Chuyên Đề 1: Tách Chất Ra Khỏi Hỗn Hợp - Giáo Án Mẫu

  • Trang chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Liên hệ
Giáo Án

Giáo Án Mẫu

Tổng hợp giáo án điện tử mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học, đại học

Chuyên Đề 1: Tách Chất Ra Khỏi Hỗn Hợp

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: : HS biết được

- Tách riêng một chất,từng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất của các chất.

2) Kĩ năng:

-Dựa vào sự khác biệt về tính chất vật lý , tính chất hóa học để tách chúng ra khỏi hỗn hợp. Sau đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1) Ổn định.

2) Vào bài mới

 

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1/ Sơ đồ tách các chất ra khỏi hỗn hợp :

 

 

Một số chú ý :

- Đối với hỗn hợp rắn : X thường là dung dịch để hoà tan chất A.

- Đối với hỗn hợp lỏng ( hoặc dung dịch ): X thường là dung dịch để tạo kết tủa hoặc khí.

- Đối với hỗn hợp khí : X thường là chất để hấp thụ A ( giữ lại trong dung dịch).

- Ta chỉ thu được chất tinh khiết nếu chất đó không lẫn chất khác cùng trạng thái.

2) Làm khô khí : Dùng các chất hút ẩm để làm khô các khí có lẫn hơi nước.

- Nguyên tắc : Chất dùng làm khô có khả năng hút nước nhưng không phản ứng hoặc sinh ra chất phản ứng với chất cần làm khô, không làm thay đổi thành phần của chất cần làm khô.

 

doc10 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 8216 | Lượt tải: 5download Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên Đề 1: Tách Chất Ra Khỏi Hỗn Hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được CO2. Câu2) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe ( bằng phương pháp hóa học) Hướng dẫn: Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư, thì Al tan còn Fe, Cu không tan. Từ NaAlO2 tái tạo Al theo sơ đồ: NaAlO2 ® Al(OH)3 ® Al2O3 Al. Hòa tan Fe,Cu vào dung dịch HCl dư, thu được Cu vỡ không tan. Phần nước lọc tái tạo lấy Fe: FeCl2 ® Fe(OH)2 ® FeO ® Fe. ( nếu đề không yêu cầu giữ nguyên lượng ban đầu thì có thể dùng Al đẩy Fe khỏi FeCl2 ) Câu3) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, SiO2. Hướng dẫn : Dễ thấy hỗn hợp gồm : 1 oxit baz, một oxit lưỡng tính, một oxit axit. Vì vậy nên dùng dung dịch HCl để hòa tan, thu được SiO2. Tách Al2O3 và CuO theo sơ đồ sau: Câu4) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, SO2, N2 ( biết H2SO3 mạnh hơn H2CO3). Hướng dẫn: Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư thì N2 bay ra Þ thu được N2. Tách SO2 và CO2 theo sơ đồ sau : Câu5) Một hỗn hợp gồm cỏc chất : CaCO3, NaCl, Na2CO3 . Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi chất. Hướng dẫn: Dùng nước tách được CaCO3 Tách NaCl và Na2CO3 theo sơ đồ sau: Câu 6) Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp: BaCl2, MgCl2, NH4Cl. Hướng dẫn : - Đun nóng hỗn hợp rồi làm lạnh hơi bay ra thu được NH4Cl Làm lạnh - Hỗn hợp rắn còn lại có chứa BaCl2, MgCl2 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư) - Lọc lấy Mg(OH)2 cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), rồi cô cạn thu được MgCl2. - Cho phần dung dịch có chứa BaCl2 và Ba(OH)2 dư tác dụng dd HCl. Rồi cô cạn thu được BaCl2. Câu7) Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết. Hướng dẫn : Chúng ta phải loại bỏ Ca, SO4, Mg ra khỏi muối ăn. - Cho BaCl2 dư để kết tủa hoàn toàn gốc SO4 : Na2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + 2NaCl CaSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + CaCl2 MgSO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + MgCl2 - Bỏ kết tủa và cho Na2CO3 vào dung dịch để loại MgCl2, CaCl2, BaCl2 dư. Na2CO3 + MgCl2 ® MgCO3 ¯ + 2NaCl Na2CO3 + CaCl2 ® CaCO3 ¯ + 2NaCl Na2CO3 + BaCl2 ® BaCO3 ¯ + 2NaCl - Thêm HCl để loại bỏ Na2CO3 dư, cô cạn dung dịch thu được NaCl tinh khiết. Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2 ­ Câu 8) Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau: a) Bột Cu và bột Ag. ; e) Hỗn hợp rắn: AlCl3, FeCl3, BaCl2 b) Khí H2, Cl2, CO2. ; g) Cu, Ag, S, Fe . c) H2S, CO2, hơi H2O và N2. ; h) Na2CO3 và CaSO3 ( rắn). d) Al2O3, CuO, FeS, K2SO4 . ; i) Cu(NO3)2, AgNO3 ( rắn). Hướng dẫn: a) b) c) d) e) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH3 dư ® dung dịch và 2 KT. Từ dung dịch ( BaCl2 và NH4Cl) điều chế được BaCl2 bằng cách cô cạn và đun nóng ( NH4Cl thăng hoa).Hoặc dùng Na2CO3 và HCl để thu được BaCl2. Hòa tan 2 kết tủa vào NaOH dư ® 1 dd và 1 KT. Từ dung dịch: tái tạo AlCl3 Từ kết tủa : tái tạo FeCl3 g) Sơ đồ tách : h) Cho hỗn hợp rắn Na2CO3 và CaSO3 vào nước thì CaSO3 không tan. cô cạn dung dịch Na2CO3 thu đươc Na2CO3 rắn. i) Nung nóng hỗn hợp được CuO và Ag. Hòa tan chất rắn vào dung dịch HCl dư ® CuCl2 + Ag. Từ CuCl2 tái tạo Cu(NO3)2 và từ Ag điều chế AgNO3. Câu 9: Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 ; SO2 ; N2. Đáp án. Cho hỗn hợp đi qua bình đựng dd NaOH dư thì khí CO2 và SO2 bị giữ lại , khí thoát ra là N2 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Cho dd H2SO3 vào dung dịch vừa thu được ở trên cho đến dư ta sẽ thu được CO2 . Phản ứng : H2SO3 + Na2CO3 → Na2SO3 + CO2 + H2O Cho tiếp dd vừa tạo thành ở trên 1 lượng dd HCl ta sẽ thu được SO2 do phản ứng P/ Ứng : Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O Câu 10 Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p t¸ch riªng tõng chÊt nguyªn chÊt tõ hçn hîp: §¸ v«i, v«i sèng, th¹ch cao vµ muèi ¨n. Đáp án. Hoà tan trong nước CaO + H2O = Ca(OH)2 Rửa nhiều lần thu được chất rắn A có CaCO3 + CaSO4và nước lọc B có NaCl và Ca(OH)2 Thêm Na2CO3 vào nước lọc Na2CO3 + Ca(OH)2= CaCO3+ 2 NaOH Lọc kết tủa được nước lọc C. Đem đun nóng kết tủa CaCO3= CaO + CO2 Trung hoà nước lọc C rồi cô cạn được NaCl Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 + H2O Lọc sản phẩm không tan là CaSO4 Thêm Na2CO3 vào nước lọc để thu lại CaCO3 CaCl2 + Na2CO3= CaCO3+ 2 NaCl Câu 11: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaO, NaCl, CaCl2. Đáp án. Sơ đồ tách chất: + CO2 +H2O dd X(NaCl, CaCl2)t0 A dd B(NaCl, CaCl2, Ca(OH)2) CaCO3↓ → CaO +Na2CO3 dư dd Y(NaCl, Na2CO3) Cụ cạn +HCl dd X CaCO3↓ dd CaCl2 CaCl2 khan Cụ cạn +HCl Dd Y dd NaCl NaCl khan t0 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ CaCO3 → CaO + CO2 CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑ Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ Câu 12: Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm: C2H5OH, CH3COOH. Đáp án. - Cho CaCO3 d­ vµo hçn hîp ban ®Çu, råi ch­ng cÊt ®Ó thu lÊy r­îu: 2CH3COOH (dd) + CaCO3 (r) (CH3COO)2Ca(dd) + CO2(k) + H2O (l) - Thu r­îu råi lµm khan ®­îc r­îu etylic tinh khiÕt. Cho dung dÞch H2SO4 vµo dung dÞch cßn l¹i sau ph¶n øng trªn råi ch­ng cÊt ®Ó thu CH3COOH (CH3COO)2Ca(dd) + H2SO4 2CH3COOH (dd) + CaSO4 (r) IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ. Câu 1: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl3, FeCl3, BaCl2. Câu 2: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl2, H2 và CO2 thành các chất nguyên chất. Câu 3: Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt (II) clorua thành từng chất nguyên chất. Câu 4: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO2, Al2O3, Fe2O3 và CuO. Câu 5: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn hợp các oxit sau. Al2O3, CuO và FeO. Câu 6: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại. Ngµy so¹n: 27/02/2012 Ngµy gi¶ng: 29/02/2012 Tiết: 4+5+6 CHUYÊN ĐỀ 1 TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP IMỤC TIÊU 1)Kiến thức: : Tiếp tục ôn thi cho HS biết được - Tách riêng một chất,từng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất của các chất. 2)Kĩ năng: -Dựa vào sự khác biệt về tính chất vật lý , tính chất hóa học để tách chúng ra khỏi hỗn hợp. Sau đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu. II.CHUẨN BỊ: - Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1)Ổn định. 2)Vào bài mới Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , SO2 , H2. Đáp án. Cho hỗn hợp khí sục qua bình đựng nước vôi trong có dư.Khí bị CO2 , SO2 giữ lại , khí thoát ra là H2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O Cho H2SO3 vào hỗn hợp ở trên cho đến dư ta sẽ thu được khí CO2 do phản ứng H2SO3 + CaCO3CaSO3 + H2O + CO2 Cho tiếp vào hỗn hợp ở trên một lượng dung dịch HCl ta sẽ thu được SO2 2HCl + CaSO3CaCl2 + H2O + SO2 Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại. Đáp án. Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch kiềm chỉ có Al tan do phản ứng. 2Al + 2NaOH + H2O2NaAlO2 + 3H2 Lọc tách Fe và Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch HCl Vừa đủ sẽ sinh ra kết tủa keo trắng. 2NaAlO2 + HCl + H2OAl(OH)3 + NaCl Lọc kết tủa rồi nung với H2 trong điều kiện nung nóng ta sẽ thu được Al. Al(OH)3 + H2Al + H2O Hỗn hợp Fe và Cu cho phản ứng với dung dịch HCl chỉ có Fe phản ứng. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Lọc thu được Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch kiềm sẽ cho kết tủa trắng xanh. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl Lọc lấy kết tủa nung nóng ở nhiệt độ cao được FeO Fe(OH)2 FeO + H2O Nung nóng FeO rồi cho luồng khí H2 đi qua được Fe FeO + H2 Fe+ H2O Câu 3.Tách vàng ra khỏi hỗn hợp bột Mg,bột Fe và bột Au. Đáp án. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư. Fe và Mg sẽ phản ứng.Au không phản ứng. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Lọc tách thu được Au. Câu 4.Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : Bột Cu , Al , Ag. Đáp án. Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch kiềm chỉ có Al tan do phản ứng. 2Al + 2NaOH + H2O2NaAlO2 + 3H2 Lọc tách Ag và Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch HCl Vừa đủ sẽ sinh ra kết tủa keo trắng. 2NaAlO2 + HCl + H2OAl(OH)3 + NaCl Lọc kết tủa rồi nung với H2 trong điều kiện nung nóng ta sẽ thu được Al. Al(OH)3 + H2Al + H2O Hỗn hợp Ag và Cu cho phản ứng với H2SO4 rồi đun nóng chỉ có Cu phản ứng. Cu + 2H2SO4CuSO4 + SO2+ 2H2O Lọc tách Ag .Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch NaOHVừa đủ sẽ sinh ra kết tủa trắng xanh CuSO4+ 2NaOHCu(OH)2 + Na2SO4 Lọc lấy kết tủa nung nóng ở nhiệt độ cao được CuO Cu(OH)2 CuO + H2O Nung nóng FeO rồi cho luồng khí H2 đi qua được Fe CuO + H2 Cu + H2O Câu 5. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : Khí CO2 và SO2 . Đáp án. Cho hỗn hợp khí sục qua bình đựng nước vôi trong có dư.Khí bị CO2 , SO2 giữ lại. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O Cho H2SO3 vào hỗn hợp ở trên cho đến dư ta sẽ thu được khí CO2 do phản ứng H2SO3 + CaCO3CaSO3 + H2O + CO2 Cho tiếp vào hỗn hợp ở trên một lượng dung dịch HCl ta sẽ thu được SO2 2HCl + CaSO3CaCl2 + H2O + SO2 Câu 6 . Có hỗn hợp gồm : Cu , Al2O3 , Mg làm thế nào để tách đồng ra khỏi hỗn hợp. Đáp án. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl : Al2O3 , Mg sẽ tham gia phản ứng. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Lọc tách thu được Cu. Câu 7) Hãy thực hiện phương pháp hóa học để : a) Tinh chế muối ăn có lẫn : Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4 b) Tinh chế NaOH có lẫn NaCl ( Biết SNaCl < SNaOH ). ( làm lạnh hoặc đun bay hơi bớt nước ) c) Tinh chế muối ăn có lẫn: CaCl2, MgCl2,CaSO4, MgSO4, Na2SO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. d) Chuyển hóa hỗn hợp CO và CO2 thành CO2 ( và ngược lại ). Câu 8) Trong công nghiệp, khí NH3 mới điều chế bị

File đính kèm:

  • docCĐ NHAN BIET.doc
Giáo án liên quan
  • Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 31, Bài 26: Clo

    5 trang | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Bài 3 - Tiết 5 - Tuần 3: Tính chất hóa học của axit

    3 trang | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 1

  • Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1: Ôn tập (tiết 18)

    139 trang | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0

  • Bài tập tổng hợp dành cho học sinh giỏi

    2 trang | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Tiết 29: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt (Tiết 9)

    6 trang | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0

  • Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 17, Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

    3 trang | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0

  • Kì thi chọn giáo viên giỏi bậc THCS năm học 2010 - 2011

    5 trang | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 0

  • Giáo án Hóa học lớp 9 - Nguyễn Hồng Dĩnh - Tiết 26: Hợp Kim Sắt : Gang, Thép

    2 trang | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Tuần 1 - Tiết 2 - Bài 1: Tính chất hóa học của oxit khái quát về sự phân loại oxit (tiết 1)

    2 trang | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 46: Etilen

    26 trang | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0

Copyright © 2024 GiaoAnMau.com - Giáo án hay, Giáo án mới, Sáng kiến kinh nghiệm mới

GiaoAnMau.com on Facebook Follow @GiaoAnMau.com

Từ khóa » Tách Co Và Co2