Chuyên đề Bài Tập Về Ròng Rọc - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Thể loại khác >>
- Tài liệu khác
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.53 KB, 13 trang )
EmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9CHUYÊN ĐỀ: CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢNChủ đề: Ròng rọcA-KIẾN THỨC CẦN NHỚ:1) Tác dụng của các máy cơ đơn giản là làm biến đổi lực:‐ Thay đổi hướng của lực (ròng rọc cố định)‐ Thay đổi độ lớn của lực (ròng rọc động)‐ Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực (đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng)2) Định luật về công:‐ Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lầnvề lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.3) Công thức tính hiệu suất:H=Ai×100 0 0AtpB- BÀI TẬP:Em Tự Học|1Tổng hợp từ các nguồn internetEmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9Bài toán về ròng rọcBài Bài 1:FDùng hệ thống ròng rọc như hình vẽ để kéovật đi lên đều có trọng lượng P = 100N.a. Tính lực kéo dây.b. Để nâng vật lên cao 4m thì phải kéo dâymột đoạn bâo nhiêu ? Tính công dùng đểkéo vật.PBài 2:Có hệ ròng rọc như hình vẽ. Vật A có trọng lượng 4N,mỗi ròng rọc có trọng lượng 1N. Bỏ qua ma sát và khốilượng của các dây treo.a. Hỏi với hệ thống trên có thể nâng vật B có trọnglượng bao nhiêu để nó đi lên đều.b. Tính hiệu suất của hệ ròng rọc.Ac. Tính lực kéo xuống tác dụng vào 2 ròng rọc cố địnhvà lực tác dụng vào giá treo.BBài 3:Có hệ ròng rọc như hình vẽ. Vật A và B cótrọng lượng lần lượt là 16N và 4,5N. Bỏ qua ma sátvà khối lượng dây. Xem trọng lượng của các ròngrọc là không đáng kể.a. Vật A đi lên hay đi xuống.b. Muốn vật A chuyển động đều đi lên 4 cm thìvật B phải có trọng lượng ít nhất là bao nhiêuvà di chuyển bao nhiêu?Bc. Tính hiệu suất của hệ ròng rọc này.Em Tự Học|2Tổng hợp từ các nguồn internetAEmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9Bài 4:Xác định hiệu suất của hệ thống 3 ròng rọc ở hình bên. Biết hiệu suất của mỗi ròngrọc là 0,9. Nếu kéo một vật trọng lượng 10N lên cao 1 m thì công để thắng ma sát là baonhiêu ?123PFBài 5:Một người có trọng lượng P = 600N đứng trên tấmván được treo vào hai ròng rọc như hình vẽ. Để hệ thốngcân bằng, người đó phải kéo dây, lúc đó lực tác dụng vàotrục ròng rọc cố định là F = 720N. Tính:a. Lực do người nén lên tấm ván.b. Trọng lượng của tấm ván.c. Bỏ qua ma sát và khối lượng của các ròng rọc. Cóthể xem hệ thống trên là một vật duy nhất.Bài 6:Để đưa một vật có khối lượng 50 kg lên cao 10 m, người thứ nhất dùng hệ thốngròng rọc như hình (a), người thứ hai dùng hệ thống ròng rọc như hình (b). Biết khốilượng của mỗi ròng rọc là 1 kg và lực cản khi kéo dây ở mỗi hệ thống đều bằng 10N.a. Hãy so sánh đoạn dây cần kéo và công thực hiện trong hai trường hợp đó.b. Tính hiệu suất của mỗi hệ thống ròng rọc.Hình bHình aFkFkPBài 7:PEm Tự Học|3Tổng hợp từ các nguồn internetEmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9Cho hình vẽ, AB là một thanh đồng chất có khối lượng 2 kg đang ở trạng thái cânbằng. Mỗi ròng rọc có khối lượng 0,5 kg. Biết đầu A được gắn vào một bản lề, m B = 5,5kg, mC = 10 kg và AC = 20 cm, ta thấy thanh AB cân bằng. Tìm độ dài của thanh AB.BA CmBmCBài 8:Cho hệ thống như hình vẽ. Biết khối lượng của mỗi ròng rọc, vật m 1 và vật m2lần lượt là 0,2 kg; 6 kg và 4 kg. AB = 3BC, bỏ qua ma sát và khối lượng của các dâynối. Hỏi hệ thống có cân bằng không ? Tại sao?m1BACm2Bài 9:Để kéo nước từ dưới giếng sâu lên được dễ dàng, người ta sử dụng hệ thốngròng rọc như hình vẽ. Biết O, O' là hai trục quay cố định, mỗi ròng rọ có bán kính r =10 cm, tay quay OA dài 50 cm. Trọng lượng của một gàu nước là P = 100N.a. Tay quay OA nằm ngang, tính độ lớn của lực kéo F k tác dụng lên tay quay đểgiữ cho gàu nước đứng yên. Dùng hệ thống này ta được lợi bao nhiêu lần vềlực ? Bỏ qua khối lượng của dây nối và các lực cản.b. Người đó làm việc liên tục trong nửa giờ thì kéo được bao nhiêu m 3 và côngcần thực hiện là bao nhiêu ? Biết mỗi lần kéo được một gàu nước thì mất 1phút, h = 10m, khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m 3 và độ lớn của lựckéo coi như không đổi.Em Tự Học|4Tổng hợp từ các nguồn internetEmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9O'OAhBài 10:Cho sơ đồ như hình vẽ. Biết:Mặt phẳng nghiêng có l = 60 cm, h = 30 cm. Thanh AB đồng chất tiết diện đều có25khối lượng 0,2 kg và OA = AB , m2 = 0,5 kg.Hỏi m1 bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng. Bỏ qua ma sát và khối lượng của dâynối.Am1lOBhBài 11:Để đưa một vật có khối lượng 270 kg lên cao 18 m người ta dùng một ròng rọcđộng và một ròng rọc cố định với lực kéo có độ lớn là 1500N. Tính:a. Hiệu suất của hệ thống ròng rọc.b. Độ lớn của lực cản và khối lượng của ròng rọc động. Biết công hao phí để nângròng rọc động bằng1công hao phí do ma sát.5 Hết Em Tự Học|5Tổng hợp từ các nguồn internetEmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9Lời giảiBài 1:a. Ta phân tích lực tác dụng vào hệ thống.Để vật cân bằng ta phải có:F=FP= 50 N2FFb. Khi vật nâng lên một đoạn h = 4 m thìdây phải rút ngắn một đoạn s = 2h = 8m.Công dùng để kéo vật:PA = F.s = 50.8 = 400 JBài 2:a. PB = 14N;Vậy hệ thống có thể nâng vật PB = 14N lên đều.b. Khi vật B đi lên một đoạn h thì 2 ròng rọc động cùng đi lên một đoạn h và vậtA đi xuống 1 đoạn 4h.Công có ích là công để nâng vật B:Ai = PB . h = 14hCông toàn phần là công của vật A thực hiện được:At = PA . 4h = 16hFvà hiệu suất của hệ thống:H=FFPPAAi14h×100 0 0 =×100 0 0 = 87,5 0 0At16hFFPAc. Lực tác dụng vào mỗi trục ròng rọc cố định là:BPB2F + P = 2. PA + P = 9NLực tác dụng vào giá treo gồm hai lực của mỗi trục ròng rọc cố định tác dụng vàogiá và đầu dây treo vào giá:2 . 9 + F = 18 + PA = 22NEm Tự Học|6Tổng hợp từ các nguồn internetEmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9Bài 3:a. Nếu A cân bằng thì do trọng lượng vật A là P A = 16Nnên lực căng của dây thứ nhất F1 =của dây thứ hai là F2 =PA= 8 N , lực căng2F1= 4N2• Theo đề bài, vật B có trọng lượng PB = 4,5N > F2 = 4Nnên B đi xuống, còn vật A đi lên.b. Khi vật B có trọng lượng là PB' = 4 N thì lực kéo xuốngcủa trọng lực cân bằng với lực F2 kéo vật B lên.(I)(II)3F3F2Nếu lúc đầu A và B đứng yên thì ta có thể kích thích Achuyển động đều đi lên, còn B chuyển động đều đi xuống.2• Ta thấy kéo vật A có trọng lượng PA = 16N đi lên chỉcần có trọng lượng PB' = 4 N . Như vậy tính về lực thì lợi4 lần nên phải thiệt 4 lần về đường đi.Do đó vật B phảiđi xuống 16 cm.F1B1AThật vậy, khi A đi xuống một đoạn h, dây thứ nhất (I) bịrút ngắn một đoạn 2h, dây thứu hai (II) bị rút ngắn mộtđoạn 4h.Khi ròng rọc (1) đi lên 4 cm (cùng với a) thì ròng rọc(2) phải đi lên 8 cm nên B phải đi xuống 16 cm.Bài 4:Vì hệ gồm các ròng rọc cố định nên không cho ta lợi về lực. Hiệu suât mỗi ròng rọclà:H=PP→F =FHF1Gọi F1, F2, F là lực kéo ở các ròng rọc 1,2 và 3 ta có:2PP= H 3 ≈ 0, 73FKhi nâng vật P, công có ích: Ai = P.h = 10 JCông toàn phần: A = Ai + Ax = 10 + AxEm Tự Học|7F23PFPFPF1 = ; F2 = 1 = 2 ; F = 2 = 3HH HH HVậy hiệu suất của hệ ròng rọc là: H ' =1Tổng hợp từ các nguồn internetFEmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9với Ax là công để thắng ma sát.A' =Ai10→ 0, 73 =A10 + AxGiải ra ta được Ax = 3,7 JBài 5:a) Gọi T là lực căng dây ở ròng rọc động, T ' làlực căng dây ở ròng rọc cố định. Ta có:'T ' = 2T ; F = 2T = 4TT'F 720 N⇒T = == 180 N44T'FGọi Q là lực người nén lên ván, ta có:TQ = P - T = 600N - 180N = 420Nb) Gọi P' là trọng lượng tấm ván, coi hệ thốngtrên là một vật duy nhất và do hệ thống cânbằng, ta có:''T +T=P +QT'QPTP'Suy ra: 3T = P + Q ⇒ P' = 3T - QP' = 3.180 - 420 = 120NVậy lực người nén lên tấm ván là 420N và tấmván có trọng lượng 120 N.Bài 6:a. Hai hệ thống ròng rọc ở hình (a) và hình (b) đều bị thiệt 4 lần về đường đi chonên đều phải kéo đoạn dây dài:s1 = s2 = s = 4.10 = 40 (m) Hình a:Lực kéo: Fk1 =P + 2.PRR10(50 + 2.1)+ FC =+ 1044⇒ Fk1 = 140NCông thực hiện để kéo vật lên:A1 = Fk1 . s = 140 x 4 = 5600 (J) Hình b:Em Tự Học|8Tổng hợp từ các nguồn internetEmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9P + PRR10.(50 + 1)+ PRR+ 10.1Lực kéo: F = 22+ FC =+ 10k222⇒ Fk2 = 142,5 (N)Công thực hiện để kéo vật lên:A2 = Fk2 . s =142,5 x 40 = 5700 (J)A2 - A1 = 5700 - 5600 = 100 (J)Vậy người thứ hai cần phải thực hiện một công lớn hơn và lớn hơn 100 J.b. Hiệu suất của mỗi hệ thống là:Công có ích là: A = P.h = 50.10.10 = 5000 (J)Vậy:H1 =Aci 5000=≈ 89,3 0 0A1 5600H2 =Aci 5000=≈ 87, 7 0 0A2 5700Bài 7:Dựa vào hình vẽ ta có lực tác dụng vào đầu Blà:F=PB + PRR 10.(5,5 + 0,5)== 30 ( N )22GA CKhi thanh AB thăng bằng ta có:PC . AC + PAB . AG = PB . ABMà AG =mCAB(G là trọng tâm của AB)2⇒ 10.10.0, 2 + 10.2.BFB TPABPCAB= 30. AB2⇔ 20 + 10.AB = 30.AB⇒ 20.AB = 20 ⇒ AB = 1(m).Bài 8:Giả sử khi thay m2 bằng m2' sao cho hệ thống cân bằng.Khi hệ thống cân bằng thì:Em Tự Học|9Tổng hợp từ các nguồn internetTmBPBEmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9F.AB = P1.BC⇔ 3.FC.BC = P1.BC nên 3.F = P1Mà ta có: F = T =P2 + PRR2Fm1P + PRR⇔ 3. 2= P12A⇔ 1,5.P2 + 1,5.PRR = P1P1TBm2CP2P60⇔ P2 = 1 − PRR =− 2 = 38( N )1,51,5'⇒ m2 = 3,8(kg )Ta thấy m2' = 3,8kg < m2 = 4kg. Vậykhi treo m2 = 4 kg vào ròng rọc thì hệ thống khôngcân bằng mà vật m1 sẽ chuyển động lên trên còn m2 sẽ chuyển động xuống dưới.Bài 9:a) Tính lực kéo Fk để giữ cho gàu nước đứng yên.Để được lợi về lực thì phương của Fk phải vuông góc với OA.Khi gàu nước đứng yên ta có:Fk .OA = P. r ⇒ Fk =r10×P = ×100 = 20( N )OA50b) Lượng nước kéo trong 30 phút: P' = P.30 = 100.30 = 3000 (N)⇒V =P'3000== 0,3(m3 )10.D 10.1000Vì bỏ qua ma sát nên công thực hiện là:A = P'.h = 3000.10 =30000(J)Bài 10:Ta biểu diễn các lực như hình vẽ.Theo đề bài ta có:2OA = AB5Fm1FA AlO GhP13AB5⇒ OB = 0, 6. AB⇒ OB =P2G là trọng tâm:Em Tự Học| 10Tổng hợp từ các nguồn internetBEmTuHoc.Edu.VnTài liệu ôn tập Vật Lý 9⇒ GA = GB = 0,5.ABThanh AB ta xem như là một đòn bẩy có điểm tựa tại B.Khi hệ thống cân bằng thì:F.l = P1.h ⇒ F =P1.hl(1)F . AB = P2 .OB + PAB .GB⇒F=P2 .OB + PAB .GBAB⇒F=AB.(0, 6.P2 + O,5.PAB )AB⇒ F = 0,6.P2 + 0,5. PABTừ (1) và (2) ta có:⇒ P1 =(2)P1.h= 0, 6.P2 + 0,5.PABl(0, 6.P2 + 0,5.PAB ).l (0, 6.5 + 0,5.2).0, 6== 8( N )h0,3Vậy m1 = 0,8 kgBài 11:a) Hiệu suất của hệ ròng rọc:Công có ích:Aci = P.h = 270.10.18 = 48600 (J)Công toàn phần:Atp = F.2.h = 1500.2.18 = 54000 (J)A48600ciVậy hiệu suất: H = A = 54000 = 90 0 0tpb) Khối lượng của ròng rọc:Công hao phí:Ahp = Atp - Aci = 54000 - 48600 = 5400 (J)Công để nâng ròng rọc động gấp hai lần công do ma sát nên độ lớn lực cản vàlực để nâng ròng rọc là:Ac =Em Tự Học55Ahp = ×5400 = 4500( J )66| 11Tổng hợp từ các nguồn internetEmTuHoc.Edu.Vn⇒ Fc =Tài liệu ôn tập Vật Lý 9Ac 4500== 125( N )s2.18ANRR = Ahp - Ac = 5400 - 4500 = 900 (J)Mà: FNRR =ANRR 900== 25( N )s2.18⇒ PRR = 2.FNRR = 2.25 = 50( N )Vậy ròng rọc có khối lượng: mRR = 5 kgEm Tự Học| 12Tổng hợp từ các nguồn internetEmTuHoc.Edu.VnEm Tự HọcTài liệu ôn tập Vật Lý 9| 13Tổng hợp từ các nguồn internet
Tài liệu liên quan
- Bài tập về ròng rọc
- 14
- 5
- 47
- chuyen de bai tap ve pt mu va bpt logarit-12cb-new2009
- 3
- 1
- 8
- Bài soạn Chuyen de bai tap ve CO2
- 2
- 714
- 6
- Chuyên đề - Bài tập về sắt và các hợp chất của sắt
- 11
- 5
- 177
- Chuyên đề bài tập về Nhôm pdf
- 4
- 800
- 4
- Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể pps
- 13
- 883
- 18
- chuyên đề bài tập về con lắc lò xo
- 8
- 871
- 9
- Chuyên đề Bài tập về dãy số
- 19
- 588
- 2
- Chuyên đề bài tập về nhôm và hợp chất
- 21
- 388
- 0
- CHUYÊN đề bài tập về PEPTIT
- 18
- 571
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(503 KB - 13 trang) - Chuyên đề bài tập về ròng rọc Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Hệ Ròng Rọc Như Hình Vẽ Cho Ta Lợi Về Lực
-
Hệ Thống Ròng Rọc Như Hình Vẽ Cho Ta Lợi Như Thế Nào Về Lực?
-
Hệ Thống Ròng Rọc Biểu Diễn Như Hình Vẽ Có Thể Cho Ta Lợi Bao ...
-
Hãy Vẽ .1 Hệ Thống Ròng Rọc Có Lợi Về Lực 4 Lần - Hoc24
-
Nối Các Ròng Rọc động Và Ròng Rọc Cố định Với Nhau Như Thế Nào để ...
-
Cho Hệ Ròng Rọc Lý Tưởng Như Hình Vẽ Hệ Này Cho Ta Lợi Mấy Lần Về Lực
-
Cho Hệ Thống Ròng Rọc Như Hình Vẽ. Biết Mỗi Ròng Rọc Có ... - Khóa Học
-
Dùng Hệ Thống Ròng Rọc Như Hình Vẽ để Kéo Vật đi Lên đều Có Trọng ...
-
Cho Hệ Thống Ròng Rọc Như Hình Vẽ. Biết Mỗi Ròng ...
-
Người Ta Dùng Một Hệ Ròng Rọc Như Hình Vẽ để Kéo Vật Có
-
Môn Vật Lý Lớp 6 Cho Hệ Thống Ròng Rọc Như Hình Vẽ Hãy Chỉ Ra ...
-
Chủ đề Ròng Rọc - Các Máy Cơ đơn Giản ôn Thi Học Sinh Giỏi Lớp 9
-
Dùng Hệ Thống Gồm 3 Ròng Rọc động Và 3 Ròng Rọc Cố định để Kéo Vậ
-
Cách Giải Bài Tập Về Ròng Rọc Cực Hay