nào. Mỗi thiết bị sẽ thuộc một nhóm loại nàođó, mỗi nhóm loại sẽ có một mã loại, tên nhóm loại và diễn giả. Mỗi nhóm loại sẽthuộc một chủng loại, một chủng loại sẽ được phân theo thể loại. Cũng như nhóm loại,chủng loại và thể loại cũng có một mã duy nhất để phân biệt và tên tương ứng với mãloại đó.Đồng thời nhà sách cần quản lý giá bán của một quyển sách thay đổi theo thờigian và ngày áp dụng giá bán đó.Khi nhà sách nhập hàng về, nhân viên tiến hành làm thủ tục nhập kho, mộtphiếu nhập được lập ra và do một nhân viên chịu trách nhiệm. Trên phiếu nhập phảighi rõ số phiếu nhập, ngày lập, họ tên và mã đơn vị cung cấp, cùng các loại thiết bị,số lượng, đơn giá nhập, thành tiền, thuế suất, hình thức nhập và tổng giá trị nhập.Sau khi nhận hàng, nhân viên dựa theo chứng từ tiến hành nhập thiết bị vào khoKhi khách hàng đến mua thiết bị: nhân viên tiến hành bán hàng. Khi đó mộthóa đơn bán được lập. Trên hóa đơn cần phải ghi nhận số hóa đơn, ngày lập hóa hóađơn, tên thiết bị, số lượng bán, đơn giá bán, thành tiền, thuế, tổng giá trị hóa đơn.GVHD: Quách Luyl Đa6SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchCuối tháng, nhân viên phải lập các báo cáo tồn kho, nhập kho, xuất kho. Báocáo hóa đơn theo từng mặt hàng và doanh số hàng ngày. Báo cáo hóa đơn sỉ theo chitiết, ngày lập - số hóa đơn, theo ngày, theo kho.Một tháng một lần, nhân viên phải kiểm tra và thống kê số lượng sách tồn quá3 tháng, sách cũ, sách hư hao ẩm móc,.. Để đưa ra hình thức thanh lý sao cho phùhợp.Ngoài ra nhà sách cần quản lý các danh mục nhân viên, khách hàng, nhà cungcấp, nhà sản xuất để thuận tiện cho công việc quản lý.1.2.2. Chức năng chính của chương trìnhChức năng của hệ thống: Cập nhật: Thêm, sửa, xóa Tìm kiếm: nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, thiết bị,… Báo cáo và thống kê: thống kê hóa đơn, thiết bị, thiết bị thanh lý,… Nghiệp vụ: lập hóa đơn, lập phiếu nhập, phiếu chi.GVHD: Quách Luyl Đa7SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchCHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT2.1. SƠ LƯỢC CƠ SỞ DỮ LIỆU2.1.1. Khái quát cơ sở dữ liệuCơ sở dữ liệu (viết tắt CSDL) được hiểu theo cách định nghĩa kiểu kĩ thuật thìnó là một tập hợp thông tin có cấu trúc. Tuy nhiên, thuật ngữ này thường dùng trongcông nghệ thông tin và nó thường được hiểu rõ hơn dưới dạng một tập hợp liên kết cácdữ liệu thường đủ lớn để lưu trên một thiết bị lưu trữ như đĩa hay băng. Dữ liệu nàyđược duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữtrong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.a. Ưu điểm Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất. Do đó đảm bảo thông tin có tínhnhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Đảm bảo dữ liệu có thể truy xuất theo nhiều cách khác nhau – nhiều người có thể sửdụng một cơ sở dữ liệu.b. Nhược điểm CSDL cần khắc phụcTính chủ quyền của dữ liệu. Thể hiện ở phương diện an toàn dữ liệu. Khả năng biểu diễn mỗi liên hệ ngữ nghĩa của dữ liệu và tính chính xác củadữ liệu Người khai thác cơ sở dữ liệu phải cập nhật cho CSDL những thông tin mớinhất.Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử dụng. Do ưu điểm CSDL có thể cho nhiều người khai thác đồng thời. Nên cầnphải có một cơ chế bảo mật phân quyền khai thác CSDL. Các hệ điều hành nhiều người sử dụng hay cục bộ đều cung cấp cơ chế này.Tranh chấp dữ liệu. Khi nhiều người cùng truy nhập CSDL với các mục đích khác nhau. Rất cóthể sẽ xảy ra hiện tượng tranh chấp dữ liệu. Cần có cơ chế ưu tiên khi truy cập CSDL . Cấp quyền ưu tiên cho tùng người khai thác.2.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệuĐể giải quyết tốt những nhược điểm của CSDL, chúng ta cần thiết phải có nhữngphần mềm chuyên dùng để khai thác chúng. Những phần mềm này được gọi là các hệquản trị CSDL. Các hệ quản trị CSDL có nhiệm vụ hỗ trợ cho các nhà phân tích thiếtGVHD: Quách Luyl Đa8SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchkế CSDL cũng như những người khai thác CSDL. Hiện nay trên thị trường phần mềmđã có những hệ quản trị CSDL hỗ trợ được nhiều tiện ích như: MS Access, VisualFoxpro, SQL Server, …Mỗi hệ quản trị CSDL đều được cài đặt dựa trên một mô hình dữ liệu cụ thể.Dù là dựa trên mô hình dữ liệu nào, một hệ quản trị CSDL cũng phải hội đủ các yếu tốsau : Cơ chế giải quyết vấn đề tranh chấp dữ liệu : Mỗi hệ quản trị CSDL cũng có thểcài đặt một cơ chế riêng để giải quyết các vấn đề này. Một số biện pháp sau đâythường được sử dụng: thứ nhất: cấp quyền ưu tiên cho từng người sử dụng; thứhai: Đánh dấu yêu cầu truy xuất dữ liệu, phân chia thời gian, người nào có yêu cầutrước thì có quyền truy xuất dữ liệu trước,… Hệ quản trị CSDL cũng phải có cơ chế sao lưu (backup) và phục hồi (restore) dữliệu khi có sự cố xảy ra. Điều này có thể thực hiện sau một thời gian nhất định hệ quản trị CSDL sẽ tự độngtạo ra một bản sao CSDL, cách này hơi tốn kém, nhất là đối với CSDL lớn. Ngôn ngữ giao tiếp giữa người sử dụng và CSDL. Từ điển dữ liệu: Dùng để mô tả các ánh xạ liên kết, ghi nhận các thành phần cấutrúc của CSDL, các chương trình ứng dụng, mật mã, quyền hạn sử dụng,… Hệ quản trị CSDL phải cung cấp một giao diện thân thiện, dễ sử dụng.2.1.3. Hệ cơ sở dữ liệuHệ cơ sở dữ liệu là sự kết hợp giữa cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.2.2. SƠ LƯỢC SQL SERVERSQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu – DBMS, ngày nay được dùng nhiềutrong việc lập trình các ứng dụng CSDL thay cho Microsoft Access, do Microsoft pháttriển. SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt độngtheo mô hình khách chủ cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuấtđến dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng trênmạng.SQL Server có khả năng chứa dữ liệu nhiều, có khả năng làm việc với số lượngmẫu tin lớn với nhiều người sử dụng, có khả năng phân quyền bên trong CSDL, cónhững tính năng quản lý phía server, được dùng trong các ứng dụng Client / Server vàmôi trường máy tính nhiều người dùng.GVHD: Quách Luyl Đa9SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchVì thế SQL SERVER là lựa chọn tốt nhất vì nó có thể giao tiếp tốt với C# hayVisual Studio .Net.Microsoft SQL Server 2008 – người bạn đường tin cậy: Để xứng đáng là mộtngười bạn đường tin cậy, Microsoft SQL server 2008 có những điểm mới, tiến bộ sau:1.Tính năng phân loại biệt ngữ mới và các lợi ích vào trong nhóm hoặc các vùngchính.2.SQL Server 2008 có tác dụng đòn bẩy cho công nghệ .NET 3.0 (Do NetFramework 3.0) với LINQ (Language Integrated Query - ngôn ngữ truy vấn tíchhợp).3.Mã hóa dữ liệu: trong suốt cho phép toàn bộ cơ sở dữ liệu, các bảng và dữ liệu cóthể được mã hóa mà không cần phải lập trình ứng dụng.4.Tính năng mã hóa tiếp theo là Backup Encryption. SQL Server 2008 có mộthương pháp mã hóa các backup dùng để tránh lộ và can thiệp của người khác vàodữ liệu.5.SQL 2008 hỗ trợ Hot Plug CPU, trong SQL Server 2008, các CPU cắm thêm cóthể được bổ sung vào nếu phần cứng của hệ thống hỗ trợ nó.6.Bộ đếm hiệu suất được mở rộng. Số bộ đếm hiệu suất trong SQL Server 2008 đãđược mở rộng hơn so với phiên bản trước đó.Việc cài đặt đã được đơn giản hóa. Bộ cài đặt SQL Server 2008 cũng có nhiềunâng cao..2.3. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#2.3.1. Khái niệm ngôn ngữ C#Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểudữ liệu được dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thinhững khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc,thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Hơn nữa ngôn ngữ C# được xâydựng trên nền tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.Tóm lại, C# có các đặc trưng sau đây:C# là ngôn ngữ đơn giản: C# loại bỏ được một vài sự phức tạp và rối rắm củacác ngôn ngữ C++ và Java. C# khá giống C/C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toántử. Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C/C++ nhưng được cải tiếnđể làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.C# là ngôn ngữ hiện đại:Xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, có nhữngkiểu dữ liệu mở rộng, bảo mật mã nguồn.GVHD: Quách Luyl Đa10SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchC# là ngôn ngữ hướng đối tượng: C# hỗ trợ tất cả những đặc tính của ngônngữ hướng đối tượng là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), đa hình(polymorphism).C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo: Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giớihạn ở chính bản thân của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt ra những ràng buộc lênnhững việc có thể làm.C# là ngôn ngữ hướng module: Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp).Những Class này chứa các Method (phương thức) thành viên của nó. Class (lớp) vàcác Method (phương thức) thành viên của nó có thể được sử dụng lại trong những ứngdụng hay chương trình khác.C# sẽ trở nên phổ biến: C# mang đến sức mạnh của C++ cùng với sự dễ dàngcủa ngôn ngữ Visual Basic.2.3.2. Công cụ hỗ trợ lập trình2.3.2.1. Visual Studio 2010 UltimateMicrosoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp chính (IntegratedDevelopment Environment (IDE)) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phầnmềm máy tính có công dụng giúp đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phầnmềm.Microsoft Visual Studio được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối –bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trìnhứng dụng như Windows Forms, các web sites, cũng như ứng dụng, dịch vụ wed (webapplications, and web services).2.3.2.2. Devexpress v14.3DevExpress là một Framework được viết cho nền tảng .NET Framework. Nócung cấp các control và công nghệ để phục vụ cho quá trình phát triển phần mềm.Thành phần của DevExpress gồm: WinForms Controls: Cung cấp các control cho WinForms. ASP.NET Controls: Cung cấp các control cho WebForms. WPF Controls: Cung cấp các control cho WPF. Silverlight Controls: Cung cấp các control cho Silverlight. XtraCharts: Control cung cấp các loại biểu đồ. XtraReports: Cung cấp các control tạo báo cáo. XPO: Cung cấp môi trường làm việc với database. XAF: Giúp việc phát triển phần mềm một cách nhanh chóng.GVHD: Quách Luyl Đa11SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchTrải qua hàng loạt phiên bản, DevExpress đã từng bước được nâng cấp, hoànthiện và thêm mới rất nhiều chức năng. Với phiên bản DevExpress 14.3 cung cấp chochúng ta những công cụ, môi trường tuyệt vời để biến những ý tưởng của bạn thànhhiện thực một cách nhanh chóng, dễ dàng.GVHD: Quách Luyl Đa12SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchCHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ3.1. XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG3.1.1. Xác định yêu cầuĐối tượng phục vụ : Người quản trị hệ thống, Giám đốc, Nhân viên. Đối tượng quản lý: Thiết bị, Phiếu nhập, Hóa đơn. Yêu cầu đối với hệ thống:Đăng nhập và Đăng xuất :Quản lý, Nhân viên sử dụng chức năng này để có thể vào hệ thống và sử dụngcác chức năng của chương trình.Quản lý thiết bịNhân viên xuất nhập sẽ sử dụng chức năng này để quản lý các thiết bị sau mỗiđợt nhập vào kho những mặt hàng mới. Chức năng này phục vụ cho các chức năngxuất nhập kho.Phân loại và sắp xếp thiết bịNhân viên sử dụng chức năng này để quản lý các thiết bị, phân loại thiết bị saumỗi đợt nhập vào kho.Lập Hóa đơn bán hàngNhân viên sẽ sử dụng chức năng này để lập hóa đơn khi có khách hàng đến muahàng.Lập Phiếu NhậpNhân viên sẽ sử dụng chức năng này để lập phiếu nhập khi có khách hàng đếnmua thiết bị mà thiết bị trong kho đã hết hoặc nhập nhập thiết bị theo yêu cầu từ nhàcung cấp, bộ phận kinh doanh.Tra cứu hay Tìm kiếmChương trình hỗ trợ chức năng này cho nhân viên, Giám đốc để tra cứu thông tinvề thiết bị, khách hàng,…Các báo cáo theo từng danh mục.3.1.2. Phân tích yêu cầuKhi mới sử dụng hệ thống, người quản trị phải cấp cho mỗi nhân viên một tàikhoản để đăng nhập vào hệ thống.Đăng nhập và Đăng xuất: Khi muốn sử dụng một chức năng nào đó của hệthống, người dùng (Giám đốc, nhân viên) đòi hỏi phải được người quản trị tạo một tàiGVHD: Quách Luyl Đa13SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchkhoản đăng nhập cho mình .Sau đó người dùng sử dụng tài khoản có Username vàPassword để đăng nhập vào hệ thống.Quản lý thiết bị và phân loại thiết bị: Khi một thiết bị mới được nhập về,nhân viên phải lưu trữ thông tin thiết bị, sắp xếp phân loại thiết bị và cho vào kho đểtiện việc quản lý xuất nhập tồn kho sau này .Lập Hóa đơn: Khi có khách hàng đến mua thiết bị thì nhân viên bán hàng sẽsử dụng chức năng này để lập hóa đơn bán hàng.Lập Phiếu nhập: Khi có giấy đề nghị hay yêu cầu nhập thiết bị của cấp trên thìnhân viên quản lý kho sẽ sử dụng chức năng này để lập phiếu nhập, nhập thiết bị chonhà sách.Tra cứu: Khi nhân viên hay giám đốc cần tra cứu thông tin về tình hình xuấtnhập, doanh thu hay các mục liên quan đến thiết bị sẽ sử dụng chức năng này.3.1.3. Các chức năng của hệ thống3.1.3.1. Quản lý các danh mụcTìmKiếmdanhmụcSửaXóaTTTTdanhdanhmụcmụcQuản lý Danh mụcThêm TT danh mục Nhập thông tin danh mục tương ứng: nhập các thông tin có liên quan đến danhmục khi nhân viên có nhu cầu thêm một danh mục nào đó. Sửa thông tin danh mục: chức năng dùng để thay đổi thông tin về một danhmục khi có sự nhầm lẫn hoặc sai sót. Xóa danh mục: Có chức năng dùng để loại bỏ danh mục khi nhân viên muốnxóa. Tìm kiếm danh mục: Tìm kiếm theo mã, theo tên.3.1.3.2. Nghiệp vụGVHD: Quách Luyl Đa14SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchInTTcácSửaXóaTTphiếuphiếunhậpnhậpxuấtxuấtNghiệp vụLập các phiếu nhập xuất Lập phiếu nhập xuất: khi nhà sách tiến hành nhập hoặc xuất thiết bị thì nhânviên sử dụng chức năng này lập phiếu tương ứng. Sửa thông tin phiếu: Nhân viên sử dụng chức năng này khi có sự nhầm lẫnhoặc sai xót. Xóa thông tin phiếu vừa nhập. In phiếu nhập xuất: nhân viên sử dụng chức năng này in các phiếu nhập hoặchóa đơn cho khách hàng, nhà cung cấp.3.1.3.3. Lập báo cáoQuy trình lập báo cáo như sau:3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG3.2.1. Xây dựng các thực thểThực thể THELOAI (Thể loại): Mã thể loại (khóa chính), tên thể loại, diễn giải.GVHD: Quách Luyl Đa15SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchThực thể CHUNGLOAI (Chủng loại): Mã chủng loại (khóa chính), tên chủngloại, diễn giải.Thực thể NHOMLOAI (Nhóm loại): Mã nhóm loại (khóa chính), tên nhóm loại.Thực thể KHO (Kho): Mã kho (khóa chính), tên kho.Thực thể NSX (Nhà sản xuất): Mã nhà sản xuất (khóa chính), tên nhà sản xuất, địachỉ, số điện thoại.Thực thể NHACUNGCAP (Nhà cung cấp): Mã nhà cung cấp (khóa chính), tênnhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại.Thực thể KHACHHANG (Khách hàng): Mã khách hàng (khóa chính), tên kháchhàng, giới tính, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại.Thực thể NHANVIEN (Nhân viên): Mã nhân viên (khóa chính), tên nhân viên,giới tính, chức vụ, địa chỉ, số điện thoại.Thực thể THIETBI (Thiết bị): Mã thiết bị (khóa chính), tên thiết bị, đơn vị tính,đơn vị tính khác, giá nhập, đơn giá bán, số lượng tồn, ngày cập nhật.Thực thể TB_THANHLY (thiết bị thanh lý): Mã thanh lý (khóa chính), ngàythanh lý, lý do thanh lý, ghi chú, hình thức thanh lý.Thực thể HOADON (Hóa đơn): Số hóa đơn (khóa chính), ngày lập hóa đơn, thuế,tổng giá trị.Thực thể PHIEUNHAP (Phiếu nhập): Số phiếu nhập (khóa chính), ngày lập phiếunhập, thuế, tổng giá trị.Thực thể PHIEUCHI (Phiếu chi): Số phiếu chi (khóa chính), ngày lập phiếu chi,lý do chi, số tiền chi.3.2.2. Các mối quan hệ3.2.2.1. Mối quan hệ kết hợp CT_HOADONDiễn giải: mỗi thiết bị có thể bán ở một hoặc nhiều hóa đơn, một hóa đơn có thểbán ít nhất là một hoặc nhiều thiết bị.3.2.2.2. Mối quan hệ kết hợp CT_PHIEUNHAPGVHD: Quách Luyl Đa16SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchDiễn giải: mỗi phiếu nhập nhập ít nhất là một hay nhiều thiết bị, một thiết bịđược nhập trong một hoặc nhiều phiếu nhập.3.2.2.3. Mối kết hợp CT_THANHLYDiễn giải: mỗi phiếu thanh lý thanh lý ít nhất là một hay nhiều thiết bị, một thiếtbị được thanh lý một hoặc nhiều lần.3.2.2.4. Mối kết hợp giữa bảng nhóm loại và thiết bịChia theo nhom loai THIETBINHOMLOAI(1,n)(1,1)Mô tả: mỗi thiết bị được phân theo một nhóm loại nhất định. Một nhóm thì có ítnhất một thiết bị hay nhiều thiết bị.3.2.2.5. Mối kết hợp giữa bảng nhà sản xuất và thiết bịSan xuatTHIETBINSX(1,1)(1,n)Mô tả: một nhà sản xuất thì có thể sản xuất một loại thiết bị nhất định hoặc cóthể sản xuất theo nhiều loại thiết bị khác nhau tùy theo nhà sản xuất và nhà sách cần.3.2.2.6. Mối kết hợp giữa bảng kho và thiết bịMô tả: mỗi thiết bị sẽ được một kho quản lý, một kho có thể quản lý ít nhất làmột hoặc nhiều thiết bị.GVHD: Quách Luyl Đa17SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchQuanTHIETBIlyKHO(1,n)(1,1)3.2.2.7. Mối kết hợp giữa bảng nhân viên và hóa đơnLapHOADONNHANVIEN(1,1)(0,n)Mô tả: một nhân viên có thể lập một hoặc không lập một hóa đơn nào. Một hóađơn sẽ được duy nhất một nhân viên chịu trách nhiệm3.2.2.8. Mối kết hợp giữa bảng nhà sản xuất và thiết bịLapPHIEUNHAPNHANVIEN(0,n)(1,1)Mô tả: khi nhà sách nhập thiết bị về, thì một nhân viên sẽ tiến hành lập phiếunhập. Một nhân viên có thể lập một hoặc không lập một phiếu nhập nào. Một phiếunhập sẽ được duy nhất một nhân viên chịu trách nhiệm3.2.2.9. Mối kết hợp giữa bảng khách hàng và hóa đơnCóHOADON(1,1)(0,n)KHACHHANGMô tả: một khách hàng có thể có một hoặc không có hóa đơn nào. Một hóa đơnchỉ có duy nhất một khách hàng.3.2.2.10. Mối kết hợp giữa bảng thể loại và chủng loạiMô tả: một thể loại có một hoặc nhiều chủng loại. Một chủng loại chỉ thuộc mộtthể loại quản lý.3.2.2.11. Mối kết hợp giữa bảng nhóm loại và chủng loạiGVHD: Quách Luyl Đa18SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchMô tả: do nhà sách có nhiều nhóm thiết bị và phân nhóm phức tạp. Nên mỗinhóm thiết bị sẽ được phân theo từng chủng loại, một chủng loại bao gồm nhiều nhómloại. Một nhóm loại chỉ thuộc một chủng loại.3.2.2.12. Mối kết hợp giữa bảng nhà cung cấp và phiếu nhậpMô tả: nhà cung cấp là nơi cung cấp thiết bị cho nhà sách. Một nhà cung cấp cóthể có một phiếu nhập hoặc nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập chỉ dành duy nhất chomột nhà cung cấp.3.2.3. Chi tiết từng thực thể ADMIN: Đăng nhậpTên TTusernamepasswordquyenKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóachínhXnhấtXNULLXXxngoạiNcharNcharNvarcharthước101020Diễn GiảiTên đăng nhậpMật khẩuQuyềnTHELOAI: Thể loạiTên TTMaTLTenTLDienGiaKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóachínhXnhấtXNULLXXngoạiNcharNvarcharNvarcharthước105050Diễn GiảiMã thể loạiTên thể loạiDiễn giải NHOMLOAI: Nhóm loạiTên TTMaNLKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóachínhXnhấtXNULLXngoạiNcharthước10GVHD: Quách Luyl Đa19Diễn GiảiMã nhóm loạiSVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchTenNLMaCLNvarcharNchar10010XxXTên nhóm loạiDiễn giảiDiễn Giải CHUNGLOAI: Chủng loạiTên TTMaCLTenCLMaTLDienGiaiKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóachínhXnhấtXNULLXXxngoạiNcharNvarcharNcharNvarcharthước101001050XMã chủng loạiTên chủng loạiMã thể loạiDiễn giải NSX: Nhà sản xuấtTên TTKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóaNcharthước10chínhXnhấtXNULLXngoạiMaNSXTenNSXDiaChiSDTNvarcharNvarcharint100Mã nhà sảnxuấtTên nhà sảnX50Diễn GiảixuấtĐịa chỉSố điện thoạix NHACUNGCAP: Nhà cung cấpTên TTMaNCCKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóachínhXnhấtXNULLXngoạiNcharthước10TenNCCNvarchar100XDiaChiSDTNvarcharint50xDiễn GiảiMã nhà cungcấpTên nhà cungcấpĐịa chỉSố điện thoại NHANVIEN: Nhân viênTên TTMaNVTenNVChucVuDiaChiKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóachínhXnhấtXNULLXXXxngoạiNcharNvarcharNvarcharNvarcharthước10805050GVHD: Quách Luyl Đa20Diễn GiảiMã nhân viênTên nhân viênChức vụĐịa chỉSVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchGioiTinhSDTNcharint5Giới tínhSố điện thoại THIETBI: Thiết bịTên TTKiểuMaTBTenTBDVTDVT_MaxDonGiaGiaNhapSoLuongTNcharNvarcharNcharNcharIntIntIntonNgayCapDateNhatMaNLMaNSXNcharNcharMaKhoNcharKíchKhóaDuyNOTKhóathước101005010chínhXnhấtXNULLXXXngoạiDiễn GiảiMã thiết bịTên thiết bịĐơn vị tínhĐơn vị tính 2Đơn giáGiá nhậpSố lượng tồnXXXNgày cập nhật1010XX10XXMã nhóm loạiMã nhà sảnXXxuấtMã khoDiễn Giải KHO: KhoTên TTMaKhoTenKhoKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóachínhXnhấtXNULLXXngoạiNcharNvarcharthước1050Mã khoTên kho KHACHHANG: Khách hàngTên TTMaKHTenKHMSTDiaChiGioiTinhSDTKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóachínhXnhấtXNULLXngoạiNcharthước10NvarcharNvarcharNvarcharNcharintGVHD: Quách Luyl Đa80X20505Xx21Diễn GiảiMã kháchhàngTên kháchhàngMã số thuếĐịa chỉGiới tínhSố điện thoạiSVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sách HOADON: Hóa đơnTên TTKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóathước10chínhXnhấtXNULLXXngoạiSoHDNgayLapNcharDate_HDThueXuatTongGiaNcharInt20TriMaNVMaKHNcharNchar1010Số hóa đơnNgày lập hóađơnThuế xuấtTổng giá trịxxxDiễn GiảixxMã nhân viênMã kháchhàng CT_HOADON: Chi tiết hóa đơnTên TTSoHDMaTBSoLuongDonGiaThanhTienKiểuNcharNcharIntIntintKíchKhóaDuyNOTKhóathước1010chínhXnhấtXNULLXXxxxngoạixDiễn GiảiSố hóa đơnMã thiết bịSố lượngĐơn giáThành tiền PHIEUNHAP: Phiếu nhậpTên TTSoPNNgayLapKiểuNcharDateKíchKhóaDuyNOTKhóathước10chínhXnhấtXNULLXXngoại_PNThueXuatTongGiaNcharInt20TriMaNVMaNCCNcharNchar1010Số phiếu nhậpNgày lậpphiếu nhậpThuế xuấtTổng giá trịxxxDiễn GiảixxMã nhân viênMã nhà cungcấp CT_PHIEUNHAP: Chi tiết phiếu nhậpTên TTKiểuGVHD: Quách Luyl ĐaKíchKhóaDuyNOTKhóathướcchínhnhấtNULLngoại22Diễn GiảiSVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchSoPNMaTBSoLuongGiaNhapThanhTienNcharNcharIntIntint1010XXXXxxxKíchKhóaDuyNOTKhóathước10chínhXnhấtXNULLXXngoạixSố phiếu nhậpMã thiết bịSố lượngGiá nhậpThành tiền PHIEUCHI: Phiếu chiTên TTKiểuSoPCNgayLap_NcharDatePCLyDoChiSoTienChiSoPNNvarcharIntNchar5010Diễn GiảiSố phiếu chiNgày lậpxxxxphiếu chiLý do chiSố tiền chiSố phiếu nhậpDiễn Giải TB_THANHLY: Thiết bị thanh lýTên TTKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóaNcharchínhXnhấtXNULLXngoạiMaThanhthước10LyNgayThanDatehLyLyDoChiTNvarchar50hanhLyHinhThucNvarchar50ThanhLyGhiChuNvarcharMã thanh lýXNgày lậpthanh lýLý do thanh lýxHình thứcthanh lýGhi chú50 CT_THANHLY: Chi tiết thiết bị thanh lýTên TTKiểuKíchKhóaDuyNOTKhóaNcharchínhXnhấtXNULLxngoạiMaThanhthước10LyMaTBSoLuongDonGiaThanhTienNcharIntIntintxxxxxGVHD: Quách Luyl Đa1023Diễn GiảiMã thanh lýMã thiết bịSố lượngĐơn giáThành tiềnSVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sách3.3. XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH3.3.1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm CDMHình 1. Mô hình CDM3.3.2. Mô hình dữ liệu PDMGVHD: Quách Luyl Đa24SVTH: Huỳnh Tuyết KhaChương trình Quản lý nhà sáchHình 2. Mô hình PDM3.3.3. Mô hình dữ liệu mức luận lý LDMTHELOAI (MaTL, TenTL, DienGia)CHUNGLOAI (MaCL, TenCL, MaTL, DienGia)NHOMLOAI (MaNL, TenNL, MaCL)KHO (MaKho, TenKho)GVHD: Quách Luyl Đa25SVTH: Huỳnh Tuyết Kha

Tài liệu liên quan

  • Xây dựng chương trình quản lý nhà sách Xây dựng chương trình quản lý nhà sách
    • 92
    • 6
    • 84
  • Chương trình quản lý mượn sách trong phòng đọc của thư viện Chương trình quản lý mượn sách trong phòng đọc của thư viện
    • 25
    • 1
    • 8
  • Xây dựng chương trình quản lý nhà hàng coffee SEN Xây dựng chương trình quản lý nhà hàng coffee SEN
    • 81
    • 1
    • 5
  • Xây dựng chương trình quản lý nhà hàng hữu hạnh Xây dựng chương trình quản lý nhà hàng hữu hạnh
    • 53
    • 806
    • 2
  • Luận văn: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee SEN pot Luận văn: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee SEN pot
    • 82
    • 874
    • 1
  • Luận văn: Xây dựng chương trình quản lý Nhà hàng Hữu Hạnh docx Luận văn: Xây dựng chương trình quản lý Nhà hàng Hữu Hạnh docx
    • 54
    • 868
    • 3
  • xây dựng chương trình quản lý nhà hàng vừa và nhỏ sử dụng entity framework, c# & sql server đề tài xây dựng chương trình quản lý nhà hàng vừa và nhỏ sử dụng entity framework, c# & sql server đề tài
    • 28
    • 1
    • 3
  • xây dựng giao diện chương trình quản lý kho sách xây dựng giao diện chương trình quản lý kho sách
    • 29
    • 581
    • 0
  • Chương trình quản lý nhà sách nhân dân Phúc Yên Chương trình quản lý nhà sách nhân dân Phúc Yên
    • 59
    • 517
    • 0
  • phân tích và thiết kế hệ thống chương trình quản lý bán sách phân tích và thiết kế hệ thống chương trình quản lý bán sách
    • 86
    • 918
    • 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(3.91 MB - 51 trang) - Chương trình quản lý nhà sách Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đồ án Quản Lý Nhà Sách C# + Sql Server