Chuyên đề 10 Từ Chỉ Số Lượng - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Tiếng anh
Chuyên đề 10 từ chỉ số lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.88 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ 10: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG(QUANTIFIERS)I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂMA. LÝ THUYẾTĐịnh nghĩa* Từ chỉ định lượng (quantifier) là một từ hoặc cụm từ được sử dụng trước một danh từ để chỉ ra sốlượng của danh từ đó. Từ chỉ định lượng có thể được sử dụng với cả danh từ đếm được và khơng đếmđược.Vị trí trong câuTỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG (QUANTIFIER) + DANH TỪ/ CỤM DANH TỪ (NOUN/ NOUNPHRASE)* Trước một danh từ: some books (một vài cuốn sách)* Trước danh từ được bổ nghĩa bằng một tính từ: some interesting books (một vài cuốn sách thú vị)* Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một trạng từ và một tính từ: some extremely interesting books(một vài cuốn sách vô cùng thú vị)* Chúng ta cũng có thể sử dụng từ chỉ định lượng như một đại từ (không kèm theo danh từ đằng sau):These books are old but some are still in good condition.(Some = some books)(Những cuốn sách này cũ rồi nhưng một số cuốn vẫn còn tốt)1. Những từ chỉ định lượng theo sau là danh từ đếm được ở hình thức số ít* Each (mỗi)Ví dụ:* Every (mỗi, mọi)- Each room has a bed and a desk.* Another (một cái khác)(Mỗi phịng đều có một chiếc giường và một chiếc* No (khơng)bàn.)- No room has a table.(Khơng phịng nào có bàn.)2. Những từ chỉ định lượng theo sau là từ đếm được ở hình thức số nhiều.* Many (nhiều)Ví dụ:* Few/ A few (một vài, một ít)- A great number of students attend this course.* Several (một vài)(Rất nhiều học sinh tham gia khóa học này.)* A great number of (một số lượng lớn)- Several letters arrived this morning. (Một vài lá* The number of (số lượng)thứ đã tới vào sáng nay.)* No (không)- Both of the children like dancing. (Cả hai đứa trẻ* Each of (một trong những)đều thích nhảy.)Trang 1 * Both of (cả hai)* Either of (một trong hai)* Heather of (cả hai đều không)3. Những từ chỉ định lượng theo sau là danh từ không đếm được.* Much (nhiều)Ví dụ:* A large amount of (một số lượng lớn)- They invested a large amount of money in this* A great deal of (một số lượng lớn)project.* Little/ A little (một ít)(Họ đã đầu tư rất nhiều tiền vào dự án này.)- I don’t have much money with me.(Tôi không đem theo nhiều tiền trên người.)4. Những từ chỉ định lượng theo sau là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều hoặc danh từ khôngđếm được.* Some/ Any (một vài)Ví dụ:* Plenty of (nhiều)- Do you have any questions?* A lot of/ Lots of (nhiều)(Bạn có câu hỏi nào không?)* All (tất cả)- Do you have any money?* Most (hầu hết)5. Một số cách dùng đặc biệt cần lưu ý.(Bạn có tiền khơng?)Phân biệt some và any:* Some: dùng trong câu khẳng định, lời mời, lời đề Ví dụ 1: Trong câu khẳng địnhnghị.I bought some flowers for you.(Tơi đã mua cho bạn vài bơng hoa.)Ví dụ 2: Trong lời mờiWould you like some coffee?(Bạn có muốn uống chút cà phê không?)* Any: dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Any Ví dụ 1: Trong câu phủ địnhcũng được dùng trong câu khẳng định với nghĩa I didn’t buy any flowers for you.“bất kì”.(Tơi đã khơng mua cho bạn bơng hoa nào cả.)Ví dụ 2: Trong câu khẳng địnhIf you have any questions, please ask him rightaway. (Nếu bạn có bất kì câu hỏi nào, hãy hỏi anhấy ngay đi.)Phân biệt some/ all/ most và some of/ all of/ most of:Trang 2 Theo ngay sau some/ all/ most là danh từ không Ví dụ 1:đếm được hoặc đếm được ở hình thức số nhiều.Most children like playing games.* Some + N: một vài, một số (chỉ số lượng không (Hầu hết trẻ em thích chơi trị chơi.)xác định)(Người viết ám chỉ trẻ em trên tồn thế giới nói* All + N: mọi (nói chung, dành cho nhiều hơn 2 chung)đối tượng)* Most + N: hầu hết (nói chung)Ví dụ 2:* Lưu ý: All cũng có thể đứng trước mạo từ (the), I have met most of the children in theđại từ chỉ định (this, that, these, those) hoặc tính neighborhood.từ sở hữu (my, your, his ...).(Tôi đã gặp hầu hết bọn trẻ trong khu dân cư này- Theo ngay sau some of/ all of/ most of là mạo từ rồi.)(the), đại từ nhân xưng đóng vai trị làm tân ngữ (Người viết ám chỉ riêng trẻ em trong khu dân cư(us, them, you), đại từ chỉ định (this, that, these, này - là một tập thể xác định.)those) hoặc tính từ sở hữu (my, your, his ...) sau đómới tới danh từ đếm được hoặc không đếm được.* Some of +... + N: một vài, một số (chỉ một phầntrong một tập thể xác định)* All of + ... + N: mọi (tất cả các đối tượng trongmột tập thể xác định, dành cho nhiều hơn 2 đốitượng)* Most of + ... + N: hầu hết (chỉ một phần trongmột tập thể xác định)* Lưu ý: Phân biệt most và almostMost* Là từ chỉ định lượngAlmost* Là trạng từ* Có nghĩa là: hầu hết (= almost all)* Có nghĩa là: gần như (= nearly)* Cấu trúc:* Cấu trúc:Most + NAlmost + V/ N/ Adj/ Adv/ PronounMost of + ... + N* Lưu ý: Theo sau almost là các đại từ bấtđịnh như: anybody (bất kì ai), anything(bất kì thứ gì), nobody (khơng ai), all (tấtcả), everyone (mọi người), ...Trang 3 Ví dụ:Ví dụ:Most people know that plastic bags haveAlmost everyone knows that plastic bagsnegative effects on the environment but theyhave negative effects on the environmentstill use them.but they still use them.(Hầu hết mọi người đều biết rằng túi nhựa có(Hầu hết mọi người đều biết rằng túi nhựatác hại đối với mơi trường nhưng họ vẫn sửcó tác hại đối với môi trường nhưng họ vẫndụng chúng.)Phân biệt few/ a few, little/ a littlesử dụng chúng.)* A few/ a little (một vài, một ít): thường mang Ví dụ 1: a few/ fewnghĩa khẳng định, ít nhưng vẫn đủ để dùng. Few/ - All she wanted was a few moments on her own.little (ít, khơng nhiều): thường mang nghĩa phủ (Tất cả những gì cơ ấy muốn là một ít khoảnh khắcđịnh, ít tới nỗi khơng đủ để dùng.riêng tư.)* A few/ few/ a little/ little chỉ dùng trong câu A few = some, a small number of (một vài)khẳng định- However, she had few moments on her own. (Tuynhiên, cô ấy có q ít khoảnh khắc riêng tư.)Few = not many, almost none (gần như khơng)Ví dụ 2: a little/ little- He spoke a little English, so we were able tocommunicate with him.(Anh ấy nói được một chút tiếng Anh, nên chúng tơicó thể giao tiếp với anh ấy.)- He spoke little English, so it was difficult tocommunicate with him.(Anh ấy nói được rất ít tiếng Anh, nên rất khó đểgiao tiếp với anh ấy.)Các cấu trúc với Many và a few:* Many a + danh từ số ít = Many + danh từ số Ví dụ:nhiều: rất nhiềuMany a student think it’s dificult to pass the exam.(Rất nhiều học sinh nghĩ rằng rất khó để qua được* A great many = a lot of: rất nhiềukì thi.)Ví dụ:A great many teenagers want to move out whenTrang 4 they reach 18. (Rất nhiều thanh thiếu niên muốn raở riêng khi họ 18 tuổi.)Ví dụ:* Quite a few = many: nhiềuThere are quite a few colorful flowers in yoursmall garden. (Có nhiều bơng hoa rực rỡ sắc màutrong mảnh vườn nhỏ của bạn.)Ví dụ:* Only a few = few: rất ítI have only a few books about history.(Tơi có rất ít sách lịch sử.)6. Một số lưu ý với động từ sử dụng sau từ chỉ số lượng.* No + danh từ số ít + động từ số ítVí dụ:* No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều- No store is open today.(Không cửa hàng nào mở ngày hôm nay.)- No stores are open today.(Không cửa hàng nào mở ngày hôm nay.)* A number of + danh từ số nhiều + động từ số Ví dụ:nhiều- A number of secondary students attend this* The number of + danh từ số nhiều + động từ số contest. (Rất nhiều học sinh trung học tham giaítcuộc thi này.)- The number of visitors to this destinationincreases rapidly. (Lượng du khách tới điểm du lịchnày tăng lên nhanh chóng.)B. BÀI TẬP MINH HỌACircle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.Câu 1: (Trích “Đề thi THPT QG năm 2017”)A recent survey has shown that________increasing number of men are willing to share the houseworkwith their wives.A. aB. anC. theD. someHướng dẫn:Ta có cấu trúc: A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít.Như vậy, câu hỏi trên đang áp dụng cấu trúc a number of (số lượng)Trang 5 Sau vị trí cần điền là tính từ increasing (đang tăng) bắt đầu bằng nguyên âm /ɪ/ nên ta sẽ dùng anincreasing number of.Chọn B.Câu 2: My close friend is saving money so she hasn’t bought________new clothes for 8 months.A. manyB. someC. anyD. muchHướng dẫn:Ta thấy vị trí cần điền nằm trong một mệnh đề mang nghĩa phủ định, sau đó là một danh từ đếm được ởhình thức số nhiều clothes (quần áo) nên ta chọn any là phù hợp nhấtChọn C.Câu 3: He knows_________ English so he may easily get into trouble when he gets there to work in anmultinational company.A. a littleB. littleC. muchD. a fewHướng dẫn:Ta thấy English (tiếng Anh) là một danh từ không đếm được nên phương án D dễ dàng bị loại trừ.Xét về nghĩa của câu, “Anh ấy biết_________tiếng Anh vì vậy anh ấy dễ dàng gặp rắc rối khi đi làm ởmột cơng ty đa quốc gia” ta có thể suy ra lượng tiếng Anh mà anh ấy biết không đủ, nên anh có thể gặprắc rối. Để diễn đạt ý này ta dùng little (một ít, khơng đủ dùng).Chọn B.II. BÀI TẬP VẬN DỤNGI - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.1. I can’t speak__________ English.A. manyB. muchC. someD. a fewC. someD. any2. Do you have__________ books?A. littleB. much3. You may deliver the desk at__________time from 9 to 6, during which hours there will be someone inthe officeA. mostB. anyC. eachD. every4. Let us buy our tickets while I still have__________dollars left.A. fewB. littleC. a fewD. a little5. Some people can stand__________criticism, others can’t stand__________.A. some/ anyB. much/ a fewC. a little/ someD. little/ fewTrang 6 6. My daughter can make only a few sandwiches with__________flour left in that paper bag.A. so muchB. so manyC. so fewD. the little7. Nowadays__________women get university degrees.A. eitherB. everyC. bothD. many8. I speak a few words of French. I don’t know__________French.A. manyB. muchC. littleD. a little9. Most of the young people will be there. __________the young people will be present.A. A lot ofB. Nearly allC. SomeD. Many10. We haven’t had__________news from the disaster site since the earthquake.A. manyB. quite a fewC. muchD. some11. I will need__________information about the climate before I make a final decision.A. manyB. a fewC. littleD. a little12. I did not see__________seagulls soaring into the sky.A. someB. anyC. noD. few13. The__________of women earning Master’s Degrees has risen sharply in recent years.A. sumB. amountC. numberD. addition14. My mother gave me too__________money. I couldn’t even buy a piece of clothes at the end of themonth.A. fewB. muchC. littleD. manyC. fewD. any15. Very__________people understand what he said.A. someB. little16. __________of the candidates wants an opportunity to discuss his point of view.A. EachB. AllC. EveryD. Many17. I had__________hope of getting home tonight because I realized that I had lost my way.A. littleB. a littleC. fewD. a few18. The situation was becoming worse and worse. __________projects had to be postponed.A. A lot ofB. An amount ofC. A littleD. Few19. “I feel a bit hungry.” - “Why don’t you have__________bread?”A. anyB. someC. littleD. a few20. The living conditions in the district were very poor and there were__________doctors available.A. littleB. a littleC. fewD. a fewTrang 7 21. There are__________flights between Hanoi and London, but, __________of them are within ourbudget.A. some - anyB. lots of - fewC. a few - wholeD. several - no22. The teacher made sure that__________student had a copy of the exam paper before they started.A. allB. mostC. anyD. each23. __________experiments have demonstrated that migrating animals use the sun and the stars to finddirectionA. the leastB. Much moreC. Most ofD. A number of24. There are_________ of restaurants around here, but none of them gives good value for the money.A. a fewB. severalC. plentyD. most25. Their marriage seems to be breaking up because_________of them is making_________attempt toresolve their disagreements.A. neither - anyB. none-someC. all-someD. both - muchC. a littleD. few26. He is always busy. He has_________time to relax.A. a fewB. little27. She put so_________salt in the soup that no one could eat it.A. manyB. littleC. a littleD. much28. If more people travel by bicycle, there will be_________pollution.A. manyB. lessC. moreD. much29. _________a shop in the city open until late at night.A. PlentyB. SomeC. ManyD. Much30. There was so__________ Do Much traffic that it took me more than an hour to get to school.A. littleB. muchC. manyD. someII - Complete the sentences using appropriate quantifiers given in the box. There may be more thanONE appropriate quantifier for a blank.muchfewlittlesomea lot ofa lotmanya fewa littleanymostlots1. It seems to me that we haven’t had_________assignments in English this term.2. How_________material can we be expected to read in one week?3. I’ve unfortunately had_________headaches already because of stress.4. Our yard looks awful this summer. There are too_________weeds.5. I didn’t use_________fertilizer last spring, and that has made a difference.Trang 8 6.Also, S’ve paid very_________attention to how_________rain we’ve had.7. I’m afraid it’s rained_________times this summer, and that is why the grass is turning brown anddying.Farmers are very upset.8. How_________good would it do if we watered the plants ourselves?9. _________of the advice I have ever received from so-called “experts” has been useless.10. They said that just_________help could make a big difference.11. How_________money have you got in your account?12. How_________people disagree with his idea?13. I’m having_________of trouble passing my driving exam.14. They feel so unhappy because there have been_________visitors to their restaurant this year.15. We’re close to the project deadline, but there is still_________work to do.16. Neither of them was at the meeting yesterday so they didn’t have_________ informationaboutthenew marketing strategy.17. There aren’t_________books in the library.18. I think he drank_________wine last night. He was almost unconscious.19. This is a green city because_________people living here ride a bike to work.20. He is an expert on languages, but he knows_________about mathematics.Trang 9 ĐÁP ÁNI - Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following sentences.1. Đáp án.BGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ khơng đếm được English (tiếng Anh) nên các phương án có thể chọn làB và C. Chỗ trống cần điền nằm trong một câu phủ định nên phương án B phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Tơi khơng nói được nhiều tiếng Anh.2. Đáp án. DGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều books (sách) nên các phương án có thểchọn là C và D. Chỗ trống cần điền nằm trong một câu nghi vấn nên phương án D phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Bạn có cuốn sách nào khơng?3. Đáp án. BGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được time (thời gian) nên cả bốn phương án đã cho đều phùhợp. Xét về nghĩa, most (hầu hết), any (bất kì), each (mỗi), every (mọi), ta thấy phương án B phù hợpnhất.Dịch nghĩa: Bạn có thể giao bàn vào bất kì thời gian nào từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều, trong khoảngthời gian đó sẽ có người tại văn phịng.4. Đáp án. CGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều dollars (đơ-la) nên các phương án cóthể chọn là A và C. Câu mang ý nghĩa “cịn ít nhưng vẫn đủ dùng” nên phương án C phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Chúng ta hãy mua vé trong khi tơi vẫn cịn vài đơ-la.5. Đáp án. AGiải thích:Ta dùng lượng từ some cho mệnh đề mang nghĩa khẳng định và lượng từ any cho mệnh đề mang nghĩaphủ định nên phương án A phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Một số người có thể chịu đựng được vài lời chỉ trích, một số người khác thì khơng thể chịuđựng được.6. Đáp án. DTrang 10 Giải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ khơng đếm được flour (bột mì) nên các phương án có thể chọn là A vàD. Xét về nghĩa, so much (rất nhiều), the little (ít), ta thấy phương án D phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Con gái tơi chỉ có thể làm vài chiếc bánh xăng-ch với ít bột mì cịn lại trong chiếc túi giấyđó.7. Đáp án. DGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều women (phụ nữ) nên cả bốn phương ánđã cho đều phù hợp. Xét về nghĩa, either (một trong hai hay nhiều đối tượng - chỉ sự lựa chọn), both (cảhai), many (nhiều), ta thấy phương án D phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Ngày nay rất nhiều phụ nữ có bằng Đại học.8. Đáp án. BGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được French (tiếng Pháp) nên các phương án có thể chọn làB, C và D. Xét về nghĩa, much (nhiều), little (ít- khơng đủ để dùng), a little (ít- nhưng vẫn đủ để dùng),ta thấy phương án B phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Tôi chỉ nói được vài từ tiếng Pháp. Tơi khơng biết nhiều tiếng Pháp.9. Đáp án. BGiải thích:Cấu trúc: Most = Nearly all (hầu hết)Thêm vào đó, sau some và many ta không dùng mạo từ the.Dịch nghĩa: Hầu hết các bạn trẻ sẽ ở đây. Gần như mọi bạn trẻ sẽ có mặt.10. Đáp án. CGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được news (tin tức) nên các phương án có thể chọn là C vàD. Câu mang ý nghĩa phủ định nên phương án C phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Chúng tơi khơng có nhiều tin tức từ khu vực có thảm họa kể từ khi trận động đất xảy ra.11. Đáp án. DGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được information (thơng tin) nên các phương án có thểchọn là C và D. Câu mang ý nghĩa “một chút nhưng vẫn đủ để dùng” nên phương án D phù hợp nhất.Trang 11 Dịch nghĩa: Tôi sẽ cần một chút thông tin về thời tiết trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.12. Đáp án. BGiải thích:Ta dùng any cho câu mang nghĩa phủ định.Dịch nghĩa: Tôi không thấy con hải âu nào bay vút lên bầu trời.13. Đáp án. CGiải thích:Cấu trúc: The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít (Số lượng ...).Dịch nghĩa: Số lượng phụ nữ có được bằng thạc sĩ đã tăng mạnh trong những năm gần đây.14. Đáp án. CGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được money (tiền) nên các phương án có thể chọn là B vàC. Xét về nghĩa, much (nhiều), little (ít), ta thấy phương án C phù hợp nhất.Money (tiền) là danh từ không đếm được, và đây không phải câu so sánh nên phương án C phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Mẹ tôi cho tơi q ít tiền. Tơi thậm chí khơng thể mua một bộ quần áo vào cuối tháng.15. Đáp án. CGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều people (người) và đi sau trạng từ chỉmức độ very (rất) nên phương án C phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Rất ít người hiểu anh ấy nói gì.16. Đáp án. AGiải thích:Cấu trúc: Each of + danh từ đếm được số nhiều + động từ số ít. (Một trong những/Mỗi...)Dịch nghĩa: Mỗi thí sinh đều muốn có cơ hội bày tỏ quan điểm của mình.17. Đáp án. AGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được hope (hi vọng) nên các phương án có thể chọn là A vàB. Câu mang ý nghĩa “một ít và khơng đủ” nên phương án A phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Tôi không mấy hi vọng sẽ trở về nhà được trong tối nay vì tơi nhận ra mình đã bị lạc đường.18. Đáp án. AGiải thích:Trang 12 Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều projects (dự án) nên các phương án cóthể chọn là A và D. Xét về nghĩa, a lot of (rất nhiều), few (ít- khơng đủ để dùng), ta thấy phương án Aphù hợp nhất.Dịch nghĩa: Tình hình ngày càng trở nên tồi tệ. Rất nhiều dự án phải bị hỗn lại.19. Đáp án. BGiải thích:Ta dùng some với cấu trúc lời mời.Dịch nghĩa: “Tôi hơi đói rồi.” - “Sao chúng ta khơng ăn chút bánh mì nhỉ?”20. Đáp án. CGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều doctors (bác sĩ) nên các phương án cóthể chọn là C và D. Câu mang ý nghĩa “ít đến nỗi không đủ” nên phương án C phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Điều kiện sống ở huyện này rất tệ và có quá ít bác sĩ.21. Đáp án. BGiải thích:Ở chỗ trống đầu tiên, lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều flights (chuyếnbay) nên cả bốn phương án đã cho đều phù hợp. ở chỗ trống thứ hai, lượng từ cần điền theo sau bởi giớitừ of nên các phương án có thể chọn là A, B và C.Xét về nghĩa, some - any (một vài - bất kì), lots of - few (rất nhiều - ít), a few - whole (một ít - tất cả) tathấy phương án B phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Có rất nhiều chuyến bay từ hà Nội tới London nhưng gần như khơng có chuyến nào nằmtrong ngân sách của chúng tơi.22. Đáp án. DGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số ít student (học sinh) nên phương án D phùhợp nhất.Dịch nghĩa: Giáo viên đảm bảo rằng mỗi học sinh đều có đề kiểm tra trước khi họ bắt đầu làm bài.23. Đáp án. DGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều experiments (thí nghiệm) và trước danhtừ này khơng có từ the/ these/ those ... nên phương án D phù hợp nhất.Trang 13 Dịch nghĩa: Nhiều thí nghiệm đã chỉ ra rằng động vật di cư sử dụng mặt trời và các ngôi sao để tìmhướng.24. Đáp án. CGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều restaurants (nhà hàng) và trước danh từnày khơng có từ the/ these/ those ... nên phương án C phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Có rất nhiều nhà hàng quanh đây, nhưng khơng có nhà hàng nào xứng đáng với số tiền bạnbỏ ra.25. Đáp án. AGiải thích:Xét về nghĩa, neither - any (khơng ai - bất kì), none - some (không ai - một vài), all - some (tất cả - mộtvài), both - much (cả hai- nhiều), ta thấy phương án A phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.Dịch nghĩa: Cuộc hôn nhân của họ dường như đang rạn nứt bởi vì khơng ai trong hai người họ nỗ lựcgiải quyết những bất đồng.26. Đáp án. BGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được time (thời gian) nên các phương án có thể chọn là Bvà C. Câu mang ý nghĩa “một ít và không đủ” nên phương án B phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Cậu ấy thường xuyên bận rộn. Cậu ấy có rất ít thời gian để nghỉ ngơi.27. Đáp án. DGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được salt (muối) nên các phương án có thể chọn là B, C vàD. Xét về nghĩa, little (ít - khơng đủ để dùng), a little (ít nhưng vẫn đủ để dùng), much (nhiều), ta thấyphương án D phù hợp nhất.Dịch nghĩa: Cơ ấy cho q nhiều muối vào món súp đến nỗi khơng ai ăn nổi nó.28. Đáp án. BGiải thích:Lượng từ cần điền đi với danh từ khơng đếm được pollution (sự ơ nhiễm) nên các phương án có thể chọnlà B, C và D. Xét về nghĩa, less (ít hơn), more (nhiều hơn), much (nhiều), ta thấy phương án B phù hợpnhất.Dịch nghĩa: Nếu nhiều người di chuyển bằng xe đạp hơn, sẽ ít ơ nhiễm hơn.Trang 14 29. Đáp án. CGiải thích:Cấu trúc: Many a + danh từ số ít = Many + danh từ số nhiều (rất nhiều ...)Dịch nghĩa: Rất nhiều cửa hàng trong thành phố mở cửa tới tối muộn.30. Đáp án. BGiải thích:Traffic (giao thông) là danh từ không đếm được nên phương án A và D phù hợp. Xét về nghĩa, phương ánB phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.Dịch nghĩa: Giao thông tắc nghẽn tới nỗi tôi mất hơn một tiếng để đi tới trườngII - Complete the sentences using appropriate quantifiers given in the box. There may be more thanONE appropriate quantifier for a blank.1. Đáp án. many/ a lot of/ anyGiải thích:Vì assignments (bài tập) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều, nằm trong một câu mang nghĩa phủđịnh.Dịch nghĩa: Có vẻ như chúng ta khơng có nhiều/ khơng có bài tập tiếng Anh trong kỳ này.2. Đáp án. muchGiải thích:Vì material (tài liệu) là danh từ không đếm được.Cấu trúc câu hỏi số lượng dành cho danh từ không đếm được:How much + danh từ không đếm được (Bao nhiêu ...)Dịch nghĩa: Chúng ta được kì vọng đọc bao nhiêu tài liệu trong 1 tuần?3. Đáp án. a few/ some/ many/ a. lot ofGiải thích:Vì headaches (đau đầu) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều.Dịch nghĩa: Thật khơng may tơi đã bị đau đầu vài lần/ nhiều lần do gặp áp lực.4. Đáp án. manyGiải thích:Vì weeds (cỏ dại) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Chỉ có lượng từ many có thể đứng sau too.Dịch nghĩa: Sân vườn nhà mình mùa hè này trơng kinh khủng q. Có quá nhiều cỏ dại.5. Đáp án. muchTrang 15 Giải thích:Vì danh từ fertilizer (phân bón) là danh từ không đếm được và nằm trong câu phủ định.Dịch nghĩa: Mùa xn năm ngối tơi khơng dùng nhiều phân bón và điều đó đã tạo ra sự khác biệt.6. Đáp án. little/ muchGiải thích:Ở chỗ trống thứ nhất danh từ attention (sự chú ý) là danh từ không đếm được, trước vị trí cần điền lại làtrạng từ very (rất) nên chỉ có đáp án little là phù hợp.Ở chỗ trống thứ hai, ta có cấu trúc: how much + danh từ không đếm được (bao nhiêu ...)Dịch nghĩa: Hơn nữa, tơi cũng đã ít chú ý/ chú ý rất nhiều xem có nhiều mưa hay khơng.7. Đáp án. fewGỉảỉ thích:Vì times (lần) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều, đồng thời xét về nghĩa của câu ta thấy chỉ cóđáp án few là phù hợp.Cấu trúc: Few times s not enough times (ít lần)Dịch nghĩa: Tơi e rằng hè năm nay trời mưa quá ít và đó là lý do tại sao cỏ vàng và khơ héo. Nhữngngười nông dân đang rất buồn phiền.8. Đáp án. muchGiải thích:Cấu trúc: how much good ... (tốt đến mức nào ... - hỏi về mức độ)Dịch nghĩa: Sẽ tốt đến mức nào nếu như chúng ta tự tưới cây nhỉ?9. Much/ mostGiải thích:Vì advice (lời khun) là danh từ khơng đếm được. Thêm vào đó chỉ có lượng từ much và most có thểtheo sau bởi giới từ of.Dịch nghĩa: Hầu hết những lời khuyên mà tôi nhận được từ những người được gọi là chuyên gia đềuchẳng có tác dụng gì.10. Đáp án. a littleGiải thích:Help (sựgiúp đỡ) là danh từ không đếm được. Xét về nghĩa của câu, chỉ có lượng từ a little phù hợp.Dịch nghĩa: Họ nói rằng chỉ cần một sự giúp đỡ nhỏ thơi là đã có thể tạo ra sự khác biệt lớn rồi.11. Đáp án. muchTrang 16 Giải thích:Cấu trúc: how much + danh từ khơng đếm được (bao nhiêu ...)Dịch nghĩa: Bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản vậy?12. Đáp án. manyGiải thích:Cấu trúc: how many + danh từ đếm được ở hình thức số nhiều (bao nhiêu ...)Dịch nghĩa: Bao nhiêu người không đồng với ý kiến của anh ấy?13. a lot/ lotsGiải thích:Vì trouble là danh từ khơng đếm được, trước nó đã có giới từ of mà khơng có mạo từ xác định the nênchỉ có đáp án a lot và lots phù hợp.(* Lưu ý: much/ most of the)Dịch nghĩa: Tôi đang gặp rắc nhiều rắc rối với việc phải thi đỗ bằng lái xe.14. Đáp án. fewGiải thích:Vì visitors (khách) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Xét về nghĩa, ta cần một lượng từ mangnghĩa phủ định.Dịch nghĩa: Họ cảm thấy khơng vui vì năm nay nhà hàng của họ không đông khách.15. Đáp án. a little/ much/a lot ofGiải thích:Vì work (cơng việc) là danh từ không đếm được.(*Lưu ý: Ta thường dùng much với câu mang nghĩa phủ định)Dịch nghĩa: Chúng tôi gần đến hạn chót cho dự án rồi nhưng vẫn cịn một chút/nhiều cơng việc chưaxong.16. Đáp án. anyGiải thích:Vì information (thơng tin) là danh từ không đếm được và nằm trong một mệnh đề mang nghĩa phủ định.Dịch nghĩa: Không ai trong số họ có mặt tại cuộc họp ngày hơm qua nên họ khơng có thơng tin gì vềchiến lược tiếp thị mới.17. Đáp án. many/ a lot ofGiải thích:Trang 17 Vì books (sách) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Xét về nghĩa của câu, chỉ có lượng từ manyvà a lot of phù hợp.(*Lưu ý: Ta thường dùng many với câu mang nghĩa phủ định và a lot of với câu mang nghĩa khẳng định)Dịch nghĩa: Khơng có nhiều sách lắm trong thư viện này.18. Đáp án. a lot of/ muchGiải thích:Vì wine (rượu) là danh từ không đếm được. Xét về nghĩa của câu, lượng từ a lot of và much phù hợp.(*Lưu ý: Ta thường dùng much với câu mang nghĩa phủ định và a lot of với câu mang nghĩa khẳng định)Dịch nghĩa: Tôi nghĩ anh ấy uống rất nhiều rượu vào tối qua. Anh ấy gần như là bất tỉnh.19. Đáp án. a lot of/ manyGiải thích:Vì people (người) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Xét về nghĩa của câu, lượng từ a lot of vàmany phù hợp.Dịch nghĩa: Đây là một thành phố xanh vì rất nhiều người dân sống ở đây đạp xe đi làm.20. Đáp án. a lotGiải thích:Xét về nghĩa của câu, ta thấy hai vế mang nội dung đối lập.Cấu trúc: know a lot about... (biết nhiều về ...) know little about... (biết rất ít về ...)Dịch nghĩa: Anh ấy là chuyên gia về ngôn ngữ, nhưng anh ấy lại biết rất nhiều về toán học.Trang 18

Tài liệu liên quan

  • Chuyen de 4- CAC CHI SO TAI CHINH VA DON CAN TAI CHINH TRONG PHAN TICH DN Chuyen de 4- CAC CHI SO TAI CHINH VA DON CAN TAI CHINH TRONG PHAN TICH DN
    • 57
    • 802
    • 7
  • đề thi chuyên đề 10 ban KHTN + đáp án chi tiếtđầy đủ môn toán đề thi chuyên đề 10 ban KHTN + đáp án chi tiếtđầy đủ môn toán
    • 3
    • 434
    • 2
  • Bộ tài liệu 41 chuyên đề luyện thi đại học -•Chuyên đề 10: Từ vi mô đến vĩ mô Bộ tài liệu 41 chuyên đề luyện thi đại học -•Chuyên đề 10: Từ vi mô đến vĩ mô
    • 25
    • 556
    • 0
  • Chuyen de 3 2 chi so gia xay dung Chuyen de 3 2 chi so gia xay dung
    • 26
    • 993
    • 0
  • de KT HH12 ChI (So GDDT Daklak nam 09-10) de KT HH12 ChI (So GDDT Daklak nam 09-10)
    • 1
    • 308
    • 0
  • Chuyên đề ôn thi ĐH số 8: Lượng giác Chuyên đề ôn thi ĐH số 8: Lượng giác
    • 13
    • 459
    • 6
  • Ôn thi đại học môn Vật lý: Chuyên đề 10 - Từ vi mô đến vĩ mô Ôn thi đại học môn Vật lý: Chuyên đề 10 - Từ vi mô đến vĩ mô
    • 25
    • 534
    • 0
  • Gián án bt tu chi so luong Gián án bt tu chi so luong
    • 1
    • 466
    • 1
  • Tài liệu Chuyên đề 10: Các bài toán cơ bản có liên quan đến khảo sát hàm số doc Tài liệu Chuyên đề 10: Các bài toán cơ bản có liên quan đến khảo sát hàm số doc
    • 15
    • 683
    • 6
  • Tài liệu Trắc nghiệm tiếng Anh về từ chỉ số lượng doc Tài liệu Trắc nghiệm tiếng Anh về từ chỉ số lượng doc
    • 8
    • 2
    • 44

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(303.5 KB - 18 trang) - Chuyên đề 10 từ chỉ số lượng Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Chuyên đề 10 Từ Chỉ Số Lượng