Chuyên đề: Đau Hố Chậu Phải | Thực Tập Ngoại Khoa

ĐAU HỐ CHẬU PHẢI

Giải phẫu: hố chậu phải là vùng hình chiếu của manh tràng, ruột non, ruột thừa, buồng trứng phải, động-tĩnh mạch chậu góc phải, hệ thống hạch bạch huyết, một số cơ đáy chậu….

Tóm tắt nét chính một số bệnh lý đau hố chậu phải:

Viêm ruột thừa: (acute appendicitis) hay gặp

TCCN: đau ở vùng quanh rốn/thượng vị lan xuống hố chậu phải, thường đau âm ỉ, có thể kèm rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn ăn không ngon miệng, tiểu khó

TCTT: sốt 37-39 oC, mạch nhanh, đau điểm McBurney/điểm Lanz/điểm Clado/điểm trên mào chậu/HC P,dấu Rovsing (+),phản ứng thành bụng, co cứng thành bụng, dấu cơ thắt lưng chậu, dấu cơ bịt, thăm khám trực tràng/âm đạo nếu nghi RT nằm trong tiểu khung

CLS: Bạch cầu tăng cao, SÂ: hình bia/hình ngón tay chỉ, đường kính >6mm, có vách phù nề

Thủng ruột non: thường gặp trong bệnh thương hàn hay trong bệnh Crohn, dịch ruột tràn tự do tràn tự do vào ổ bụng gây viêm phúc mạc lan toả, biến chứng: sốc nhiễm trùng, suy đa cơ quan

TCCN: Đối với BN thương hàn, Bệnh sử kéo dài nhiều tuần với TC sốt, mệt mỏi, mê sảng, người gầy yếu, mất nước. Đối với BN bệnh Crohn, TC giống viêm ruột thừa cấp

TCTT: BN nằm bất động, bụng chướng, thành bụng cứng như gỗ, âm ruột giảm/biến mất

CLS: Chẩn đoán huyết thanh thương hàn (+), XQ: liềm hơi dưới hoành, SÂ, CT

Viêm túi thừa Meckel (inflamed Meckel’s diverticulum): Lâm sàng khó phân biệt với viêm ruột thừa. Biến chứng: thủng, viêm phúc mạc

TCCN: đau bụng thành từng cơn, vị trí đau thường gần đường giữa hơn, xuất huyết tiêu hoá, Tchứng tắc nghẽn đường ruột.

TCTT: giống viêm ruột thừa

CLS: XQ, CT, SÂ

Lồng ruột: thường gặp ở trẻ em

TCCN: đau bụng đột ngột, dữ dội, mất đi cũng đột ngột, mỗi cơn kéo dài 5-15 phút; nôn ra thức ăn, đại tiện ra máu/bí trung đại tiện; BN thường mệt lả, ít hoạt động

TCTT: thân nhiệt có thể tăng cao, khám bụng sờ thất khối lồng, thăm khám trực tràng thấy có máu dính theo găng

CLS: XQ bụng không chuẩn bị ít có giá trị chẩn đóan, một số dấu hiệu gợi ý:mức nước, mức hơi=>tắc ruột, liềm hơi =>thủng ruột/ BN đến muộn;SÂ: khối đuờng kính >3cm ngoại vi giảm âm, trung tâm tăng âm, hình ảnh Sandwich

Xoắn u nang buồng trứng:

TCCN: nổi u cục ở bụng và đau bụng, khi u cục biến mất thì không đau bụng, đau thường dữ dội, quằn quại, diễn tiến ngày càng dồn dập và gia tăng về cường độ,thường kèm nôn ói, thường có Tsử: rối loạn kinh nguyệt, rối loạn đi tiêu/tiểu

TCTT:khám phụ khoa

CLS:SÂ, XQ: thấy u nang buồng trứng, xét nghiệm máu, alpha feto protein, CA125

Vỡ thai ngoài tử cung: (ectopic pregnancy) đáng lo ngại nhất là tình trạng mất máu của BN

TCCN: đau lăn lộn, Tsử: chậm kinh/đau đầu dữ dội/chuột rút một bên/chảy máu âm đạo/chóng mặt

TCTT: HA giảm. Khám âm đạo, chạm vào túi cùng thấy đau nhói, có ít máu theo tay

CLS: Hồng cầu hạ, SÂ

Thủng dạ dày-tá tràng: thường TSử có loét dạ dày-tá tràng. Dịch dạ dày chảy xuống hố chậu P gây đau.

TCCN: lúc đầu đau toàn ổ bụng như dao đâm, đột ngột dữ dội, bn nằm im, sau đau ở hố chậu P, có thể kèm bí trung đại tiện

TCTT: sốt tăng cao, mạch nhanh nhỏ yếu (giai đoạn viêm phúc mạc nhiễm khuẩn), co cứng thành bụng, mất vùng đục trước gan,

CLS: bạch cầu tăng, XQ bụng không sửa sọan: liềm hơi, SÂ: hơi/dịch tự do, CT

Ap-xe cơ đáy chậu

TCCN: Chân phải co lại, nếu duỗi ra thì rất đau

TCTT: sốt rất cao, dấu hiệu cơ thăn, sưng nóng đỏ đau vùng bẹn thắt lưng

CLS:Bạch cầu tăng, SÂ:khối tụ dịch cơ thắt lưng chậu,có bờ rõ

Sỏi niệu quản phải:

TCCN: cơn đau quặn thận, tiểu đục/tiểu máu đại thể/tiểu buốt

TCTT: ấn điểm niệu quản trên/giữa đau. Nếu thân to: rung thận (+), bập bềnh thận (+), chạm thận (+)

CLS: Nước tiểu có hồng cầu; SÂ, XQ, UIV: thấy sỏi

Ngoài ra, còn có những bệnh như viêm hạch mạc treo ruột cấp (mesenteric adenitis), viêm tiểu khung (pelvic inflammation disease),…

Tài liệu tham khảo:

http://www.gpnotebook.co.uk/simplepage.cfm?ID=-429195242

Chia sẻ:

  • Twitter
  • Facebook
Thích Đang tải...

Có liên quan

Từ khóa » Giải Phẫu Vùng Hố Chậu Phải