Chuyên đề : KIỂU DỮ LIỆU TỆP Pascal - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Công Nghệ Thông Tin
  4. >>
  5. Tin học văn phòng
Chuyên đề : KIỂU DỮ LIỆU TỆP pascal

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.57 KB, 16 trang )

Chuyên đề : KIỂU DỮ LIỆU TỆP1 Khái niệm về tệp:Tệp là một dãy các phần tử cùng kiểu được sắp xếp một cách tuần tự. Tệp dữ liệu được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài dưới một tên nào đó.Tệp tập hợp trong nó một số phần tử dữ liệu có cùng cấu trúc giống như mảng nhưng khác mảng là số phần tử của tệp chưa được xác định.Trong Pascal có 3 loại tệp được sử dụng là: 1. Tệp có kiểu:Tệp có kiểu là tệp mà các phần tử của nó có cùng độ dài và cùng kiểu dữ liệu. 2 Tệp văn bản:Dùng để lưu trữ dữ liệu dưới dạng các ký tự của bảng mã ASCII, các ký tự này được lưu thành từng dòng, độ dài các dòng có thể khác nhau. Ví dụ 2008 (kiểu word) khi ghi vào tệp văn bản cần 4 Byte (không phải 2 Byte). 3 Tệp không kiểu:Tệp không kiểu là một loại tệp không cần quan tâm đến kiểu dữ liệu ghi trên tệp. Dữ liệu ghi vào tệp không cần chuyển đổi. Tác dụng lớn nhất của kiểu dữ liệu tệp là ta có thể lưu trữ các dữ liệu nhập vào từ bàn phím và các kết quả xử lý trong bộ nhớ RAM ra tệp để dùng nhiều lần. 1. Khai báo: * Định nghĩa kiểu tệp với từ khóa FILE OF trong phần mô tả kiểu sau từ TYPE, tiếp theo là khai báo biến tệp trong phần khai báo biến.Ví dụ 2.6:Type MSN=Array[1 100] of integer; {định nghĩa mảng 100 số nguyên} TSN= File of MSN; {định nghĩa tệp TSN có các phần tử là mảng số nguyên} TCV=File of String[80]; {định nghĩa tệp TCV có các phần tử là các chuỗi có độ dài 80 ký tự.Bangdiem= Record…… End;TBD= File of Bangdiem;Var:Tep1: TSN;Tep2: TCV;Tep3: TBD; * Định nghĩa trực tiếp biến kiểu tệp trong phần khai báo biếnVarTep4:File of Array[1 5] of String[80];Tep5: File of Bangdiem; 1. Truy nhập vào tệp:Turbo Pascal có thể xử lý 2 loại tệp là : Tệp truy nhập tuần tự và tệp truy nhập trực tiếp. * Tệp truy nhập tuần tự: để truy nhập vào một phần tử nào đó, ta bắt buộc phải đi qua các phần tử trước đó. Nếu muốn thêm các phần tử vào tệp thì có thể thêm vào cuối tệp. * Tệp truy nhập trực tiếp: là tệp có thể truy nhập vào phần tử bất kỳ trong tệp. Muốn truy nhập trực tiếp phải dùng thủ tục Seek (số hiệu phần tử). * Mở tệp:Để mở một tệp chuẩn bị lưu trữ dữ liệu, ta sử dụng 2 thủ tục chuẩn sau đây:ASSIGN(biến tệp, tên tệp);REWRITE(biến tệp);Trong đó:Biến tệp: là tên biến tệp đã khai báo sau từ khóa VARTên tệp: Là tên do ta chọn để ghi dữ liệu vào đĩa.Ví dụ : ASSIGN(f, ‘a:\baitap.txt’);REWRITE(f); {khởi tạo tệp rỗng}Sau 2 thủ tục trên, để tiến hành ghi dữ liệu vào tệp ta lại dùng thủ tục WRITE(…):Cách viết:WRITE(biến tệp, các giá trị cần ghi vào tệp);Cuối cùng, ta phải đóng tệp bằng thủ tục:CLOSE(biến tệp);2 Tệp văn bản: a. Khai báo tệp văn bản: Tệp văn bản được khai báo trực tiếp trong phần khai báo biến: Var Bientep:Text; b. Truy nhập vào tệp: Truy nhập vào tệp được hiểu là nhập dữ liệu vào tệp, ghi lại dữ liệu trên thiết bị nhớ ngoài, đọc dữ liệu đó ra màn hình hoặc máy in và xử lý nó. * Mở tệp mới để ghi: Assign(bientep, tentep);Rewrite(bientep); * Mở tệp đã có để ghi thêm:Assign(bientep, tentep);Append(bientep); * Mở tệp để đọc dữ liệu:Assign(bientep, tentep);Reset(bientep);c. Ghi dữ liệu vào tệp:Sau khi đã mở tệp chúng ta có thể dùng thủ tục Write hoặc Writeln để ghi dữ liệu vào tệp.Ví dụ 2.7:Var T1:Text;BeginAssign(T1,’Dulieu.dat’); Rewrite(T1); Writeln(T1,’Tep van ban’); Write(T1,123); Write(T1,’ ’,123.45); Writeln(T1); Close(T1); End.Dữ liệu ghi vào tệp như sau:Tep van ban123 1.234500000E+02Dòng trốngd. Đọc dữ liệu từ tệp văn bản: Sau khi tiến hành mở tệp, con trỏ tệp sẽ được đặt tại dòng đầu.Ta dùng thủ tục Read hoặc Readln để đọc dữ liệu từ dòng hiện thời và gán vào biến tương ứng, viết biến đó ra màn hình hoặc máy in. Để có thể viết toàn bộ dữ liệu từ một tệp văn bản ra các thiết bị ngoài thì, thì các lệnh đọc viết phải được lặp đi lặp lại từ dòng 1 đến dòng cuối cùng, nghĩa là phải sử dụng một trong 2 vòng lặp:While not eof(Bientep) doBegin Readln(Bientep, Dong); {biến Dong phải được khai báo trước, kiểu String} Write(Dong);End;Hoặc:For i:=1 to filesize(Bientep) do Begin Readln(Bientep,Dong); Write(Dong); End;Lưu ý: Muốn lấy lại kiểu của dữ liệu nhập vào tệp văn bản thì mỗi biến phải nhập trên một dòng.Ví dụ 2.8:Xây dựng một chương trình đơn giản để quản lý công chức. Dữ liệu nhập bao gồm: Họ tên, Hệ số lương và số con. Dữ liệu xuất ra màn hình bao gồm Họ tên, Hệ số lương, Số con và Lương tháng ( tính theo quy định của nhà nước = heso*540000).Chương trình đặt ra hai khả năng lựa chọn: 1. Nếu tệp dữ liệu đã tồn tại thì nhập thêm người 2. Nếu tệp chưa có thì mở tệp mớiTrong cả 2 trường hợp đều cho biết số người cần nhập. Dữ liệu in ra dưới dạng bảng.Program Quan_ly_can_bo;Uses Crt;Var f:Text; hoten:String[20]; c1, heso:real; c2,i,n,socon:byte; Ten:string[12];BeginClrscr; Write(‘cho biet ten tep’); readln(ten); Assign(f,ten); Reset(f); If IOResult=0 then Append(f); Else Rewrite(f); Write(‘nhap bao nhieu nguoi’); readln(n); For i:=1 to n do Begin Write(‘Hoten’); Readln(hoten); Write(‘He so’); Readln(heso); Write(‘So con’); Readln(socon); Writeln(f,hoten); Writeln(f,heso:4:2); Writeln(f,socon); End; Close(f); Assign(f,ten); Reset(f); Writeln(‘ ‘); Writeln (‘| Ho va ten | Hs | socon | Luong |’); Writeln(‘ ‘) While not eof(f) do Begin Readln(f,hoten); Readln(f,heso); Readln(f,socon); Writeln(‘|’,ten:19,’|’,heso:4:2,’|’,socon:4,’|’,heso*540000:10:2,’|’); End; Readln;End.3 Tệp có kiểu: a. Đọc và ghi : - Ghi lên tệp: Write(bientep,bien1,bien2,…); bien1,bien2,…là các biến cùng kiểu với biến tệp. - Đọc tệp: Read(bientep,bien1,bien2,…); Chú ý: Khác với tệp văn bản, việc ghi và đọc tệp có kiểu không sử dụng các lệnh Writeln hoặc readln nghĩa là tệp có kiểu không ghi dữ liệu thành các dòng. Các phần tử của tệp có kiểu được ghi liên tục trong các ô nhớ và chỉ có ký hiệu kết thúc tệp EOF. Khi chúng ta đọc hoặc ghi xong một phần tử thì con trỏ tệp sẽ tự động chuyển đến vị trí kế tiếp. 1. Truy nhập vào tệp: Seek(bientep,i); i=0,1,2,…Thủ tục seek sẽ định vị con trỏ tại vị trí thứ i của tệp. 1. các hàm xử lý tệp: * Filesize(bientep) cho biết số phần tử có trong tệp * FilePos(bientep) cho biết vị trí hiện thời của con trỏ tệp * Eof(Bientep) cho giá trị là True nếu con trỏ tệp ở vị trí cuối tệp, ngược lại cho giá trị False Ví dụ 2.9:Tạo một tệp lấy tên là TEPCK.DAT để vừa ghi vừa sửa dữ liệu:Program Tep_co_kieu:Uses crt;Var bt:file of byte; i:byte; n:real;Begin Clrscr; Assign(bt,’ TEPCK.DAT’); Rewrite(bt); For i:=0 to 5 do write(bt,i); {ghi vào tệp 5 số nguyên} Reset(bt); Writeln(‘Du lieu luu tru trong tep TEPCK.DAT’); While not eof(BT) do Begin Read(bt,i); write(i:5); End; Writeln; Seek(bt,3); {định vị con trỏ tại phần tử thứ 4} Textcolor(magenta); Read(bt,i); Writeln (‘So trong tep o vi trí thu 4:’,i); i:=33; seek(bt,3); write(bt,i); seek(bt,3); read(bt,i); writeln(‘So moi trong tep o vi tri 4:,i); writeln(‘vi tri hien thoi cua con tro:’, filepos(bt)); readln; close(bt);end.4 Tệp không kiểu: a. Khai báo biến tệp: Var Bientep:File;b. Mở tệp để ghi-đọc: * Mở tệp mới để ghi:Assign(bientep, tentep);Rewrite(bientep, n); * Mở tệp để đọc dữ liệu:Assign(bientep, tentep); Reset(bientep, n); Với n là độ lớn tính theo Byte. c. Đọc và ghi tệp không định kiểu:* Đọc tệp không định kiểu:BlockRead(bientep,biennho,i,j); * biennho: là biến đã được khai báo cùng kiểu với các phần tử của tệp, biến nhớ đóng vai trò vùng nhớ đệm để lưu trữ dữ liệu đọc từ phần tử của tệp ra. * i: là số phần tử quy định cho mỗi lần đọc. * j: là biến kiểu Word, dùng để ghi lại số phần tử thực sự đã được đọc. * Ghi tệp không định kiểu:BlockWrite(bientep,biennho,i); 1. Truy nhập tệp không định kiểu:Tệp không kiểu cũng được truy nhập như tệp có kiểu nghĩa là cũng dùng thủ tục Seek(bientep,n) để truy nhập vào phần tử thứ n+1 của tệp.Lưu ý là với tệp không kiểu, mỗi lần con trỏ dịch chuyển nó sẽ dịch chuyển một số byte đúng bằng số byte đã quy định trong lệnh Rewrite() hoặc Reset()Ví dụ 2.10Nhập vào tệp các phần tử là record và sau đó viết chúng ra màn hình. Trong phần khai báo record chọn Hoten là string[15] và Diem thuộc kiểu Real.Program tep_khong_kieu;Uses Crt;Type hs=record Hoten:string[15]; Diem:real; End;Var bt:file; k,nguoi:hs; i,j:byte;begin clrscr; assign(bt,’tep0kieu.dat’); rewrite(bt,22); write(‘Nhap bao nhieu nguoi?’); readln(n); for i:=1 to n do with nguoi do begin write(‘ Ho va ten:’); readln(hoten); write(“Diem tong:’); readln(diem); blockwrite(bt,nguoi,1); end; for i:=1 to n-1 do begin seek(bt,i); blockread(bt,k,1); textcolor(red); with k do writeln(hoten.’ ‘,diem:5:2); end; ose(bt); Readln; End.5.Xử lý tệp văn bảnSử dụng ngôn ngữ lập trình pascal viết chương trình xử lý tệp văn bản với các yêu cầu sau:* Đọc tệp văn bản và in ra màn hình.* Sữa Tệp văn bản theo quy tắc* Bỏ các dấu cách không cần thiết* Trước các dấu . , : ; ! ? không có dấu cách* Sau các dấu . , : ; ! ? phải có 1 dấu cách* Đầu mổi câu (sau dấu . ! ) phải viết hoa* Chương trình có dao diện đẹp và dể sử dụng.type Set1 = set of char;procedure ChuanHoa(var s:string);begin while s[1]=' ' do delete(s,1,1); while s[length(s)]=' ' do delete(s,length(s),1); while pos(' ',s)<>0 do delete(s,pos(' ',s),1);end;procedure ChuanHoaLan2(var s:string);var sSplit,sEnd:Set1; i:integer;begin sSplit:=[',', '.', ':', ';', '!', '?']; sEnd:=['.', '!', '?']; s[1]:=upcase(s[1]); for i:=2 to length(s)-1 do begin if s[i] in sSplit then begin if s[i-1]=' ' then begin delete(s,i-1,1); dec(i); end; if s[i+1]<>' ' then insert(' ',s,i+1); end; if s[i] in sEnd then s[i+2]:=upcase(s[i+2]); end;end;VAR str:string; f,g:text;BEGIN assign(f,'C:\input.txt');{Doc file} reset(f); while not eof(f) do read(f,str); close(f); ChuanHoa(str); ChuanHoaLan2(str); writeln(str); assign(g,'C:\input.txt');{Sua lai file} rewrite(g); write(g,str); close(g); readln;END. 6.Trắc nghiệm nhanh Pascal 1. Lệnh lặp For, mỗi lần lặp giá trị của biến đếm thay đổi như thế nào? a) tăng 1 b) tăng 2 c) tăng 3 d) tăng 42. Cấu trúc của câu lệnh lặp For:a) For i:= 1 to n do Câu lệnh; b) For biến đếm=1 to do Câu lệnh;c) For biến đếm:=giá trị đầu to giá trị cuối do Câu lệnh;d) For biến đếm:=giá trị đầu to n do Câu lệnh;3. Số lần lặp trong câu lệnh sau là: For i:=5 to 27 do ….a) 20 lần 21 lần c) 22 lần d) 23 lần4. Đoạn lệnh sau, mỗi lần lặp giá trị của biến i trong câu lệnh sau thay đổi như thế nào? While i<=10 do i:=i+3;a) tăng 1 b) tăng 2 c) tăng 3 d) tăng 45. Cấu trúc của câu lệnh lặp While:a) While i<=n do Câu lệnh; b) While biến đếm do Câu lệnh;c) While điều kiện do Câu lệnh; d) While biến đếm:=giá trị đầu to giá trị cuối do Câu lệnh;6. Kết quả in ra của đoạn lệnh sau khi thực hiện là:i:=1; S:=5;While i<=5 doBegin S:=S+i; i:=i+2;End;a) S=13b) S=14c) S=15d) S=167. Kết quả in ra của đoạn lệnh sau khi thực hiện là:For i:=1 to 10 do If i mod 2=1 then Write (‘i=’,i, ’ ’);a) i=1 2 3 4 5 6 7 8 9 10b) i=0 2 4 6 8 10c) i=0 1 3 5 7 9d) i=1 3 5 7 98. Đoạn lệnh sau đúng, sai như thế nào?While n<=0 do; Write(‘Nhap lai n:’);Readn (n);a) Đúngb) Sai, sau do không có ;c) Sai, thiếu Begin end.d) Câu b và c đúngChuyên đề. Chương trình conChương trình con ( CTC ) là một chương trình độc lập, xử lý một công việc nhất định nào đó trong chương trình chính, nó có chỉ có thể thực hiện được công việc đã được lập trình khi ở chương trình chính có lời gọi đến nó.Trong khi lập trình giải 1 bài toán, đôi khi chúng ta gặp phải những đoạn chương trình lặp đi lặp lại nhiều lần ở những phần xử lý khác nhau, để cho tiện lợi và không mất công, chúng ta định nghĩa 1 CTC với công việc được lập trình sẵn, khi cần thiết chỉ việc gọi chương trình con ra để làm việc mà không cần phải lập trình lại phần đã làm ở trên. Việc sử dụng CTC vô cùng tiện lợi và đảm bảo tính chặt chẽ của chương trình, thậm chí nhiều khi nếu không sử dụng CTC thì bài toán sẽ trở nên vô cùng rắc rối, và việc gỡ lỗi trong chương trình trở nên rất nan giải.Pascal cung cấp cho chúng ta 2 loại CTC là Procedure ( Thủ tục ) và Function ( Hàm ). Đây là hai chương trình con sẽ theo các bạn trong suốt quá trình học. Đây chính là cơ sở để khi các bạn học lên các ngôn ngữ lập trình 32 bit, các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ khi lập trình với lớp ( Class ) và Thư viện ( Library ). Hay nói một cách ngắn gọn, đây chính là phần quan trọng nhất trong kỹ thuật lập trình Pascal. Phần này tương đối phức tạp, nên bạn cố gắng tập trung để phân biệt, khi nào nên dùng Thủ thục, khi nào nên dùng Hàm, và các khái niệm liên quan khi tham chiếu các thành phần của các CTC.Vị trí khai báo và định nghĩa CTC: CTC được khai báo và định nghĩa sau từ khoá VAR của Chương trình chính. Khai báo CTC có dạng sau:PROCEDURE Tên thủ tục ( Khai báo các tham số hình thức, nếu cần );Var ' Khai báo biến trong CTC nếu cần thiếtBeginEnd; ' Kết thúc CTC bằng END;FUNCTION Tên hàm ( Khai báo các tham số hình thức, nếu cần ): Kiểu dữ liệu trả về của Hàm;Var ' Khai báo biến trong CTC nếu cần thiếtBeginEnd; ' Kết thúc CTC bằng END;CTC có cáu trúc giống hệt một chương trình chính, bạn có thể khai báo đầy đủ từ nhãn, hằng, biến, thậm chí bạn có thể định nghĩa một CTC khác trong CTC hiện hành.Các tham số của CTC chính là các dữ liệu cần thiết nhập vào để xử lý các phép toán trong CTC sử dụng. Các tham số này được gọi là tham số hình thức, bởi nó chỉ mang danh nghĩa là các đối số của chương trình con, chứ về mặt bản chất dữ liệu nó lại mang thông tin của các biến trong chương trình chính. Các tham số này có 2 loại: Tham biến và Tham trị. Các CTC có thể có nhiều loại Tham số hình thức khác nhau về kiểu tham số hay về kiểu dũ liệu của tham số.Tham biến: Là loại tham số hình thức mà giá trị của nó có thể thay đổi được trong các phép xử lý tính toán của CTC. Có thể dữ liệu nạp vào CTC là A, nhưng sau khi ra khỏi CTC ( kết quả sau khi thực hiện CTC ) nó lại mang kết quả B. Tham biến là tham số hình thức được khai báo ở CTC và bắt buộc phải được khai báo với từ kháo khai báo VAR. Các CTC có thể có nhiều loại tham biến, và cách khai báo các tham biến giống hệt như bạn khai báo biến trong chương trình chính.Tham trị: Là loại tham số hình thức mà giá trị của nó không thể thay đổi được trong các phép xử lý tính toán của CTC. Dữ liệu nạp vào CTC là A, nhưng sau khi ra khỏi CTC ( kết quả sau khi thực hiện CTC ) nó vẫn phải là A. Chính vì vậy, trong CTC bạn không thể nào thực hiện 1 phép toán làm thay đổi giá trị của tham trị, nếu có máy sẽ báo lỗi.Tham trị là tham số hình thức được khai báo ở CTC và không bắt buộc phải được khai báo với từ kháo khai báo VAR. Các CTC có thể có nhiều loại tham trị, và cách khai báo các tham trị giống hệt như bạn khai báo biến trong chương trình chính.A) Chương trình con dạng Thủ tụcCTC dạng Thủ tục được sử dụng khi các bạn muốn có một thủ tục nhập dữ liệu hoặc các phép tính toán trả về kiểu dữ liệu thường là " không định kiểu ". Hay nói chính xác hơn đó là một chương trình hoàn chỉnh trả về kết quả nhất định mà người lập trình mong muốn.Ví dụ: Bạn viết một thủ tục nhập dữ liệu cho chương trình chính tính tổng các số nhỏ hơn số vừa nhập từ bàn phím.Procedure Nhap ( n: byte);beginWrite ( ' Nhap so N: = '); Readln ( N );Writeln;End;Hoặc bạn cũng có thể viết luôn thủ tục tính ra kết quả mong muốn luôn bằng Thủ tục sau:Procedure Nhap ( n: byte);Var i , Tong : Byte;beginWrite ( ' Nhap so N: = '); Readln ( N );Writeln;For i : = 1 to N doTong : = Tong + i ;Writeln ( ' Tong cac so la : = ' , Tong );Readln;End;B) Chương trình con dạng HàmCTC dạng Hàm được sử dụng khi các bạn muốn có một thủ tục nhập dữ liệu hoặc các phép tính toán trả về kiểu dữ liệu thường là xác định. Hay nói chính xác hơn đó là một chương trình hoàn chỉnh trả về kết quả với kiểu dữ liệu nhất định mà Pascal đã định nghĩa hoặc Pascal có thể " hiểu " được ( Đối với kiểu dữ liệu do người lập trình tự định nghĩa )Ví dụ: Cũng ví dụ trên bạn có thể viết ở dạng Hàm như sauFunction Tong ( n : byte ) : Byte;Var i , Trung_gian : Byte;BeginWrite ( ' Nhap so N : = ');Readln ( N );Writeln;For i : = 1 to N doTrung_gian : = Trung_gian + i ;Tong : = Trung_gian ;End;Ở CTC dạng hàm bạn nên chú ý. Hàm chir được hoàn tất khi Tên hàm được gán cho 1 giá trị cuối cùng sau khi thực hiện các phép tính toán. Và trong chương trình chính khi có lời gọi Hàm thì cũng phải có một phép toán gán giá trị để nhận được kết quả của Hàm. VD: Tring ví dụ trên khi vào chương trình chính nếu ta muốn in ra giá trị của Tong hay dùng Tong là một phép tính toán khác thì ta thực hiện phép gán sau khi goi chương trình con là A : = Tong ( so ) (Với so là tham số thực sự cỉa bài toán - tức là biến của chương trình chính ).C) Một số chú ý khi dùng CTCKhi sử dụng CTC bạn cần chú ý một số điểu sau đây:1) Nên sử dụng CTC dạng Hàm hay Thủ tục2) Tránh việc khai báo các tham số hình thức bừa bãi và không nhất quán3) Phân biệt rõ ràng 2 khái niêm Tham biến và Tham trị. Để bạn hiểu rõ hơn, bạn hãy chạy đoạn mã và xem kết quả của ví dụ sau.Uses crt;Vara , b : integer;{ }Procedure VD ( x : integer; var y: integer );Begininc ( x );inc ( y );writeln ( x : 4 , y : 4 );end;{ }Begina : = 1 ; b : = 10 ;VD ( a , b );writeln ( a : 4 , b : 4 );readln;end.D) Bài tập luyện tập.* Bạn hãy viết tất cả các chương trình bạn đã làm ở dạng CTC** Lập trình ( có sủ dụng CTC ) để:- Tính Giai thừa 1 số được nhập từ bàn phím- Tìm USCLN của 2 số nhập từ bàn phím- Tìm các số FIbonaci nhỏ hơn 1 số cho trước từ bàn phím- Tìm các số chính phương nhỏ hơn một số nguyên cho trước.Chuyên đề: Xâu ký tự (String) trong PascalXâu là gì? Để xử lý các chuỗi văn bản, Pascal đưa ra một kiểu dữ liệu mới gọi là xâu ký tự và được định nghĩa bằng từ khóa STRING. Xâu ký tự là dữ liệu bao gồm một dãy các ký tự trong bảng mã ASSCII.Cách khai báo:Var: STRING[độ dài của xâu];Xâu ký tự trong bộ nhớ nó chiếm số byte bằng số ký tự cực đại được khai báo cộng với byte đầu tiên chứa số ký tự hiện có của xâu. Độ dài tối đa của xâu ký tự là 255.- Cách nhập/xuất: Cách đọc hay viết kiểu STRING cũng tương tự như các kiểu dữ liệu khác, ta sử dụng các thủ tục READ, hoặc WRITE.Ví dụ: Readln(st);Writeln(st);- Truy cập từng phần tử của xâu ký tự: tương tự mảng 1 chiều: thông qua tên biến kiểu STRING và chỉ số của nóVí dụ: St := 'Le Thanh Lam';write(st[4]);-> Kết quả: cho ra chữ T.Các thao tác trên xâu ký tự:1/ Phép cộng xâu:Ví dụ:st1:=’Le’; st2:=’Thanh’; St=st1 + st2; -> KQ: ‘Le Thanh’2/ Phép so sánh: Hai xâu ký tự có thể so sánh với nhau bằng các phép so sánh =, >, <…Nguyên tắc so sánh thực hiện như sau, chúng sẽ đem từng ký tự tương ứng với nhau để so sánh, xâu nào có ký tự có số thứ tự trong bảng mã ASCII lớn hơn thì xâu đó lớn hơn.Hai xâu ký tự được gọi là bằng nhau khi chúng hoàn toàn giống nhau (có độ dài như nhau).Ví dụ: ‘FILENAME’ = ’FILENAME ‘3/ Các thủ tục và hàm chuẩn xử lý xâu ký tựa. Hàm length(st): cho độ dài thực của xâu ký tựví dụ: st:=’le thanh’ thì LENGTH(st) cho bằng 8.b/ Thủ tục DELETE(st, pos, num): xóa num ký tự trong xâu st kể từ vị trí posVí dụ: st= ‘FILENAME’Delete(st,5,4) lúc đó st cho ra là ‘FILE’c/ Thủ tục INSERT(obj, st, pos): Thủ tục cho kết quả bằng cách chèn xâu ký tự có tên là Obj vàoxâu st tại vị trí pos, những ký tự đứng sau pos sẽ được dời vềphía sau của xâu ký tự obj.Ví dụ: obj:= ‘Thanh ‘st:=’Le Lam’;INSERT(obj,st,4) lúc đó st=’Le Thanh Lam’;d/ Thủ tục STR(value, st): Thủ tục này thực hiện việc chuyển đối giá trị kiểu số(value) sang dạng xâu ký tự và gán cho biến st.Ví dụ: n là một só nguyên có giá trị: n:=150;STR(n:5,st) sẽ cho kết quả xâu st là: st=’ 150’;e/ Thủ tục VAL(st, value,code) đối một xâu ký tự st sang dạng số và gán cho biến value, nếu biến đối thành công thì code sẽ nhận giá trị bằng 0. ngược lại thì cho giá trị khác khôngVí dụ: VAL(‘123’,value,code) lúc này code sẽ nhận giá trị bằng 0 và value=123f/ Hàm COPY(st, pos, num): sao chép trong xâu st, num ký tự tại vị trí pos,Ví dụ: st=’Le Thanh Lam’COPY(st,4,5) = ‘Thanh’;g/ Hàm CONCAT(s1,s2,…,sn): hàm cho ra 1 xâu mới bằng cách nối đuôi các xâu s1,s2,…,sn lại với nhau.Ví dụ: CONCAT(‘Le ’,’Thanh ‘, ‘Lam’) = ‘Le Thanh Lam’;h/ Hàm POS(st1,st2): hàm cho tavị trí tìm thấy đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.Ví dụ: POS(‘Lam’,‘Le Thanh Lam’) = 10;

Tài liệu liên quan

  • Kiểu dữ liệu tệp Kiểu dữ liệu tệp
    • 4
    • 939
    • 5
  • NHẬP MÔN LẬP TRÌNH- CHUYỂN ĐỔI KIỂU DỮ LIỆU & CẤP PHÁT BỘ NHỚ ĐỘNG potx NHẬP MÔN LẬP TRÌNH- CHUYỂN ĐỔI KIỂU DỮ LIỆU & CẤP PHÁT BỘ NHỚ ĐỘNG potx
    • 28
    • 822
    • 1
  • Kiểu dữ liệu tệp - Thao tác với tệp ppt Kiểu dữ liệu tệp - Thao tác với tệp ppt
    • 8
    • 550
    • 5
  • Kiểu dữ liệu tệp và thao tác với tệp Kiểu dữ liệu tệp và thao tác với tệp
    • 19
    • 863
    • 6
  • §14,15:KIỂU DỮ LIỆU TỆP VÀ THAO TÁC VỚI TỆP doc §14,15:KIỂU DỮ LIỆU TỆP VÀ THAO TÁC VỚI TỆP doc
    • 4
    • 518
    • 1
  • Bài giảng điện tử môn tin học: CHUYỂN ĐỔI KIỂU DỮ LIỆU & CẤP PHÁT BỘ NHỚ ĐỘNG pdf Bài giảng điện tử môn tin học: CHUYỂN ĐỔI KIỂU DỮ LIỆU & CẤP PHÁT BỘ NHỚ ĐỘNG pdf
    • 28
    • 427
    • 2
  • Bai 17.Kiểu dữ liệu tệp và thao tác với tệp Bai 17.Kiểu dữ liệu tệp và thao tác với tệp
    • 13
    • 851
    • 6
  • Chuyên đề :  KIỂU DỮ LIỆU TỆP pascal Chuyên đề : KIỂU DỮ LIỆU TỆP pascal
    • 16
    • 4
    • 110
  • Bài 14-15 : Kiểu dữ liệu tệp và thao tác với tệp Bài 14-15 : Kiểu dữ liệu tệp và thao tác với tệp
    • 9
    • 426
    • 2
  • Tiết 37 bài 14 Kiểu dữ liệu tệp (tiết 1) Tiết 37 bài 14 Kiểu dữ liệu tệp (tiết 1)
    • 2
    • 254
    • 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(94.5 KB - 16 trang) - Chuyên đề : KIỂU DỮ LIỆU TỆP pascal Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Ví Dụ Về Tệp Trong Pascal