Chuyên đề Phụ Gia Trong Công Nghệ Sản Xuất Xi Măng Portland

Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Năng lượng
Chuyên đề phụ gia trong công nghệ sản xuất xi măng portland

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.97 KB, 56 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOAKHOA HÓA KỸ THUẬTNGÀNH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆUSILICATĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ 2Chuyên đề:phụ gia trong công nghệ sản xuất ximăng portlandGVHD : Th.S.GVC.Nguyễn DânSVTH : Nguyễn Thị ThảoPhan Công TuấnLớp: 05H1L ỜI M Ở ĐẦU•Cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước, nền côngnghiệp nước ta đang ngày càng lớn mạnh, đặc biệt là từ sau khinước ta gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO. Các côngtrình xây dựng công nghiệp, dân dụng, công trình công cộng,...ngày càng nhiều. Kéo theo đó là nhu cầu vật liệu xây dựng nóichung và xi măng nói riêng ngày càng cao cả về số lượng lẫnchất lượng. Nhà nước đã có chính sách ưu tiênphát triển nghànhxi măng bằng nguồn vốn trong nước kết hợp liên doanh nướcngoài, tiếp thu công nghệ tiến thế giới.•Trong công nghệ sản xuất xi măng, việc sử dụng nguyên liệu hayhoá chất để pha vào phối liệu hay cho vào nghiền chung vớiclinker là rất cần thiết, nhằm mục đích cải thiện công nhgệnghiền, nung hay tính chất của sản phẩm. Ngoải ra còn góp phầnhạ giá thành sản phẩmvà tăng sản lượng.Nắm bắt được sự cần thiết, quan trọng của viêc sử dụng phụ giatrong công nghệ sản xuất xi măng portland từ đó giúp chúng takhái quát được các loại phụ gia, lựa chọn một cách phù hợp loạiphụ gia ứng với việc sản xuất mỗi loại xi măng đáp ứng nhu cầuxây dựng trong nuớc và nước ngoài.Chuyên đề nay giúp ta nắm vững hơn những kiến thức đã học vàứng dụng vào thực tế một cách có hiêu quỉa hơn.NỘI DUNG• phần 1: Khái niệm và phân loại phụ gia trong công nghệsản xuất xi măng portland.• Phần 2: Nguyên liệu chính trong phụ gia.• Phần 3: Các phương pháp đánh giá chất lượng phụ giathuỷ hoạt tính.phần 1: Khái niệm và phân loại phụ giatrong công nghệ sản xuất xi măngportlandChương 1: Tổng Quan Về Sử Dụng PhụGia ở Việt Nam.1.1 Nhu cầu về sử dụng phụ gia.•Ngày nay trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.nhu cầu về chỉnh trang xây dựng cơ sỏ hạ tầng tạo ra một diên mạomới cho đất nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài dang diễn ramạnh mẽ. các khu công nghiêp, khu vui chơi giải trí, trung tâmthương mại, các cao ốc…đang được xây dưng khắp nơi. Trước tìnhhình này thì nhu cầu về vật liệu xây dựng cũng tăng theo trong đóxi măng là không thể thiếu. Xi măng sản xuất ra phải đảm bảođược sản lượng cũng như chất lượng và giá thành sản phẩm,do đóviệc sử dụng phụ gia là quan trong và cần thiết.1.2.Lịch sử dùng phụ gia• Trước đây chúng ta đã biết sử dụng vữa vôi. Ngày xưa người tađã sử dụng một số chất cho thêm vào vôi cho vữa dẻo hơn như:nhớt dâm bụt…là chất dẻo hóa. Cho thêm vào vữa vôi cho đóngrắn nhanh hơn: mật rỉ đường. Cho thêm vào vũa vôi cho bền hơn,bền nước biển hơn: tro trấu. Cho thêm vào vữa vôi cho không bịnứt, rạn: giấy bản như là sợi celluloze’• Ở Việt Nam người ta đã sử dụng xi măng pooclăng từ những nămđầu thế kỷ XX trong các công trình như: Cầu Long Biên (1909).Cung An Định (Huế): (1919).• Những năm 60 của thế kỷ XX: dùng SSB (Liên Xô - USSR)cho thủy điện Thác Bà.• Những năm 70: Dùng phụ gia nước thải của nhà máy giấy (theocông nghệ kiềm): phụ gia dẻo hóa, giảm nước ~ 10%: thủy điệnHòa Bình.• Những năm 80: Dùng phụ gia Lignhin kiềm: giảm nước 15%.Phụ gia khoáng sét bentonite: tăng khả năng chống thấm.• Những năm 2000: Phụ gia siêu dẻo thế hệ mới: PolycacboxylatNatri, giảm nước 25 - 35%. Phụ gia khoáng hoạt tính mạnh nhưSF, RHA, MK.1.3. Hệ thống pháp lý ở Việt Nam cho việc quảnlý và sử dụng phụ gia.••••••Hệ thống tiêu chuẩnTCVN:- Phụ gia khoáng cho xi măng: TCVN 6882: 2001- Phụ gia hoạt tính Puzolan: TCVN 3736 - 1982.- Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất XM : TCVN 4315 - 1986.-Phụ gia khoáng hoạt tính cao silicafum và tro trấu nghiềnmịn: TCXD 231 - 2003.• - Chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế thành phần và thi công bê tông tựchảy (SCC)• - Hướng dẫn sử dụng xi măng và phụ gia trong xâydựng thủy lợi: 14 TCN 114 – 2001.Chương 2: Khái Niệm Và Phân LoạiPhụ Gia Trong Công Nghệ Sản XuấtXi Măng Portland.• 2.1 Khái niệm và phân loại phụ gia.• 2.1.1 Khái niệm• Hoá chất hay nguyên liệu dùng để pha vào phối liệu hay chovào nghiền chung với clinker xi măng nhằm mục đích cảithiện công nghệ nghiền, nung hay tính ch ất của sản ph ẩmđược gọi chung là phụ gia. Ngoài ra còn góp ph ần h ạ giáthành sản phẩm và tăng sản lượng.• 2.1.2 Phân loại phụ gia.• Phụ gia trong công nhgệ sản xuất xi măng có th ể chia làmhai loại: Phụ gia cải thiện công nghệ gia công và chu ẩn bịphối liệu hay nung luyện, phụ gia cải thiện tính chất của ximăng.• 2.1.2.1 Phụ gia cải thiện công nghệ.2.1.2.1.1 Phụ gia trợ nghiền• Đó là hoá chất hay nguyên liệu cho vào thiết bị nghiền và nghiềnchung với hỗn hợp nguyên liệu ( nghiền phối liệu ) hay clinhker nhằmmục đích tăng năng suất máy nghiền và giảm tiêu hao năng lượngđiện.• Từ tháng 3 năm 2008 đến nay, Công ty cổ phần xi măng Bắc Giangđã thử nghiệm sử dụng phụ gia trợ nghiền BiFi trong công đoạnnghiền xi măng và cho thấy những kết quả tốt như: Năng suất nghiền(tấn/h) tăng khoảng 10%, nhờ đó tăng đáng kể sản lượng xi măng màvẫn đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; trong khi đó, điệnnăng sử dụng giảm trên 11% và tiết kiệm chi phí sản xuất khoảng12.000 đồng/tấn sản phẩm.• Ngoài ra, sử dụng phụ gia trợ nghiền BiFi còn làm tăng độ linh độngcủa xi măng, dễ dàng hơn trong đóng bao gói sản phẩm và làm tăngthời gian bảo quản, sử dụng xi măng.• 2.1.2.1.2 Phụ gia khoáng hoá.Đó là hoá chất hay nguyên liệu cho vào thiết bị nghiền và nghiềnchung với hỗn hợp nguyên liệu. Do sự có mặt của nó nên khi nungphối liệu sẽ giảm được nhiệt độ nung, tăng tốc các phản ứng hoá họctrong quá trình tạo khoáng.Ngoài ra nó còn có tác dụng giảm độ nhớt,tăng tính linh động pha lỏng. Do vậy tăng khả năng thấm ướt của phalỏng cao ( do ở nhiệt độ cao chất khoáng hoá phá vỡ hay làm yếu cầunối cấu trúc pha lỏng). Từ đó pha lỏng tăng tính hoà tan và C 2S vàCaO dễ dàng khuyếch tán vào pha lỏng tiếp xúc nhau tạo thànhkhoáng C3S.2.1.2.1.3 Phụ gia giảm ẩm• Phối liệu (bùn) trong sản xuất xi măng theo phương pháp ướt thườngcó độ ẩm cao (W>32%). Do đó khi nung luyện tốn nhiều nhiệt choquá trình bốc hơi làm giảm năng suất lò. Biện pháp để làm giảm độẩm nhưng vẫn bảo đảm độ nhớt của bùn thường sử dụng cá loại phụgia sau:• + (0.2 – 0.5)% SSB độ ẩm cuả bùn giảm (2 – 4)% tương đương giảmlượng nước trong bùn 7%.• + Hỗn hợp (SSB và Na2CO3) hàm lượng từ (0.2 – 0.5)% sẽ giảm nướctrong bùn 8%.• + Hỗn hợp thuỷ tinh lỏng và NaOH hoặc sođa bùn giảm (3 – 6)%.• 2.1.2.2 Phụ gia cải thiện tính chất của ximăng.• 2.1.2.2.1 Phụ gia thủy hoạt tính(khoáng hoạt tính).• a. Khái niệm.Phụ gia thuỷ là một chất khi nghiền mịn trộn với vôi cho tamột chất có khả năng đóng rắn dưới nước, khi trộn với ximăngportland nó sẽ kết hợp với vôi tự do và vôi thoát ra của cácphản ứng hoá học khi đóng rắn ximăng, do đó làm tăng đượcđộ bền nước của ximăng portland, đồng thời còn có tác dụnglàm tăng sản lượng, hạ giá thành sản phẩm .• Bản thân phụ gia thuỷ khi nghiền mịn trộn với nước, không có tính chấtkết dính, đó là đặc điểm cơ bản khác với xỉ lò cao.• Thành phần hoá học chủ yếu của phụ gia thuỷ là SiO2 hoạt tính và mộtlượng nước liên kết nhất định, ngoài ra còn có Al2O3ht, Al2O3.2SiO2ht, oxitsắt. Hàm lượng oxit silic hoạt tính càng cao thì độ hoạt tính của phụ giathuỷ càng lớn.• Phụ gia thủy hút nước mạnh do một phân tử có thể hút từ vài 100 ÷ 1000phân tử nước. Vì vậy cần bảo quản trong kho có bao che. Khi phụ giathủy ẩm sẽ khó đưa lên silô, gây hyđrat hóa xi măng và giảm độ hoạttính.b. Phân loại phụ gia thủy:Phụ gia thuỷ được phân loại như sau:Phụ gia thuỷ thiên nhiênNguồn gốc từ núi lửa(loại phún suất)Nguồn gốc trầm tích(cấu tạo từ vỏ trái đất)Phụ gia thuỷ nhân tạo+ Tro núi lửa+ Puzơlan+ Tup+ Traxơ+ Đá bọt+ Điatômit+ Trêpen+ Opaka+ Khoáng sét+ Đất sét nung nonlửa.+ Silic hoạt tính phếliệu+ Tro, xỉ nhiên liệua. Phụ gia thuỷ thiên nhiên• Phụ gia thuỷ loại phún suất: Là loại đá thiên nhiên do núi lửa tạothành, thành phần hoá học gồm ôxít Silíc, ôxít Alumin, tạp chất đấtsét và một lượng nước hoá học. Độ hoạt tính của nó phụ thuôc chủyếu vào hàm lượng ôxít Silíc và nước hoá học, ngoài ra còn phụthuộc vào quá trình làm lạnh khi tạo thành nó.• Phụ gia thủy hoạt tính: Do cấu tạo vỏ trái đất là những khoáng nhẹ,dễ nghiền, xốp, khô, dễ hút ẩm, thành phần hoá học chủ yếu là ôxítSilíc vô định hình. Trọng lượng riêng của loại phụ gia thủy này rấtnhỏ. Trọng lượng riêng càng nhỏ độ xốp càng lớn, độ hoạt tính càngcao.• Điatômít 0,75 g/cm3• Trêpen 0,85 g/cm3• Opaka 0,14 g/cm3b. Phụ gia thủy nhân tạo• Silíc hoạt tính phế liệu: là phế liệu của ngành sản xuất phèn nhôm từđất sét, có hoạt tính cao, sử dụng làm phụ gia thủy rất tốt.Phụ gia thủy đất sét• Đất sét nung có thể sử dụng làm phụ gia thủy được, nhưng cần chọnloại đất sét có chứa nhiều khoáng Al2O3.2SiO2.2H2O được gia côngnhiệt ở 600 - 8000C. Độ hoạt tính của phụ gia thủy loại đất sét phụthuộc nhiều vào nhiệt độ nung và loại đất sét sử dụng làm phụ giathủy. Độ hoạt tính của đất sét nung do khoáng Caolinit ở nhiệt độ 600- 800 0C chuyển thành mêtacaolinhit và các ôxít riêng biệt dễ dàng tácdụng với vôi nên sử dụng làm phụ gia thủy rất tốt.• tro, xỉ nhiên liệu rắn: tro xỉ nhiên liệu rắn có thể sử dụng làm phụ giathủy được vì thành phần hoá học của nó gần giống như thành phầnhoá học của đất sét nung. Muốn sử dụng làm phụ gia thủy thì nhiênliệu phải đốt ở nhiệt độ thấp, nếu đốt ở nhiệt độ cao thì độ hoạt tínhcủa nó giảm.Ngoài sự phân loại trên người ta còn phân loại phụ gia thủy dựa vàothành phần hoá học.• Phụ gia thủy giàu Silíc ngậm nước: Điatômít, Opaka, Silíc hoạt tính• Phụ gia nhiều Alumosilicát như: Tup, traxơ, đá bọt.• Phụ gia thủy chứa nhiều sét nung: Tro, xỉ nhiên liệu.2.1.2.2.2.Phụ gia điều chỉnhÂãø âiãưu chènh täúc âäü âọn g ràõn ca ximàng ngỉåìi ta thỉåìn gdn g thảc h cao 2 nỉåïc (CaSO 4 .2H 2 O) hồûc mäüt säú múinhỉ: CaCl 2 ; NaCl; ... sỉí dủn g phủ gia âiãưu chènh pha voximàng l cáưn thiãút vç bn thán Clinker khi nghiãưn mënâọn g ràõn ráút nhanh khi tạc dủn g våïi nỉåïc , khäng këp xáytrạt v thi cäng. Cạc loải phủ gia âiãưu chènh trãn pha voximàng våïi mäüt t lãû thêch håüp s cọ tạc dủn g kẹo di thåìigian âọn g ràõn ca ximàng âm bo u cáưu thỉûc tãú trongxáy dỉûn g.2.1.2.2.3 Phủ gia lỉåìiCn gi l phủ gia âáưy , cọ thãø sỉí dủn g nhỉ cạc loải âạ väinghiãưn mçn,cạt , v.v... mủc âêch pha vo ximàng lm tàngsn lỉåün g, hả giạ thn h sn pháøm , khi pha cạc loải phủgia lỉåìi vo ximàng cáưn chụ t lãû âãø âm bo cháút lỉåün gsn pháøm .Phụ gia đầy: gồm các vật liệu khống thiên nhiên hoặc nhân tạo,thực tế khơng tham gia vào q trình hydrat hố xi măng, chúng chủyếu đóng vai trò cốt liệu mịn, làm tốt thành phần hạt và cấu trúc củađá xi măng. Phụ gia đầy sử dụng trong cơng nghiệp xi măng gồm: đávơi, đá vơi silic có mầu đen, đá sét đen, các loại bụi thu hồi ở lọc bụiđiện trong dây chuyền sản xuất xi măng cũng được sử dụng như mộtloại phụ gia đầy nhân tạo.2.1.2.2.4 Phủ gia bo qunXimàng khi bo qun trong kho thỉåìn g bë gim cháút lỉåün g vçcạc hảt ximàng dãù hụt áøm v khê CO 2 trong khäng khê, do âọcạc hảt ximàng bë Hrat hoạ v cacbonat hoạ trỉåïc khi sỉídủn g. Âãø khàõc phủc hiãûn tỉåün g trãn khi nghiãưn clinkerngỉåìi ta cn pha vo cạc loải phủ gia bo qun nhỉ: Dáưu lảc ,dáưu lảp , v.v...cạc phủ gia ny tảo mäüt mn g mn g ngoi hảtximàng, lm cho ximàng cọ kh nàng chäún g áøm täút .Chương3: Cơ chế phản ứng của phụ giavới các thành phần xi măng3.1 Phản ứng thuỷ hoá của phụ gia thuỷ hoạt tính với ximăngTheo J.un quá trình hoá học xảy ra hai giai đoạn :• Giai đoạn đầu: Gọi là phản ứng sơ cấp. Chủ yếu các khoáng ximăngphản ứng thuỷ phân hay thuỷ hoá với nước.• Giai đoạn thứ hai: Gọi là phản ứng thứ cấp. Các sản phẩm thuỷ phân,thuỷ hoá của ximăng tác dụng tương hỗ với nhau hay tác dụng vớicác phụ gia hoạt tính trong ximăng ...J.un đã phân tích và tóm tắt quá trình hyđrat hoá các khoáng ximăngnhư sau:Khoáng 3CaO.SiO2 (C3S)C3S phản ứng thuỷ phân với nước tạo thành hydrosilicatcanxicó tỉ lệ phân tử CaO/SiO2 < 33CaO.SiO2 + nH2O = x Ca(OH)2 + y CaO.SiO2.mH2OTrong đó: x +y = 3m = n - 2.xĐa số tài liệu cho rằng sản phẩm hyđrosilicatcanxi do C3Sthuỷ phân là 2CaO.SiO2.mH2O. Trị số m thực tế rất daođộng. TheoTôrôpôp và Bêlakin, m có thể từ 1÷ 4 mol H 2Ocho 1 mol 2CaO.SiO2.Một số tài liệu nghiên cứu sự thuỷ phân C3S thànhhyđrosilicatcanxi có tỉ lệ CaO/SiO2 = 3/22[3CaO.SiO2] + nH2O3CaO.2SiO2.2H2O + 3Ca(OH)23CaO.2SiO2.2H2O viết tắt là C3S2H2 gọi là aprinitVấn đề đặt ra là hyđrosilicatcanxi tạo thành ở trạng thái keo haytrạng thái tinh thể. Có nhiều ý kiến khác nhaunhưng tạm chấp nhận hyđrosilicatcanxi tách ra ở dạng keo hay cáchạt phân tán mịn có kích thước vô cùng nhỏ thuộc trạng thái keoTheo Vet, tuỳ điều kiện môi trường khi hydrat, điều kiện đóng rắnvà nồng độ vôi trong pha lỏng mà các khoáng C3S, C2S thực hiệnphản ứng thuỷ phân hay thuỷ hoá.Khoáng C3S và C2S thuỷ phân toàn phần khi có dư nước.3CaO.SiO2 + nH2O3Ca(OH)2 + SiO2.(n - 3)H2O2CaO.SiO2 + nH2O2Ca(OH)2 + SiO2.(n - 2)H2OTrong thực tế 2 phản ứng trên không xảy ra đến cùng vì pha lỏng dầndần bảo hoà làm cho phản ứng ngừng hay chậm lại. Do đó tuỳ theonồng độ vôi trong pha lỏng mà C3S xảy ra các phản ứng khác nhau.Tạo thành CaO.SiO2.H2O (CSH) là khoáng bền có tính kết dính•.Khi tỉ lệ CaO/SiO2 = 0,8 ÷ 1,5 ứng với nồng độ vôi trong pha lỏngCaO = 0,08 ÷ 1,1 g/lKhi nồng độ vôi là 1,1 g/l tính theo CaO thì hydrosilicat có côngthức là: 2CaO.SiO2.2H2O (C2SH2)Tổng hợp quá trình như sau:Nồng độ CaO < 0.08 g/l phản ứng thủy phân là chính:C3 SH2O3Ca(OH)2 + SiO2.nH2ONồng độ CaO = 0.08 g/l xảy ra phản ứng thủy hóa:C3SH2OCSH(B) + Ca(OH)2Nồng độ CaO =1,1 g/l tạo trạng thái giả bềnC3S H2OC2SH2 + Ca(OH)2Điều kiện thực tế sẽ theo sơ đồ sau:C3SH2 OC2SH2 + Ca(OH)2CSH(B)Tóm lại phản ứng hoá học giữa C3S với nước luôn có Ca(OH)2 trongpha rắn. Đây chính là tính chất riêng biệt của C3S khi tác dụng vớinước bao giờ cũng sinh ra phản ứng thuỷ phân.Khoáng 2CaO.SiO2 (C2S)Theo J.un C2S là khoáng chủ yếu thuỷ hoá.2CaO.SiO2 + nH2O2CaO.SiO2.nH2ONhiều tác giả đều thống nhất kết luận: Nếu thuỷ hoá khi cho ít nướcthì không thấy Ca(OH)2 thôi ra.Theo Vet, C2S khi tác dụng với nước cũng tương tự như C 3S. Nếunhiều nước và lắc liên tục thì chúng cũng sẽ bị thuỷ phân.•2CaO.SiO2 + nH2O2Ca(OH)2 + SiO2.(n - 2)H2OThông thường, với nồng độ CaO nhất định trong dung dịch theosơ đồ•C2S H2OC2SH2CSH(B)Hydrosilicatcanxi là một trong số những vật chất tạo nên tính chấtdính kết bảo đảm cho đá ximăng phát triển cường độ và có độ bềncaoKhoáng aluminat canxi (C3A).Theo J.un, kết quả hyđrat C3A tạo nên hyđroaluminatcanxi khác hẳnhydrosilicatcanxi ở chỗ hydroaluminatcanxi rất nhạy cảm dẫn đếnkết tinh tạo tinh thể mới. Cấu trúc tinh thể của chúng có 2 nhóm:nhóm tấm hecxa và nhóm tấm giả hecxa. Vì vậy, tuỳ điều kiện có thểcó hydroaluminatcanxi như sau:4CaO.Al2O3.nH2O. Trong đó n = 12 ÷ 143CaO.Al2O3.nH2O. Trong đó n = 6 ÷ 122CaO.Al2O3.nH2O. Trong đó n = 5 ÷ 9Khi nghiên cứu cấu trúc bằng Rơnghen, nhiều tác giả phát hiệnthấy hydroaluminatcanxi chỉ có 2 loại cấu trúc tấm gồm có 2 lớphecxa của Ca(OH)2 và Al(OH)3:2Ca(OH)2. 2Al(OH)3.3H2O4Ca(OH)2. 2Al(OH)3.6H2ONgoài 2 cấu trúc Hecxa nói trên còn có cấu trúc khối lập phương3CaO.Al2O3.6H2O.Khi nghiên cứu hệ CaO.SiO2.H2O, người ta thấy rằng ở nhiệt độ210C ÷ 900C, pha bền vững chủ yếu là Gipxit (Al2O3.3H2O), khi nồngđộ CaO là 0,33 g/l. Nếu nồng độ CaO lớn hơn 0,33 g/l thì có dạng3CaO.Al2O3.6H2O kết tinh dạng tinh thể khối lập phương tách ra ở pharắn.Ở nhiệt độ thường: C3A + nH2OC3AH(10÷12)Khi nồng độ vôi CaO > 1.08gCaO/lít thìC3AH(10÷12) t0 >250C C3AHC3AH(10÷12)C4AH13 (kèm theo hiện tượng co sảnphẩm, là dạng hecxa giả bền sẽ mau chóng chuyển sang dạngkhối C3AH6 ).Ở nhiệt độ khoảng 20÷25oC và nồng độ vôi CaO từ 0.25÷0.3gCaO/lítC3AH6Ca(OH)2 + Al(OH)3Khoáng C5A3 có thể có trong clinker ximăng (có tài liệu gọi là C 12A7)khi tác dụng với nước sẽ bị thuỷ phân tạo nên hydroaluminat kiềm caoCaO/Al2O3 > 5,3 và thoát ra Al(OH)3. Cấu trúc hydroaluminat C5A3 lúcthuỷ phân là dạng khối C3AH6.C5A3 + 42H2O = 5C3AH6 + 8Al(OH)3Trong quá trình xảy ra đóng rắn bột ximăng, Al(OH) 3 có thể phản ứngvới Ca(OH)2 do quá trình hyđrat hoá khoáng silicat tạo ra để tổng hợpthành hydroaluminat 2 canxi hay 4 canxi:2Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 + 3H2O2Ca(OH)2.2Al(OH)3.3H2O4Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 + 6H2O4Ca(OH)2.2Al(OH)3.6H2OHyđroaluminat 2 canxi hay 4 canxi là hợp chất không bền. Vìvậy thành phần hydroaluminat canxi phụ thuộc vào nhiều yếu tốnhư: Tỉ lệ pha rắn C3A và pha lỏng là nước, nồng độ CaO trongdung dịch rắn, nhiệt độ thực hiện quá trình.v.v...Khoáng alumopheritcanxi (C4AF)•Trong clinker ngoài C4AF có thể có C2F. Các khoáng này vừa tham giaphản ứng thuỷ phân vừa tham gia phản ứng thuỷ hoá để tạo thànhhydroaluminatcanxi và hydropheritcanxiC4AF + nH2OC3AH6 + CaO.Fe2O3.H2O•CaO.Fe2O3.H2O + 2Ca(OH)2 + xH2O•2CaO.Fe2O3 + 2H2O•2CaO.Fe2O3.nH2O + Ca(OH)2 + xH2O3CaO.Fe2O3.6H2O2CaO.Fe2O3.nH2OC3FH6: là khoáng bền nước và bền sulfat.3CaO.Fe2O3.6H2OTóm tắt giai đoạn 1Phản ứng thủy hóa giữa các khoáng có trong xi măng với nước tạo racác sản phẩm thủy hóa:• Hyđro silicat canxi: CSH• Hyđro aluminat canxi: C3AH6• Hyđro ferit canxi: C3FH6• Hyđroxit canxi: Ca(OH)2• Hyđroxit manhê: Mg(OH)2.Giai đoạn 2: Các sản phẩm thủy hóa tác dụng với phụgia• Sản phẩm thủy hóa tác dụng với thạch cao thiên nhiên: có tácdụng điều chỉnh thời gian đông kết• Khi hyđrat hóa xi măng, trong sản phẩm hyđrat hóa sẽ có mặt đồngthời Ca(OH)2 và CaSO4.2H2O. Đây là điều kiện tổng hợp nên cácsulfo hyđro aluminat canxi:(1)CaSO4.2H2O + C3AH6 + nH2O(2)(1): C3A.CaSO4.(10÷12)H2O: mono sulfo hyđro aluminat canxi(2): C3A.3CaSO4.(30÷32)H2O: tri sulfo hyđro aluminat canxi (ettringit)

Trích đoạn

  • Ứng dụng xỉ lò cao văo sản xuất ximăng tại Việt Nam
  • Phần 3: Câc phương phâp đânh giâ chất lượng phụ gia thuỷ hoạt tính

Tài liệu liên quan

  • Nghiên cứu dùng xỉ trong công nghiệp sản xuất xi măng Portland xỉ (Phần 1) Nghiên cứu dùng xỉ trong công nghiệp sản xuất xi măng Portland xỉ (Phần 1)
    • 3
    • 928
    • 8
  • Công nghệ sản xuất xi măng P4 Công nghệ sản xuất xi măng P4
    • 16
    • 615
    • 0
  • Công nghệ sản xuất xi măng Portland - nghiền mịn hốn hợp nguyên liệu Công nghệ sản xuất xi măng Portland - nghiền mịn hốn hợp nguyên liệu
    • 19
    • 1
    • 12
  • Công nghệ sản xuất xi măng Portland Công nghệ sản xuất xi măng Portland
    • 28
    • 1
    • 21
  • Tài liệu PHỤ GIA KHOÁNG TRONG CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG ppt Tài liệu PHỤ GIA KHOÁNG TRONG CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG ppt
    • 3
    • 1
    • 8
  • Tài liệu Công nghệ sản xuất xi măng Portland xỉ pdf Tài liệu Công nghệ sản xuất xi măng Portland xỉ pdf
    • 3
    • 1
    • 8
  • Tài liệu Công nghệ sản xuất xi măng P3 pdf Tài liệu Công nghệ sản xuất xi măng P3 pdf
    • 31
    • 690
    • 3
  • Tài liệu Công nghệ sản xuất xi măng P2 ppt Tài liệu Công nghệ sản xuất xi măng P2 ppt
    • 15
    • 654
    • 2
  • Tài liệu Công nghệ sản xuất xi măng P1 pdf Tài liệu Công nghệ sản xuất xi măng P1 pdf
    • 13
    • 1
    • 16
  • Nghiên cứu vật liệu và thiết kế công nghệ đúc bằng phần mềm magma soft để chế tạo lá van chịu nhiệt trong công nghiệp sản xuất xi măng Nghiên cứu vật liệu và thiết kế công nghệ đúc bằng phần mềm magma soft để chế tạo lá van chịu nhiệt trong công nghiệp sản xuất xi măng
    • 52
    • 848
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(672 KB - 56 trang) - Chuyên đề phụ gia trong công nghệ sản xuất xi măng portland Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đất Phụ Gia Xi Măng