Chuyên đề: Phương Trình Trùng Phương - Toán Cấp 2
Có thể bạn quan tâm
Bài viết này nói về Chuyên đề phương trình trùng phương, một dạng phương trình thường xuất hiện trong các đề thi Toán tuyển sinh vào 10.
Các em cùng Toancap2.net học chuyên đề này nhé.
Mục lục
- 1 I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
- 2 II. MỘT SỐ BÀI MẪU
- 3 III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
Cho phương trình: ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) (1)
- 50 bài toán hình học ôn thi vào lớp 10 có lời giải
- Cách giải bài toán BĐT và tìm GTNN, GTLN trong đề thi vào 10 môn Toán
- Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 chuyên – Hệ phương trình
- Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 chuyên – Hàm số
- Một số ví dụ chứng minh BĐT bằng phương pháp ghép cặp
Đặt t = x2 (t ≠ 0) Ta được phương trình: at2 + bt + c = 0 (2)
- Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ⇔ (2) có hai nghiệm dương phân biệt ⇔ $ \left\{ \begin{array}{l}\Delta >0\\P>0\\S>0\end{array} \right.$
- Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt ⇔ (2) có một nghiệm dương và một nghiệm bằng 0 ⇔ $ \left\{ \begin{array}{l}\Delta >0\\P=0\\S>0\end{array} \right.$
- Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt ⇔ (2) có một một nghiệm kép dương hoặc có ai nghiệm trái dấu ⇔ $ \displaystyle \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\Delta =0\\S>0\end{array} \right.\\P<0\end{array} \right.$
- Phương trình (1) có 1 nghiệm ⇔ (2) có một nghiệm kép bằng 0 hoặc có một nghiệm bằng không và nghiệm còn lại âm ⇔ $ \displaystyle \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\Delta =0\\S=0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}P=0\\S<0\end{array} \right.\end{array} \right.$
- Phương trình (1) có 1 nghiệm ⇔ (2) vô nghiệm hoặc có hai nghiệm âm ⇔ $ \displaystyle \left[ \begin{array}{l}\Delta <0\\\left\{ \begin{array}{l}\Delta \ge 0\\P>0\\S<0\end{array} \right.\end{array} \right.$
- Nếu phương trình có 4 nghiệm thì tổng các nghiệm luôn bằng 0 và tích các nghiệm luôn bằng $ \displaystyle \frac{c}{a}$.
II. MỘT SỐ BÀI MẪU
Bài 1: Giải phương trình: $ \displaystyle {{x}^{4}}-13{{x}^{2}}+36=0$ (1) Giải: Cách 1: Đặt t = x2 ⇒ t ≥ 0 phương trình (1) có dạng :
t2-13t +36 = 0 Ta có $ \displaystyle \Delta ={{(-13)}^{2}}-4.36=25\Rightarrow \sqrt{\Delta }=5$
⇒ $ \displaystyle {{t}_{1}}=\frac{-(-13)+5}{2}=9$; $ \displaystyle {{t}_{2}}=\frac{-(-13)-5}{2}=4$ • Với t1 = 9 ⇔ x2 = 9 ⇒ $ \displaystyle x=\pm \sqrt{9}=\pm 3$ • Với t2 = 4 ⇔ x2 =4 ⇒ $ \displaystyle x=\pm \sqrt{4}=\pm 2$
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm : x1=-2 ; x2=-3; x3 =2; x4 =3.
Cách 2:
$ \displaystyle {{x}^{4}}-13{{x}^{2}}+36=0$
$ \displaystyle \begin{array}{l}\Leftrightarrow ({{x}^{4}}-12{{x}^{2}}+36)-{{x}^{2}}=0\\\Leftrightarrow {{({{x}^{2}}-6)}^{2}}-{{x}^{2}}=0\\\Leftrightarrow ({{x}^{2}}-6-x)({{x}^{2}}-6+x)=0\\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{{x}^{2}}-6-x=0\\{{x}^{2}}-6+x=0\end{array} \right.\end{array}$
Giải phương trình : x2 –6 –x = 0 ta được 2 nghiệm: x=-2; x= 3.
Giải phương trình : x2 – 6 +x = 0 ta được 2 nghiệm x= 2; x= -3.
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm : x1=-3; x2= -2; x3=2; x4 = 3.
III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Giải các phương trình sau:
1) $ \displaystyle {{x}^{4}}+3{{x}^{2}}+4=0$
2) $ \displaystyle {{x}^{4}}+4{{x}^{2}}+3=0$
3) $ \displaystyle 5{{x}^{4}}+3{{x}^{2}}+2=0$
4) $ \displaystyle {{x}^{4}}+5{{x}^{2}}+6=0$
5) $ \displaystyle 2{{x}^{4}}+3{{x}^{2}}+2=0$
Từ khóa » Tính đen Ta Pt Bậc 4
-
Cách Giải Phương Trình Bậc 4
-
Cách Giải Nhanh Phương Trình Bậc 4
-
Giải Phương Trình Bậc 4 - Diễn đàn Toán Học
-
Giải Phương Trình Bậc 4 Tổng Quát | Maths 4 Physics & More...
-
Cách Giải Phương Trình Bậc 4 Dạng Tổng Quát - Trường Quốc Học
-
Phương Trình Bậc Bốn – Wikipedia Tiếng Việt
-
Giải Phương Trình Bậc 4 - VerbaLearn
-
Cách Giải Phương Trình Bậc 4
-
Phương Trình Và Hàm Số Bậc 4 - Thư Viện Đề Thi
-
Cách Tính Delta Và Delta Phẩy Phương Trình Bậc 2
-
Phương Trình Trùng Phương Lớp 9: Lý Thuyết, Cách Giải, Các Dạng ...
-
Hướng Dẫn Cách Tìm Nghiệm Của đa Thức Bậc 4 - TopLoigiai
-
Cách Giải Phương Trình Trùng Phương, Phương Trình Tích - Toán Lớp 9