Chuyên đề Dòng điện Kđ Lớp 11 - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Trung học cơ sở - phổ thông
  4. >>
  5. Lớp 11
chuyên đề dòng điện kđ lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.41 KB, 16 trang )

HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI.Gồm ba chủ đề.- Chủ đề 1: Dòng điện không đổi. Nguồn điện.- Chủ đề 2: Điện năng, công suất điện.- Chủ đề 3: Định luật Ôm đối với toàn mạchĐịnh luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn điện.Chủ đề 1: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN.I. Kiến thức:1. Cường độ dòng điện được xác định bằng thương số của điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vậtdẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó.qI= t2. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gianĐơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A).3. Nguồn điện là một nguồn năng lượng có khả năng cung cấp điện năng cho các dụng cụ tiêu thụ điện ở mạchngoài.Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đobằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường (trongvùng có lực lạ) và độ lớn của điện tích đó.Đơn vị của suất điện động là Vôn (V)4. Cấu tạo của pin, acquy. Nguyên tắc hoạt động của pin, acquy.Pin điện hóa gồm 2 cực có bản chất hóa học khác nhau được ngâm trong chất điện phân (dd axit, bazơ, hoặcmuối,…) Do tác dụng hóa học, các cực của pin điện hóa được tích điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thếbằng giá trị suất điện động của pin.Acquy là nguồn điện hóa học hoạt động dựa trên phản ứng hòa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng lúcnạp điện và giải phóng năng lượng này khi phát điện.5. Đối với một dây dẫn có điện trở R, ta có định luật Ôm : Icường độ dòng điện chạy qua dây.UR , với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây, I làTrang 1HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11II. Hướng dẫn giải bài tập:q- Ở chủ đề này, các câu hỏi và bài tập chủ yếu là về: Đặc điểm dòng điện không đổi và công thức I = t , địnhnghĩa suất điện động và công thứcAq , cấu tạo chung của các nguồn điện hóa học.- Cần lưu ý những vấn đề sau:q+ Đơn vị của các đại lượng: Trong công thức I = t đơn vị của I là Ampe (A) của q là Culông (C), của t là giây (s)vì vậy nếu đề bài cho thời gian là phút, giờ, … thì phải đổi ra giây.+ Cần chú ý sự khác biệt giữa lực làm di chuyển điện tích ở mạch ngoài và ở mạch trong (bên trong nguồnđiện).+ Bên trong các nguồn điện hóa học có sự chuyển hóa từ hóa năng thành điện năng.+ Dòng điện không đổi có cả chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian, vì vậy chiều dịch chuyển cóhướng của các điện tích là không đổi và điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn sẽ tỉ lệ thuận với thờigian.III. Bài tập:Dạng 1: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN.PP chung: Tính cường độ dòng điện, số electron đi qua một đoạn mạch.Dùng các công thứcqI= tN=(q là điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch)qe(e= 1,6. 10-19 C) Tính suất điện động hoặc điện năng tích lũy của nguồn điện.Dùng công thứcAq(  là suất điện động của nguồn điện, đơn vị là Vôn (V) )1. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A.a. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút ?Trang 2HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11b. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian trên ?2. Suất điện động của một nguồn điện là 12 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5 C bên trongnguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó ?3. Tính suất điện động của nguồn điện. Biết rằng khi dịch chuyển một lượng điện tích 3. 10 -3 C giữa hai cực bên trongnguồn điện thì lực lạ thực hiện một công là 9 mJ.4. Suất điện động của một acquy là 6 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,16 C bên trongacquy từ cực âm đến cực dương của nó ?5. Tính điện lượng và số electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của một dây dẫn trong một phút. Biết dòng điện cócường độ là 0,2 A.6. Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại.a. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải nạp lại. Tính cườngđộ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp?b. Tính suất điện động của bộ pin này nếu trong thời gian 1 giờ nó sinh ra một công là 72 KJ.7. Trong 5 giây lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn là 4,5 C. Cường độ dòng điện chạy quadây dẫn là bao nhiêu ?Trang 3HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11Chủ đề 2: ĐIỆN NĂNG, CÔNG SUẤT ĐIỆN.I. Kiến thức:1. Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độdòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.A = U.I.t2. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòngđiện chạy qua đoạn mạch đó.AU.IP= t3. Nếu đoạn mạch là vật dẫn có điện trở thuần R thì điện năng tiêu thụ của đoạn mạch được biến đổi hoàn toànthành nhiệt năng. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vậtdẫn đó trong khoảng thời gian 1 giây.U2R.I 2P= R4. Công của nguồn điện bằng tích của suất điện động của nguồn điện với cường độ dòng điện và thời gian dòngđiện chạy qua nguồn điện. Công của nguồn điện bằng công của dòng điện chạy trong toàn mạch.A =  .I.t5. Công suất của nguồn điện bằng tích của suất điện động của nguồn điện với cường độ dòng điện chạy quanguồn điện. Công suất của nguồn điện bằng công suất của dòng điện chạy trong toàn mạch.A .IP= t6. Định luật Jun_LenXơ: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phươngcường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.Q= R.I2.t7. Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện:U2+ Với dụng cụ tỏa nhiệt: P = U.I = R.I2 = R+ Với máy thu điện: P =  .I + r.I2 =P ‘ + r.I2(Với P ‘ =  .I là phần công suất mà máy thu điện chuyển hóa thành dạng năng lượng có ích, không phải là nhiệt.Ví dụ: Điện năng chuyển hóa thành cơ năng )Trang 4HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11Đơn vị của công (điện năng) và nhiệt lượng là Jun (J); đơn vị của công suất là oát (W)II. Hướng dẫn giải bài tập:- Ở chủ đề này, các câu hỏi và bài tập chủ yếu về: Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch.Tính công suất tỏa nhiệt và nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn. Tính công và công suất của nguồn điện.- Cần lưu ý những vấn đề sau:+ Trong các công thức tính công, tính nhiệt lượng: Để có công, nhiệt lượng tính ra có đơn vị là Jun (J) cầnchú ý đổi đơn vị thời gian ra giây (s).+ Mạch điện có bóng đèn:U 2 dmPRđ = dm( Coi như điện trở không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào đèn, không thay đổi theo nhiệt độ.)Nếu đèn sáng bình thường thì Ithực = Iđm (Lúc này cũng có Uthực = Uđm;Pthực = P đm )Nếu Ithực < Iđm thì đèn mờ hơn bình thường.Nếu Ithực > Iđm thì đèn sáng hơn bình thường.III. Bài tập:Dạng 1: VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ. CÔNG SUẤT ĐIỆN.PP chung:Ap dụng công thức:AU.I Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch: A = U.I.t , P = tU2. t U.I.t Định luật Jun-LenXơ: Q = R.I2.t hay Q= RU2 Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện: P = U.I = R.I2 = RR1R21. Cho mạch điện như hình, trong đó U = 9V, R 1 = 1,5 . Biết hiệuTrang 5HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11điện thế hai đầu R2 = 6v. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ?Đ s: 1440 J.2. Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V.Khi R1 nối tiếp R2 thì công suất của mạch là 4 W. Khi R 1 mắc song song R2 thì công suất mạch là 18 W. Hãy xác định R 1 và R2?3. Hai bóng đèn Đ1 ghi 6v – 3 W và Đ2 ghi 6V - 4,5 W đượcmắc vào mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thếU không thay đổi.a. Biết ban đầu biến trở Rb ở vị trí sao cho 2 đèn sángRbbình thường. Tìm điện trở của biến trở lúc này ? Trên mạchđiện, đâu là Đ1, đâu là Đ2 ?b. Giả sử từ vị trí ban đầu ta di chuyển biến trở conchạy sang phải một chút thì độ sáng các đèn thay đổi thế nào ?4. Cho mạch điện thắp sáng đèn như hình, Nguồn có suất điện động 12 V.ĐĐèn loại 6 V – 3 W. Điều chỉnh R để đèn sáng bình thường. Tính công củanguồn điện trong khoảng thời gian 1h ? Tính hiệu suất của mạch chứa đènkhi sáng bình thường ?Đ s: 21600 J, 50 %.5. Để loại bóng đèn loại 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu đện thế 220V, người ta mắc nối tiếp với nómột điện trở phụ R. Tính R ?Đ s: 200 6. Cho mạch điện như hình với U = 9V, R 1 = 1,5 , R2 = 6 .Biết cường độ dòng điện qua R3 là 1 A.R3R1a. Tìm R3 ?b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ?R2c. Tính công suất của đoạn mạch chứa R 1 ?7. Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220 Vthi2 dòng điện chạy qua quạt có cường độ là 5 A.a. Tính nhiệt lượng mà quạt tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun ?Trang 6HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11b. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30 phút, biết giá điện là 600đồng / Kwh. (Biết 1 wh = 3600 J, 1 Kwh = 3600 KJ).8. Một ấm điện có hai dây dẫn R 1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R 1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau khoảng thời gian 40phút. Còn nếu dùng dây R 2 thì nước sẽ sôi sau 60 phút. Vậy nếu dùng cả hai dây đó mắc song song thì ấm nước sẽ sôi saukhoảng thời gian là bao nhiêu ? (Coi điện trở của dây thay đổi khôngđáng kể theo nhiệt độ.)9. Ba điện trở giống nhau được mắc như hình, nếu công suất tiêu thụtrên điện trở (1) là 3 W thì công suất toàn mạch là bao nhiêu ?10. Ba điện trở có trị số R, 2 R, 3 R mắc như hình vẽ. Nếu công suấtcủa điện trở (1) là 8 W thì công suất của điện trở (3) là bao nhiêu ?Trang 7HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11Trang 8HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11Chủ đề 3: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH.ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN ĐIỆN.I. Kiến thức:1. Định luật ôm đối với toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện độngcủa nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.IRN  r+ - (, r)  = I.RN +I.rIVới I.RN = UN : độ giãm thế mạch ngoài.I.r: độ giãm thế mạch trong. UN =  - r.I+ Nếu điện trở trong r = 0, hay mạch hở (I = 0) thì U N = .+ Nếu R = 0 thìIr , lúc này nguồn gọi là bị đoản mạch.Định luật ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có: Công của nguồn điện sinh ra trong mạch kín bằng tổngcông của dòng điện sản ra ở mạch ngoài và mạch trong.A =  I.t = (RN + r).I2.tHiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối 2 cực của một nguồn điện chỉ bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. Khi đoảnmạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ lớn và có thể gây ra nhiều tác hại.2. Định luật ôm đối với đoan mạch:UI= R Đoạn mạch chứa nguồn điện:, rThì UAB =  + I(R+ r)Hay UBA = -  - I (R +r). Đoạn mạch chứa nhiều nguồn điện, nhiều điện trở:1, r12, r2Thì UAB = 1 - 2 + I (R1+ R2+ r1 +r2).Hay: UBA = 2 - 1 – I (R1+ R2+ r1 +r2).Trang 9HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11H3. Hiệu suất của nguồn điện:Aco ich U N .I .t U N .I .tA nguon(%)4. Mắc nguồn điện: Mắc n nguồn điện nối tiếp nhau.b = 1 + 2 + .. + nrb = r1 + r2 + .. + rn Mắc m nguồn điện giống nhau (0 , r0) song song nhau.r0b = 0 , rb = m Mắc N nguồn điện giống nhau (0 , r0) thành m dãy, mỗi dãy có n nguồn điện.n.r0b = n.0 , rb = m . Mắc xung đối. Giả sử cho 1 > 2.1, r12, r2b = 1 - 2 , rb = r1 + r2 .II. Hướng dẫn giải bài tập:Ở chủ đề này có thể có các dạng bài tập sau đây:- Tính cường độ dịng điện qua một mạch kín.+ Tính điện trở mạch ngoài.+ Tính điện trở toàn mạch: Rtm = RN + r.I+ Áp dụng định luật Ôm:RN  r .Trong các trường hợp mạch có nhiều nguồn thì cần xc định xem các nguồn được mắc với nhau như thế nào: Tínhb,rb thay vào biểu thức của định luật Ôm ta sẽ tìm được I.IRN  rBài toán cũng có thể ra ngược lại: Tìm điện trở hoặc tìm suất điện động của nguồn. Khi đó bài toán có thể chocường độ, hiệu điện thế trên mạch hoặc cho đèn sáng bình thường, …- Dạng toán tính công suất cực đại mà nguồn điện có thể cung cấp cho mạch ngoài.Ta cần tìm biểu thức P theo R, khảo st biểu thức ny ta sẽ tìm được R để P max và giá trị P max.Trang 10HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 1122Rr 2( R  r) 2( R)RPRXétrR đạt giá trị cực tiểu khi R = r.2Khi đó Pmax = 4.r- Dạng toán ghép n nguồn giống nhau: Tính suất điện động, và điện trở trong của bộ nguồn.Khảo sát cực đại, cực tiểu: Suất điện động của bộ nguồn cực đại nếu các nguồn nối tiếp nhau, điện trở trong của bộnguồn cực tiểu nếu các nguốn ghép song song nhau.- Mạch chứa tụ điện: không có dòng điện qua các nhánh chứa tụ; bỏ qua các nhánh có tụ, giải mạch điện để tìm cườngđộ dòng điện qua các nhánh; hiệu điện thế giữa hai bản tụ hoặc hai đều bộ tụ chính là hiệu điện thế giữa 2 điểm củamạch điện nối với hai bản tụ hoặc hai đầu bộ tụ.III. Bài tập:Dạng 1: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH.,rPP chung:Định luật ôm đối với toàn mạch:IR rHệ quả:- Hiệu điện thế mạch ngoài (cũng là hiệu điện thế giữa hai cực dương âm của nguồn điện):U =  - I.r- Nếu điện trở trong r = 0 hay mạch hở (I = 0) thì U =  .- Nếu điện trở mạch ngoài R = 0 thì I = r , lúc này đoạn mạch đã bị đoản mạch (Rất nguy hiểm, vì khi đó I tăng lênnhanh đột ngột và mang giá trị rất lớn.)1. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn có suất điện động là , biết điện trở trong và ngoài là như nhau ?2. Nếu mắc điện trở 16  với một bộ pin thì cường độ dịng điện trong mạch bằng 1 A. Nếu mắc điện trở 8  vo bộ pinđó thì cường độ bằng 1,8 A. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ pin.3. Một nguồn điện có suất điện động là 6 V, điện trở trong r = 2 , mạch ngoài có điện trở R.a. Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4 W.b. Với giá trị nào của R để công suất mạch ngoài có giá trị cực đại? Tính giá trị đó?Trang 11HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11Đ s: 4  (1 ); 2 , 4,5 W.4. Mắc một bóng đèn nhỏ với bộ pin có suất điện động 4,5 v thì vơnkế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 4V và ampe kế chỉ 0,25 A. Tính điện trở trong của bộ pin.5. Mắc một dây có điện trở 2  với một pin cĩ suất điện động 1,1 V thì cĩ dịng điện 0,5 A chạy qua dây. Tính cường độdịng điện nếu đoản mạch ?6. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt 2 bóng đèn cĩ điện trở R 1 = 2  v R2 = 8 , khi đó công suất tiêu thụ củahai bóng đèn là như nhau. Tìm điện trở trong của nguồn điện ?7*. Vôn kế chỉ 6 V khi mắc vào hai cực của một nguồn điện. Mắc thêm vào hai cực ấy một đèn A thì vơn kế chỉ 3 V. Hy tìmsố chỉ của Vơn kế khi mắc thm đèn B giống như đèn A:a. Nối tiếp với đèn A.b. Song song với đèn A.8. Điện trở của bóng đèn (1) và (2) lần lượt là 3  v 12 . Khi lần lượt mắc từng cái vào nguồn điện thì cơng suất tiu thụcủa chng bằng nhau. Tính:a. Điện trở trong của nguồn điện.b. Hiệu suất của mỗi đèn.9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, biết  = 12 V, r = 1,1 , R1 = 0,1 .a. Muốn cho cơng suất mạch ngồi lớn nhất, R phải cĩ gi trị bằng bao+ . rnhiu ?a. phải chọn R bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất?tính công suất lớn nhất đó ?10. Cho mạch điện như hình trong đó 1 = 8 V, r1= r2 = 2 . Đèn có ghi 12 V – 6 W.1, r1Xác định giá trị của 2 biết rằng đèn sáng bình thường.Đ s: 2 = 6 V.2, r2Đ11. Cho  = 12 V, r = 1 , R l biến trở.a. Điều chỉnh cho R = 9 . Tìm cơng của nguồn  và nhiệt lượng tỏa ra trên R, rtrong 5 pht ?b. Điều chỉnh R sao cho điện năng tiêu thụ của đoạn mạch chứa R trong 2 phtbằng 3240 J, tính R ?b. Với gi trị no của R thì cơng suất tiu thụ trn R đạt giá trị cực đại ?Trang 12HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11Tính giá trị cực đại này ?12. Cho mạch điện như hình vẽ, 1 = 10 V, 2 = 2 V, r1 = r2 = 1  . R là biến trở.1 , r1a. Điều chỉnh R = 10 , tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 2.Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 5 phút ?b. Điều chỉnh R sao cho hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 1 bằng không.2, r2RTính R ?c. Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại?Tính giá trị cực đại này?13. Mạch điện như hình vẽ. 1 = 6 V, 2 = 3 V, r1 = r2 = 1 .1a. Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi cực của nguồn khi k mở.b.* Tính I qua K khi K đóng ?214. Cho mạch điện như hình vẽ.R 2 = R3 = R4 = 30 . R1= 35 , r = 5 .Rv rất lớn, V chỉ 13,5 V.a. Tính suất điện động của nguồn?b. Đổi chổ nguồn và Vôn kế, tìm số chỉ của V ?15. Cho mạch điện như hình trong đó 2 = 6 V, r1 = 2 .Đèn ghi 12 V- 6 W. Xác định giá trị của 1 và r2 biết đèn sáng thường.1Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 2 là 5 V.Đ2Dạng 2: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH (THUẦN R HOẶC CHỨA NGUỒN).Trang 13HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11PP chung: Định luật ôm đối với đoạn mạch:IURTrường hợp ngoài điện trở, trong mạch còn có các dụng cụ đo(Vôn kế và Ampe kế ) thì căn cứ vào dữkiện cho trong đề để biết đó có phải là dụng cụ đo lý tưởng (nghĩa là Vôn kế có R v = , Ampe kế có RA = 0) haykhông. Đoạn mạch chứa nguồn: (máy thu điện) rThì UAB =  + I(R+ r)Hay UBA = -  - I (R +r). Đoạn mạch chứa nguồn điện (máy phát) rThì UAB = - + I (R + r)Hoặc UBA =  - I (R + r)1. Cho mạch điện như hình vẽ, Rb là một biến trở. Hiệu điện thế U giữa hai đầu mạch điện cógiá trị không đổi. Biết Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. Điềuchỉnh biến trở sao cho:- Khi ampe kế chỉ 0,4 A thì vôn kế chỉ 24 V.- Khi ampe kế chỉ 0,1 A thì vôn kế chỉ 36 V.Tính hiệu điện thế U và điện trở R ?2. Cho mạch điện như hình vẽ:R1 = 3  , R2 = 9  , R3 = 6  .Điện trở trong của ampe kế không đáng kể. U AB = 18 V.a. Cho R4 = 7,2  thì ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?b. Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0. Tính giá trị của R 4 ?3. Cho mạch điện như hình vẽ:R 1 = 3  , R2 = 9  , R3 = 6  .Điện trở trong của ampe kế không đáng kể. U AB = 18 V.a. Cho R4 = 7,2  thì ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?Trang 14HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 11b. Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0. Tính giá trị của R 4 ?4. Cho mạch điện như hình vẽ, biết UAB = 48 VR1= 2  , R2 = 8 , R3 = 6  , R4 = 16  .a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N ?b. Muốn đo UMN phải mắc cực dương của vônkế vào điểm nào?5. Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ.Biết RA ≈ 0; R1 = R3 = 30 ; R2 = 5 ; R4 = 15  và U = 90 V.* CHÚ Ý: Trong trường hợp không biết rõ chiều dòng điện trong mạch điệnthìta tự chọn một chiều dòng điện và theo dòng điện này mà phân biệt nguồn điện nào là máy phát (dòng điện đi ra từ cựcdương và đi vào cực âm), đâu là máy thu (dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cược âm). Nếu ta tìm được I > 0: chiều dòng điện ta chọn chính là chiều thực của dòng điện trong mạch. Nếu ta tìm được I < 0: chiều dòng điện thực trong mạch ngược với chiều ta đã chọn ban đầu.6. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết 1 =12 V, r1 = 1 ;1 r12 r22 =6 V, r2 = 2 ; 3 = 9 V, r3 = 3 ;R1 = 4 , R2 = 2 , R3 = 3 .3 r3Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A B ?7. Cho mạch điện như hình : 1 = 1,9 V; 2 = 1,7 V; 3 = 1,6 V;r1 = 0,3 ; r2 = r3 = 0,1 . Ampe kế A chỉ số 0.2Tính điện trở R và cường độ dòng điện qua các mạch nhánh.3Trang 15HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ 118.Cho mạch điện như hình: cho biết 1 = 2 ; R1 = 3 , R2 = 6 ; r2 = 0,4 .Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 1 bằng không. Tính r1 ?129. Cho mạch điện như hình vẽ: = 3v, r = 0,5 . R1 = 2 , R2 = 4 , R4 = 8 , R5 = 100 , RA = 0 .Ban đầu k mở và ampe kế chỉ I = 1,2 A.a. Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.b. Tìm R3, UMN, UMC.c. Tìm cường độ mạch chính và mỗi nhánh khi K đóng ? 1 r110. Cho mạch điện như hình vẽ:1 = 20V, 2 = 32 V, r1 = 1 , r2 = 0,5 , R = 2  2 r2Xác định chiều và cường độ dòng điện qua mỗi nhánh ?Trang 16

Tài liệu liên quan

  • Xây dựng hệ thống bài tập phần dao động cơ dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí lớp 12 trường THPT Xây dựng hệ thống bài tập phần dao động cơ dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí lớp 12 trường THPT
    • 82
    • 3
    • 15
  • một số kiến thức cần biết về địa lý tự nhiên cơ sở ( dành cho bồi dưỡng học sinh giỏi) một số kiến thức cần biết về địa lý tự nhiên cơ sở ( dành cho bồi dưỡng học sinh giỏi)
    • 8
    • 1
    • 2
  • Bài tập về mạng tinh thể dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi khi giải toán hóa học trên máy tính cầm tay Bài tập về mạng tinh thể dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi khi giải toán hóa học trên máy tính cầm tay
    • 14
    • 5
    • 29
  • 270 đề và đáp án toán dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi và học sinh năng khiếu 270 đề và đáp án toán dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi và học sinh năng khiếu
    • 46
    • 725
    • 1
  • chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi dao động điện từ chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi dao động điện từ
    • 24
    • 766
    • 1
  • CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 11  DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 11 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
    • 8
    • 7
    • 273
  • xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần điện học dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 11 trường trung học phổ thông xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần điện học dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 11 trường trung học phổ thông
    • 96
    • 736
    • 2
  • chuyên đề một số bài toán quang hình dùng cho bồi dưỡng học SINH giỏi chuyên đề một số bài toán quang hình dùng cho bồi dưỡng học SINH giỏi
    • 16
    • 802
    • 2
  • skkn bài tập về mạng tinh thể dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi khi giải toán hóa học trên máy tính cầm tay skkn bài tập về mạng tinh thể dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi khi giải toán hóa học trên máy tính cầm tay
    • 14
    • 485
    • 0
  • MỘT số vấn đề về điện HOÁ và bài tập DÙNG CHO bồi  DƯỠNG học SINH GIỎI môn hóa MỘT số vấn đề về điện HOÁ và bài tập DÙNG CHO bồi DƯỠNG học SINH GIỎI môn hóa
    • 100
    • 611
    • 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(119.04 KB - 16 trang) - chuyên đề dòng điện kđ lớp 11 Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bài Tập Về Cường độ Dòng điện Lớp 11