Chuyên đề Cộng Trừ Số Nguyên Toán Lớp 6

Chuyên đề cộng trừ số nguyên Toán lớp 6 Bài tập Đại số Toán 6 Bài trước Tải về Bài sau Lớp: Lớp 6 Môn: Toán Dạng tài liệu: Chuyên đề Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống Loại File: PDF Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cộng trừ số nguyên

  • 1. Lý thuyết cộng trừ số nguyên
    • 1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
    • 2. Cộng hai số nguyên khác dấu
    • 3. Tính chất của phép cộng
    • 4. Trừ hai số nguyên
  • 2. Bài tập cộng trừ số nguyên
  • 3. Đáp số cộng trừ số nguyên

Cộng trừ số nguyên là dạng toán cơ bản trong chương trình Toán 6. Để giúp các em làm tốt phần này, VnDoc gửi tới các bạn Bài tập luyện về cộng, trừ số nguyên Toán lớp 6. Chuyên đề về cộng, trừ số nguyên này, các bạn học sinh có thể ôn lại kiến thức, biết làm các dạng toán về cọng trừ số nguyên và học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Mời các bạn tham khảo.

1. Lý thuyết cộng trừ số nguyên

1. Cộng hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc cộng hai số nguyên âm

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “–“ trước kết quả.

Ví dụ 1. Tính: (– 13) + (– 45)

Lời giải

(– 13) + (– 45) = – (13 + 45) = – 58

2. Cộng hai số nguyên khác dấu

– Hai số đối nhau: Hai số nguyên a và b được gọi là đối nhau nếu a và b nằm khác phía với điểm 0 và có cùng khoảng cách đến gốc 0.

Chú ý:

• Ta quy ước số đối của 0 là chính nó.

• Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0.

– Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:

• Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0.

• Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phân số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.

Ví dụ 2. Thực hiện phép tính: 312 + (– 134)

Lời giải

 312 + (– 134) = 312 – 134 = 178;

3. Tính chất của phép cộng

Phép cộng số nguyên có tính chất sau:

• Giao hoán: a + b = b + a

• Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

4. Trừ hai số nguyên

Quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b:

a – b = a + (– b)

Ví dụ 3. Tính:

a) 15 – 7;

b) 23 – 154

Lời giải

a) 15 – 7 = 8;

c) 23 – 154 = – (154 – 23) = – 131;

2. Bài tập cộng trừ số nguyên

2.1 Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính (− 23) + (− 40) + (− 17) là

A. − 70 B. 46 C. 80 D. − 80

Trả lời:

Ta có (− 23) + (− 40) + (− 17)

= [− (23 + 40)] + (− 17) = (− 63) + (− 17) = − (63 + 17) = − 80.

Đáp án: D

Câu 2: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?

A. Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.

B. Tổng của hai số nguyên âm làm một số nguyên âm.

C. Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

D. Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

Trả lời:

A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là số nguyên âm có thể là số nguyên dương

D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

B đúng

Đáp án: B

Câu 3: Kết quả của phép tính (− 50) + 30 là:

A. − 20 B. 20 C. − 30 D. 80

Trả lời:

Ta có (− 50) + 30 = − (50 − 30) = − 20.

Đáp án: A

Câu 4: Số đối của số − 3 là:

A. 3 B. − 3 C. 2

D. 4

Trả lời:

Ta có số đối của số − 3 là 3.

Đáp án: A

Câu 5: Cho tập hợp A = {− 3; 2; 0; − 1; 5; 7}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A.

A. A = {− 3; 2; 0; − 1; 5; 7}

B. A = {3; − 2; 0; − 5; − 7}

C. A = {3; − 2; 0; 1; − 5; 7}

D. A = {− 3; 2; 0; 1; − 5; − 7}

Trả lời:

Số đối của − 3 là 3; số đối của 2 là − 2; số đối của 0 là 0; số đối của − 1 là 1; số đối của 5 là − 5; số đối của 7 là − 7.

Đáp án: A 

Câu 6: Tổng của số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số và số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là:

A. 0 B. – 20 C. 100 D. – 50

Trả lời:

Chọn A

Số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số là 10

Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là – 10

Vậy tổng của hai số đó là: 10 + (– 10) = 0

Câu 7: Cho số nguyên x = – 2020. Giá trị của biểu thức x + 5 là:

A. – 2025 B. 2025 C. 2015 D. – 2015

Lời giải:

Chọn D

Giá trị của biểu thức là: – 2020 + 5 = – 2015

Câu 8: Một người xuất phát từ A, đi về hướng Bắc 4 km, rồi đi về hướng Nam 10 km. Khi đó người ấy cách điểm xuất phát A bao nhiêu km? 

A. 14 km B. 4 km C. 10 km D. 6 km

Lời giải:

Chọn D

Người ấy cách điểm xuất phát A là: 10 – 4 = 6 km

2.2 Câu hỏi tự luận

Tham khảo thêm:

    • Lý thuyết Toán lớp 6: Tập hợp các số nguyên
    • Trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên

Từ khóa » Bảng Cộng Trừ Nhân Chia Số Nguyên âm