Chuyên đề Phương Pháp Giải Nhanh Hóa Hữu Cơ - Giáo Án Mẫu
- Trang chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Liên hệ
Giáo Án Mẫu
Tổng hợp giáo án điện tử mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học, đại học
Chuyên đề Phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ1. Khi đốt cháy hidrocacbon thì cacbon tạo ra CO2 vầ hidro tạo ra H2O.Tổng khối lượng C và H trong CO2 và H2O phải bằng khối lượng của hidrocacbon.
m hidrocacbon = mC(trong CO2) + m H(H2O) = nCO2.12 + nH2O.2
18 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0 Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Suy luận: Gọi CT CnH2n + 2 (n trung bình) . => 14 + 2 = 49,6 => = 3,4 => 2 hidrocacbon là C3H8 và C4H10. Thí dụ 14: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br2. 1.Công thức phân tử của các anken là: A. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H10, C6H12P 2. Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là: D. 1:1PA. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 Suy luận: Tỉ lệ anken : Br = 1 : 1 ,, CT CnH2n ( n trung bình) => nanken = nBr = 0,4 mol ; => =>Đó là : C2H4 và C3H6 2. Thấy n = 2,5 thấy (2 + 3)/2 = 2,5 (Trung bình cộng) =>nC2H4 = nC3H6 => tỉ lệ 1:1 Thí dụ 15: Đốt cháy 2 hidrocacbon thể khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O. Phần trăm thể tích mỗi hidrocacbon là: A. C. 80%, 20% D. 75%. 25%P90%, 10% B. 85%. 15% nCO2 = 1,1mol , nH2O = 1,6 mol => nH2O > nCO2 : ankan( có thể không nói cũng được) => = nCO2/(nH2O – nCO2) = 1,1/(1,6-1,1) =2,2 => %V chất có C lớn hơn (Tức là 3) = 20% =>%VNhỏ hơn = 80% 9. CT tổng quát nhất của chất có chứa C,H,O ( nhớ nhé ) Phần này bổ trợ cho 12 phần este. CnH2n +2 - 2a – m (Chức)m Trong đó a là số liên kết pi được tính như sau a = (2.số C + 2 – số H)/2 (Áp dụng cho cả hidrocacbon nhưng phần hidrocacbon dựa vào CT TQ là được .VDC3H4 thì là ankin có2lk pi . Nếu áp dụng CT cũng tìmđược = 2) m là số nhóm chức ( VD : 1 ,2 ,3 nhóm OH) (CHức: – OH , -O-,COOH,COO) VD:chấtC4H6O2 hỏi có mới lk pi? Áp dụng CT số pi =( 2.4 +2 – 6)/ = 2 VD: CT tổng quát của rượu : Rượu có nhóm chức OH CnH2n + 2 -2a –m(OH)m Nếu là rượu no thì không có lk pi như hidrocacbon no: => a= 0 => CT : CnH2n + 2 –m(OH)m hoặc CnH2n+2Om Nếu là rượu không no có 1lk pi (như anken) hoặc 2 liên kết pi(như ankin) thì thay vào trên ta được CT . Đối với hidrocacbon thì không có nhóm chức : CT tổng quả là CnH2n+2 – 2a VD1:Công thức của rượu no, 3 nhóm OH là: A.CnH2n-3(OH)2 B.CnH2n+1(OH)3 √C.CnH2n-1(OH)3 D.CnH2n+2(OH)3 Áp dụng. 3 nhóm OH => m =3, rượu no => a = 0, => CT : CnH2n + 2 -3(OH)3 => C VD2:Công thức phân tử tổng quát của rượu 2 nhóm OH có 1 liên kết đôi trong gốc hidrocacbon? A.CnH2n+2O2 B.CnH2n-2O2 √C.CnH2nO2 D.CnH2n-1O2 Là rượu 2 nhóm OH => m = 2, có 1 liên kết đôi tức là 1 lk pi => a = 1 CT : CnH2n+ 2 – 2.1 – 2 (OH)2 = CnH2nO2 => C VD3: Chất sinh bởi axit đơn chức,có 1 lk đôi? (Gợi ý axit có gốc COOH) √A.CnH2n-1COOH B.CnH2n+1COOH C.CnH2nCOOH D. CnH2n2COOH Axit đơn chức => m =1, 1 lk đôi => a =1 => CT CnH2n+2 -2 -1(COOH) = CnH2n-1(COOH) => A Bài tập vận dụng: Bài 1: Rượu 2 chức có 2 lk pi .Tìm CT tổng quát? Bài 2: Rượu 3 chức có 1 lk pi.Tìm CT tổng quát? Bài 3.Tìm số lk pi trong các chất sau: C6H10O2;C8H12O4; C9H10O(C6H5COCH2CH3)(Vòng benzen có 4 và CO có 1) Bài 4:Rượu đơn chức 2 lk pi(Giống ankin). Tìm CT tổng quát? (CnH2n-2Om) Bài 5: X là ancol mạch hở có chứa một liên kết đôi trong phân tử. Khối lượng lượng phân tử của X nhỏ hơn 58 đvC. Công thức phân tử của X là: √A. C2H4O B. C2H4(OH)2 C. C3H6O D. C3H6(OH)2 10. Phản ứng đốt cháy của Rượu. Từ phần 10 Ta tìm được CT sau: - Rượu no : CnH2n + 2 – m (OH)m hoặc CnH2n + 2Om ( m là số chức) Để ý ô đóng khung giống hệt CT của ankan Bàið tập giống ankan n Rượu = nH2O – nCO2 , n = nCO2/(nH2O – nCO2) (Có thể là ) (Không tin thử Viết PT rồi làm như phần ankan) -Rượu không no,có 1lk pi (Giống anken):CnH2n+ 2 -2-m(OH)m = CnH2n Om Giống anken => nCO2 =nH2O -Rượu không no, có 2lk pi(Giống ankin): CnH2n+2 -4-m(OH)m = CnH2n-2Om Giống ankin =>n Rượu = nCO2 – nH2O, n=nCO2/(nCO2 –nH2O) VD4:Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có cùng số mol nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước H2O có tỉ lệ mol nCO2:nH2O = 3:4. Biết khối lượng phân tử 1 trong 2 chất là 62. Công thức 2 rượu là ? A.CH4O và C3H8O B,C2H6O và C3H8O √C.C2H6O2 và C4H10O2 D.CH4O và C2H6O2 Áp dụng CT: nH2O>nCO2 => rượu no = nCO2/(nH2O –nCO2) = 3/(4-3) = 3 => C VD 5: Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng . Công thức phân tử của ancol là: √A. C2H6O2 B. C4H8O2 C. C3H8O2 D. C5H10O2 mCO2:mH2O = 44:27 => nCO2/nH2O = 2/3 => ( Rượu no vì nH2O > nCO2) => n = nCO2/(nH2O – nCO2) = 2 /(3-2) =2 => A 11. Dựa trên phản ứng tách nước của rượu no đơn chức thành anken → n andehit = n rượu (vì số nguyên tử C không thay đổi. Vì vậy đốt rượu và đốt anken tương ứng cho số mol CO2 như nhau.) VD6: Chia a gam ancol etylic thành 2 phần đều nhau. Phần 1: mang đốt cháy hoàn toàn → 2,24 lít CO2 (đktc) Phần 2: mang tách nước hoàn toàn thành etylen, Đốt cháy hoàn toàn lượng etylen → m gam H2O. m có giá trị là: B. 1,8g C.PA. 1,6g 1,4g D. 1,5g Suy luận: nCO2(khi đốt cháy rượu) = nanken(khi đốt cháy rượu) = 0,1 mol Mà khi đốt cháy anken thì nCO2 =nH2O = 0,1 mol => mH2O = 1,8g 12. Đốt 2 chất hữu cơ, phân tử có cùng số nguyên tử C, được cùng số mol CO2 thì 2 chất hữu cơ mang đốt cháy cùng số mol. Vì số mol CO2 luôn = sốC(trong chất hữu cơ) . Mol hữu cơ VD: C2H5OH => 2CO2 và C2H6 => 2CO2 VD7: Đốt cháy a gam C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đốt cháy 6g CH3COOH được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4đ xt, t0 Giả sử H = 100%) được c gam este. C có giá trị là: A. B. 8,8g C 13,2g D. 17,6gP4,4g Suy luận: nC2H5OH = nCH3COOH = 1/2nCO2 = 0,1 mol. PT: Học bài axit ( Nói sau tổng quát hơn ở phần este) =>nC2H5OH= 13. Dựa trên phản ứng đốt cháy anđehit no, đơn chức cho số mol CO2 = số mol H2O. Anđehit rượu cũng cho số mol CO2 bằng số mol CO2 khi đốt anđehit còn số mol H2O của rượu thì nhiều hơn. Số mol H2O trội hơn bằng số mol H2 đã cộng vào andehit.(Phần này giống phần 7) nH2O(Khi đốt cháy rượu) = nH2O(hoặc n CO2 khi đốt cháy andehit) + nH2 (khi phản ứng với andehit) VD8: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là: B. 0,6mol C. 0,8 mol D. 0,3 molPA. 0,4 mol Suy luận: Áp dụng CT trên nH2O = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol 14. Dựa và phản ứng tráng gương (Những chất có gốc CHO) Phản ứng của andehit: Tỉ lệ giữa andehit với Ag = 1:2n ( với n là số gốc CHO VD C2H5(CHO )2 => có 2 gốc CHO) =>nHCHO : nAg = 1 : 4 , H – C - H có 2 gốc CHO (2 ô thể hiện 2 gốc) O nR-CHO : nAg = 1 : 2(trường hợp có 1 nhóm CHO) VD9: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoa tan các chất có thể tan được , thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp H2 của HCHO là: A. 8,3g B. C. 10,3g D. 1,03gP9,3g Suy luận: H-CHO + H2 CH3OH ( ) chưa phản ứng là 11,8g. Tỉ lệ mol giữa : HCHO với H2 = 1 : 4 . mHCHO = 0,05.30 = 1,5g ; VD10: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là: A. 108g B. 10,8gP C. 216g D. 21,6g Suy luận: 0,1 mol HCO-OH → 0,2 mol Ag 0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag → nAg = 1 mol => Đáp án A. 15. Dựa vào công thức tính số ete tao ra từ hỗn hợp rượu hoặc dựa vào ĐLBTKL. VD11: Đun hỗn hợp 5 rượu no đơn chức với H2SO4đ , 1400C thì số ete thu được là: C. 15 D. 17PA. 10 B. 12 Suy luận: Áp dụng công thức : ete → thu được 15 ete. VD12: Đun 132,8 hỗn hợp gồm 3 rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 1400C → hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol mỗi ete là: B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4PA. 0,1 mol mol Suy luận: Đun hỗn hợp 3 rượu tạo ra 6 ete. Theo ĐLBTKL: mrượu = mete + → = 132,8 – 111,2 = 21,6g Do nmỗi ete = . 16. Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng: Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chất. Cụ thể: Dựa vào pt tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng). Tìm sự thay đỏi khối lượng (A→B) theo bài ở z mol các chất tham gia phản ứng chuyển thành sản phẩm. Từ đó tính được số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại. P Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với K: Hoặc ROH + K → ROK + H2 Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khối lượng tăng: 39 – 1 = 38g. Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể tính được số mol của rượu, H2 và từ đó xác định CTPT rươụ. Đối với anđehit:P xét phản ứng tráng gương của anđehit R – CHO + Ag2O R – COOH + 2Ag Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit m = 45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho manđehit, maxit → nanđehit, nAg → CTPT anđehit. Đối với axit: Xét phản ứng với kiềmP R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O 1 mol → 1 mol → m = 22g Đối với este: xét phản ứng xà phòng hóaP RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 1 mol → 1 mol → m = 23 – MR’ Đối với aminoaxit: xétP phản ứng với HCl HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl 1 mol → 1mol → m = 36,5g VD13: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít CO2 (đktc) và dd muối.Cô cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là: B. 4,48 lít C. 2,24PA. 4,84 lít lít D. 2,42 lít E. Kết quả khác. Suy luận: Gọi công thức trung bình của 2 axit là: Ptpu: 2 + Na2CO3 → 2 + CO2 + H2O Theo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol m = 2.(23 - 11) = 44g Theo đề bài: Khối lượng tăng
File đính kèm:
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA HỮU CƠ.doc
- Đề 2 thi tuyển sinh đại học 2010 môn thi: hoá – khối a thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề
3 trang | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
- Trắc nghiệm hóa học Chương 1: Este và lipit
23 trang | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0
- Đề 5 kiểm tra học kì 1 năm học 2007-2008 môn hoá - khối 12
4 trang | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0
- Đề 3 kiểm tra 45 phút - Số 2 - học kỳ 1 - môn hoá học 12 thời gian làm bài: 45 phút
2 trang | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0
- Đề 1 thi trắc nghiệm kiểm tra học kì 1 môn: hóa 12 nâng cao
3 trang | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0
- Bài tập trắc nghiệm chương II: Amin
3 trang | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0
- Đề thi trắc nghiệm môn hóa học thời gian làm bài: 90 phút; (60 câu trắc nghiệm)
5 trang | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
- Đề thi trắc nghiệm môn hóa thời gian làm bài: 90 phút
3 trang | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0
- Đề thi trắc nghiệm - Môn hóa học thời gian làm bài: 90 phút
4 trang | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0
- Chuyên đề 2 : Phương pháp bảo toàn khối lượng
2 trang | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 1
Copyright © 2024 GiaoAnMau.com - Giáo án hay, Giáo án mới, Sáng kiến kinh nghiệm mới
Từ khóa » N H2o Lớn Hơn N Co2
-
So Sánh Số Mol Co2 Và H2o Trong Mỗi Pthh Ankan , Anken Ankin
-
Giải Bài Tập Hóa Bằng Phương Pháp Khảo Sát Tỉ Lệ Số Mol CO2 Và H2O
-
Mối Liên Hệ Giữa Số Mol CO2, H2O Và Số Mol Chất Hữu Cơ Bị đốt Cháy ...
-
Tùng Kem - DẠNG 1 : KHI ĐỐT CHÁY ANKAN THÌ : N CO2 < N H2O...
-
Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Hoá Hữu Cơ
-
Hỏi Về Số Mol CO2 Và Số Mol H2O | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỐT CHÁY 2 HIDROCACBON CÓ ...
-
XÁC ĐỊNH HIDROCACBON DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY
-
Cho Các Kết Luận Sau: Đốt Cháy Hiđrocacbon Thu được NH2O > NCO2 ...
-
Đốt Cháy Một Ancol X được NH2O > NCO2. Kết Luận Nào Sau đây Là ...
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn Một Hiđrocacbon X Thu được NH2O Nhỏ Hơn NCO2
-
Khi đốt Cháy Este Mà Ta Thu được NCO2 = NH2O Thì Có Thể Kết Luận
-
Câu Hỏi Khi đốt Cháy Hoàn Toàn Ankan Thì Nh2o = Nco2 Nh2o Lt Nc
-
Câu Hỏi đốt Cháy Hoàn Toàn Một Ancol Thu được Nco2 < Nh2o. Vậy ...