Chuyên đề Trọng âm

CHUYÊN ĐỀ: TRỌNG ÂM

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

I. ĐÔI NÉT VỀ TRỌNG ÂM

         * Chúng ta đã biết rằng trong tiếng Anh, đối với từ có từ hai âm tiết trở lên, có một âm tiết được nhấn mạnh với cao độ và trường độ lớn hơn những âm tiết còn lại . Đó chính là âm tiết được nhận trọng âm (stress hay primary stress) của từ đó.

          * Bên cạnh đó, có những từ có ba âm tiết trở lên thường có thêm trọng âm phụ (secondary stress) (,) được nhấn nhẹ hơn so với trọng âm chính (primary stress) (‘).

         ® Như vậy, có thể  thấy rằng trọng âm là một phần quan trọng trong quá trình học tiếng Anh của chúng ta. Đây cũng là phần rất dễ lấy điểm trong bài thi Tiếng Anh  thuộc kì thi THPT QG, để đàn trọn phần này chúng ta không thể bỏ qua các quy tắc và các TIPS sau.

 

II. CÁC QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TỪ

 

1. Đa số các động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai:             attract, begin, deny, forget, enjoy, pollute, relax... Trường hợp ngoại lệ:  'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open...  

 

2. Đa số các danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:           children, hobby, habit, labour, trouble, standard...           basic, busy, handsome, lucky, pretty, silly...

Trường hợp ngoại lệ:          ad'vice, re'ply, ma'chine, mis'take...          a'lone, a'brupt, ab'sorbed, a'mazed...

 

3. Một số từ có hai âm tiết vừa là danh từ và cũng là động từ thì danh từ có trọng âm ở âm tiết thứ nhất, còn động từ thì có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Danh từ

Động từ

'contrast (sự tương phản)

'decrease (sự giảm)

'desert (sa mạc)

'export (hàng xuất khẩu)

'import (hàng nhập khẩu)

'present (món quà)

'produce (sản phẩm nói chung)

'progress ( sự tiến bộ)

'protest (sự phản đối)

'rebel (kẻ nổi loạn)

'record (hồ sơ, đĩa hát)

'suspect (kẻ bị tình nghi)

con'trast (tương phản)

de'crease (giảm)

de'sert (rời bỏ)

ex'port (xuất khẩu)

im'port (nhập khẩu)

pre'sent (trình bày)

pro'duce (sản xuất)

pro'gress (tiến bộ)

pro'test (phản đối)

re'bel (nổi loạn)

re'cord (ghi lại, giữ lại)

su'spect (nghi ngờ)

 

 Trường hợp ngoại lệ:

   Một số từ sau vừa là danh từ và động từ nhưng có trọng âm chính không đổi.

           'answer (n,v): câu trả lời, trả lời                                                              

           'offer (n,v): lời đề nghị/ đề nghị                                                               

            'picture (n,v): bức tranh, vẽ một bức tranh                                                     

            'travel (n,v): du lịch/ đi du lịch                                                                           

            'visit (n,v): cuộc viếng thăm/ viếng thăm                                             

             ad'vice (n,v): lời khuyên, khuyên bảo                                                              

             re'ply (n,v): lời đáp, trả lời

TIPS: Cách nhận biết từ loại qua đuôi của chúng

     * Danh từ: -ty, -ture, -cy, -phy, -logy, -ism, -ist, -er, -ee, -or, -tion, -ness, -ship, -an, -ence, -ance,

-dom, -ette, -itude, -ment, v.v...

     * Động từ: -ate, -ain, -flect, -flict, -spect, -scribe, -ceive, -fy, -ise/-ize, -ude, -ade, -tend, v.v...

     * Tính từ: -al, -ive, -able/-ible, -ic, -ant, -ent, -ous, -esque, v.v...

 

4.  Đối với các từ ghép

     a. Đối với các danh từ ghép được viết liền nhau thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

N+N → ‘1st

          'airport, 'birthday, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker...

         * Danh từ ghép tạo thành từ ngữ động từ (phrasal verbs) có trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất .

Danh từ ghép

'check-up (sự kiểm tra toàn bộ, nhất là sức khỏe) 'check-in ( sự đăng kí ở khách sạn, sự đăng kí đi máy bay) 'dropout (người nghỉ học nửa chừng) 'breakdown (sự hỏng máy) 'tryout (sự thử) 'walkout (sự đình công đột ngột)

Mở rộng: các ngữ động từ tương ứng có trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai và động từ nhận trọng âm phụ khi được đặt trong câu.

Ngữ động từ

̩̩̥check 'up

'check ‘in

̩drop 'out

̩break 'down

̩try 'out

̩walk 'out

    b. Một số tính từ ghép có trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất.            'airsick (say máy bay)            'airtight (kín hơi)            'homesick (nhớ nhà)            'trustworthy (đán tin cậy)            'praiseworthy (đáng khen)            'waterproof (không thấm nước)...

Trường̩ hợp ngoại lệ:

          ,duty-'free (miễn thuế)           ,snow-'white (trắng như tuyết)

    c. Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ và thành phần thứ hai tận cùng là –ed hoặc phân từ hai thì trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai.  

Adj/Adv + Adj(-ed/VII) → ‘2nd

          ,bad-'tempered (xấu tính, dễ nổi nóng)           ,short-'sighted (cận thị)           ,ill-'treated (bị đối xử tệ)           ,well-in'formed (thông thạo, có được thông tin)           ,well-'done (tốt, được nấu kỹ)           ,well-'known (nổi tiếng)

     d. Đối với các trạng từ ghép thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ hai.

Adv ghép → ‘2nd

          down'stairs (dưới lầu)           north-'east (phía đông bắc)

 

5. Đối với các từ có tiền tố thì nhìn chung trọng tâm không thay đổi so với từ gốc (nghĩa là trọng tâm ít khi rơi vào tiền tố).

 

Các tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính:

Re-

Un-

In-

Im-

Il-

Dis-

Non-

Ir-

Over-

Under-

En-

 

          successful /sək'sesfl/ → unsuccessful /,ʌnsək'sesfl/           able /'eɪbl/ → unable /ʌn'eɪbl/*Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ đặc biệt là các từ có tiền tố under-:           underlay /'ʌndəleɪ/           underpass /'ʌndəpɑ:s/

6. Đối với các từ có hậu tố thì trọng âm có thể thay đổi, nhưng cũng có thể không thay đổi, và nếu có sự thay đổi về trọng âm thì cũng có thể thay đổi về cách phát âm.           protect /prətekt→ protection /prətekʃn/ (không thay đổi về trọng âm)

          accident /æksɪdənt/ accidential /æksɪdentl/ (thay đổi về trọng âm)

* Tuy nhiên đối với các trạng từ được tạo thành từ tính từ bằng cách them hậu tố -ly thì không thay đổi vị trí trọng âm.           careful /kæflcarefully /keəfəlɪ/

Các hậu tố thường không làm thay đổi trọng âm của từ gốc là:           -ment: agree /əgri:→ agreement /əgri:mənt/

          -ship: relation /rɪleɪʃn→ relationship /leɪʃnʃɪp/

          -ness: happy /hæpɪ→ happiness /hæpɪnəs/

          -er/-or: manage /mænɪmanager /mænɪdʒə(r)/

          -hood: neighbour /neɪbə(r)→ neighbourhood /neɪbəhʊd/

          -ing: excite /ɪksaɪt/ → exciting /ɪksaɪtɪŋ/

          -ise/-ize: modern /mɒdn→ modernize /mɒdənaɪz/

          -en: shorten /ʃɔ:tn/, lengthen /leŋθən/           -full: success /səkses→ successful /səksesfl/

          -less: meaning /mi:nɪŋ→ meaningless /mi:nɪŋləs/

          -able: rely /rɪlaɪ→ reliable /rɪlaɪəbl/

          -ous: poison /pɔɪzn→ poisonous /pɔɪzənəs/

7. Các danh từ có hậu tố là –ic, -sion, -tion, -ture, -icant, -icent  hoặc -cian thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước đó (chính là âm tiết thứ hai từ cuối lên).         scientific /̩saɪəntɪfɪk/         precision /prɪʒn/         communication /kə,mju:nɪkeɪʃn/

        culture /’kʌltʃə/         mathematician / ̩mæɵəmə’tɪʃn/

    significant /sɪgˈnɪfɪkənt/

        efficient/i'fiʃənt/

Trường hợp ngoại lệ:

        'Politics, ma'ture, 'temperature, 'agriculture, 'literature, 'television...

 8. Các danh từ có hậu tố là -ary, -ity, -logy, -ate  hoặc -graphy thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên.            ability /əbɪlətɪ/            technology /teknɒlədʒɪ/            geography /dʒɪɒgrəfi/

           eliminate /ɪˈlɪməˌneɪt/

          decorate /'dekəreɪt/

Lưu ý:Các từ kết thúc bằng “ate, ary”: →Nếu từ có 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất →Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối đếm ngược lại.             'senate, 'playmate, 'nitrate, 'classmate,...              con'gratulate, 'activate,'complicate, co'mmunicate, 'regulate, 'consulate, o'figinate

 

9. Những từ có hậu tố như sau thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết cuối (chính là hậu tố đó).           -ee: agree /əgri:/, trainee /treɪnɪ/           -eer: volunteer /vɒlətɪə(r)/, engineer / ̩endʒɪnɪə(r)/           -ese: Vietnamese / ̩vjetnəmi:z/           -ique/-esque: unique /juni:k/ , picturesque / ̩pɪktʃəresk/           -ain (đối với động từ): retain /rɪteɪn/, maintain /meɪnteɪn/

          -ade: lemonade /̩lemə'neɪd/, colonnade /̩kɒlə'neɪd/ Trường hợp ngoại lệ:    committee /kəmɪti/, coffee /kɒfɪ/, employee /ɪmplɔɪi:/     

  

10. Các từ kết thúc bằng các đuôi "how, what, where,..." thì trọng âm chính nhấn vào vần đầu:          anywhere, somehow, somewhere....

11. Các từ 2 âm tiết tận cùng bằng đuôi ever thì sẽ nhấn mạnh vào chính nó:

however, whenever, whatever,...

 

12. Các từ 2 âm tiết tận cùng bằng đuôi “er/or” thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu:

father, teacher, flower, suffer, filmmaker, mother, builder, enter, dressmaker, baker,...

Trường hợp ngoại lệ:  con'fer, pre'fer, re'fer...

 

13. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “A” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2:

about, aback, again, alone, achieve, alike, alive, ago, asleep, abroad, aside, abuse, afraid...

 

14. Các đại từ phản thân luôn nhấn mạnh ở cuối từ:

             my'self, her'self, him'self, them'selves,...

 

TIPS: Với 1 số loại số đếm.

* Những số kết thúc bằng -teen → trọng âm rơi vào -teen

                four’teen, thir’teen, fif’teen,......

* Những số đếm kết thúc bằng -ty → trọng âm rơi vào trước nó.

                 ‘twenty, ‘thirty, ‘fifty,....

 

Một số cặp từ dễ gây nhầm lẫn

de’ssert (món tráng miệng)

‘desert (sa mạc)

re’flect (phản xạ, phản chiếu)

‘reflex (sự phản xạ, phản chiếu)

ma’ture (trưởng thành)

‘nature (tự nhiên)

as’cent (sự đi lên, ngược lên)

a’ssent (sự tán thành, phê chuẩn)

‘accent (trọng âm)

 

Một số trường hợp đặc biệt

under'stand, 'realise, repre'sent, reco'mmend, intro'duce

com'puter, co'mmuter

what'ever, how'ever, when'ever, neverthe'less

 

Mẹo nhớ nhanh trọng âm của các từ có hai âm tiết theo quy tắc

“Danh, tính nhấn một”

             ‘picture, ‘pretty, ‘stubborn, ‘motion, .....

“Động, trạng, liên, giới nhấn hai”

               re’ply, en’joy, be’cause, ...

 

Dựa vào âm mạnh hay yếu để đánh trọng âm

Các âm như:

- /ʌ/, /ɜ/

- các nguyên âm đôi như /ei/,...

- các âm dài như /u:/, /ɜ:/

thường là âm mạnh và nhận trọng âm

Các âm như : /ə/

là âm yếu và không nhận trọng âm

 

 

 

 

 

III. TRỌNG ÂM TRONG CÂU

             Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu rất quan trọng,vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Ngoài ra, trọng âm câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ. Đó chính là âm điệu, tạo nên sự thay đổi trong tốc độ nói tiếng Anh. Cách nhịp giữa từ được đánh trọng âm là như nhau.

Ví dụ:

I’m in the classroom. (Tôi chứ không phải ai khác đang ở trong lớp học)

I’m in the classroom. (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải ở nơi nào khác)

              Trong một câu, hầu hết các từ được chia làm hai loại, đó là từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu.

              Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu, làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc ngữ pháp. Chúng thường ít quan trọng hơn và không được nhấn trọng âm khi nói.

              Nếu trong một câu, các từ thuộc về mặt cấu trúc bị lược bỏ đi, chỉ còn những từ thuộc về mặt nội dung thì người nghe vẫn hiểu được nghĩa của câu. Ngược lại nếu bỏ đi content words thì người nghe không thể hiểu được ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

We want to go to work.

I am talking to my friends.

You’re sitting on the desk, but you aren’t listening to me.

What did he say to you in the garden?

              Những từ được in đậm trong những ví dụ trên là content words và được nhấn trọng âm. Những từ không in đậm là structure words, không được nhấn trọng âm.

1. Từ thuộc về mặt nội dung: được nhấn trọng âm

Những từ mang nghĩa

Ví dụ

Động từ chính

sell, give, employ, talking, listening

Danh từ

car, music, desk

Tính từ

big, good, interesting, clever

Trạng từ

quickly, loudly, never

Trợ động từ (dạng phủ định)

don’t, can’t, aren’t

Đại từ chỉ định

this, that, those, these

Từ để hỏi

Who, Which, Where

2. Từ thuộc về mặt cấu trúc: không được nhấn trọng âm

Những từ đúng về mặt cấu trúc

Ví dụ

Đại từ

he, we, they

Giới  từ

on, at, into

Mạo từ

a, an, the

Từ nối

and, but, because

Trợ động từ

can, should, must

Động từ ‘to be’

am, is, was

 

 B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

 

 

 

 

 

1.

A. rely

B. assume

C. admire

D. answer

2.

A. company

B. profession

C. protection

D. physician

3.

A. treatment

B. prevent

C. massive

D. poison

4.

A. children

B. standard

C. amazed

D. silly

5.

A. control

B. bookstore

C. windmill

D. software

 

 

 

 

 

 

6.

A. engineer

B. technology

C. ability

D. agree

7.

A. Vietnamese

B. anniversary

C. personality

D. quality

8.

A. advantageous

B. scientific

C. electrical

D. competition

9.

A. trainee

B. college

C. remain

D. unique

10.

A. volunteer

B. coffee

C. scholar

D. honor

 

 

 

 

 

 

11.

A. differential

B. responsible

C. accelerate

D. accessible

12.

A. relation

B. arrangement

C. challenge

D. prepare

13.

A. sympathize

B. vegetarian

C. individual

D. limitation

14.

A. happiness

B. neighborhood

C. manager

D. exciting

15.

A. successful

B. meaningless

C. reliable

D. delicious

 

 

 

 

 

 

16.

A. electrical

B. exterior

C. memorial

D. oceanic

17.

A. definition

B. production

C. situation

D. politician

18.

A. amount

B. mental

C. depend

D. alive

19.

A. practice

B. homework

C. liar

D. receive

20.

A. campus

B. mountain

C. perform

D. equal

 

 

 

 

 

 

21.

A. university

B. preferential

C. relationship

D. education

22.

A. explain

B. purpose

C. advise

D. involve

23.

A. impatient

B. uncertain

C. economic

D. promote

24.

A. attract

B. decide

C. measure

D. confide

25.

A. academic

B. psychology

C. permission

D. construction

 

 

 

 

 

 

26.

A. language

B. doctor

C. master

D. invite

27.

A. electricity

B. exciting

C. unbelievable

D. educational

28.

A. imperfect

B. infamous

C. pleasure

D. discuss

29.

A. decide

B. describe

C. express

D. final

30.

A. photography

B. diversity

C. acceptance

D. interest

 

 

   

 

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

 

Câu

Đáp án

Giải thích chi tiết

1

D

Các từ “rely” /rɪˈlaɪ/, “assume” /əˈsjuːm/, “admire” /ədˈmaɪə(r)/ là các động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. “Answer” /ˈɑːnsə(r)/ là danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

2

A

“protection” /prəˈtekʃn/ -hậu tố “tion”→trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2(âm tiết trước đuôi”tion”), physician /fɪˈzɪʃn/ -hậu tố “ian”→trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2(trước “ian”), profession /prəˈfeʃn/-hậu tố “sion”→trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2(trước sion).

 

3

B

Các từ “treatment” /ˈtriːtmənt/, “poison” /ˈpɔɪzn/ là danh từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. “Massive” /ˈmæsɪv/là tính từ 2 âm tiết, trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu tiên.

 

4

C

Các từ “children” /tʃɪldrən/, “standard” /ˈstændəd/ danh từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. “Silly” /ˈsɪli/ là tính từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. “Amazed” /əˈmeɪzd/ mặc dù là tính từ 2 âm tiết nhưng rơi vào trường hợp đặc biệt nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

 

5

A

Các từ “bookstore” /ˈbʊkstɔː(r)/ , “windmill” /ˈwɪndmɪl/, “software” /ˈsɒftweə(r)/  là các danh từ ghép, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. “Control” /kənˈtrəʊl/ là động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

 

6

A

Từ “technology” /tekˈnɒlədʒi/ và “ability” /əˈbɪləti/ có đuôi logy và đuôi ity nên trọng âm rơi vào âm ngay trước nó Còn các từ “engineer” /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ và “agree” /əˈɡriː/ có đuôi eeree nên trọng âm rơi vào chính âm đó  

 

7

D

“Vietnamese” /ˌvjetnəˈmiːz/ có đuôi ese nên trọng âm rơi vào chính nó

Các từ “personality” /ˌpɜːsəˈnæləti/  và “quality” /ˈkwɒləti/ có đuôi ity nên trọng âm rơi vào âm ngay trước nó

Từ “anniversary” /ˌænɪˈvɜːsəri/ tuy có đuôi ary nhưng ngoại lệ, nhấn âm 3

 

8

C

Các từ “advantageous” /ˌædvənˈteɪdʒəs/, “scientific” /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ và “competition” /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ có đuôi eous, icion nên trọng âm rơi vào âm đứng ngay trước nó Từ “electrical” /ɪˈlektrɪkl/ có gốc là từ electric nhấn âm 2 trước đuôi ic. Đuôi al không làm ảnh hưởng tới trọng âm

9

B

Từ “trainee” /ˌtreɪˈniː/ có đuôi ee nên trọng âm rơi vào chính nó “College” /ˈkɒlɪdʒ/ là danh từ có 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm thứ nhất

“unique” /juˈniːk/ có đuôi ique nên nhấn vào chính nó “Remain” /rɪˈmeɪn/ là động từ có 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm thứ 2

 

10

A

 “volunteer” /ˌvɒlənˈtɪə(r)/  có đuôi eer  nên trọng âm rơi vào chính âm đó

“Coffee” /ˈkɒfi/  là ngoại lệ của đuôi ee, nhấn âm 1

“Scholar” /ˈskɒlə(r)/ là danh từ có 2 âm tiết, “honor” /ˈɒnə(r)/ là tính từ có 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm thứ nhất

 

11

A

“differential” /ˌdɪfəˈrenʃl/ có đuôi ial nên nhấm âm trước nó “Accelerate” /əkˈseləreɪt/ có nhiều hơn 3 âm tiết và kết thúc bằng đuôi ate nên trọng âm rơi vào âm thứ ba từ dưới lên “Responsible” /rɪˈspɒnsəbl/ và “accessible” /əkˈsesəbl/ nhấn âm trước sible

 

12

C

“relation” /rɪˈleɪʃn/ có đuôi ion nên trọng âm rơi vào âm trước nó

“Arrangement” /əˈreɪndʒmənt/ có gốc từ là arrange, động từ 2 âm tiết nhấn âm 2, đuôi ment không làm thay đổi trọng âm “Challenge” /ˈtʃælɪndʒ/ là danh từ 2 âm tiết nên nhấn âm 1 “Prepare” /prɪˈpeə(r)/ là động từ có 2 âm tiết nên nhấn âm

 

13

A

“sympathize” /ˈsɪmpəθaɪz/ có đuôi ize nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

“Vegetarian” /ˌvedʒəˈteəriən/ và “limitation” /ˌlɪmɪˈteɪʃn/ có đuôi ianion nên trọng âm rơi vào âm trước nó “individual” /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ nhấn âm 3

 

14

D

“happiness” /ˈhæpinəs/ có gốc từ là happy, là tính từ có 2 âm tiết, nhấn âm 2, đuôi ness không làm thay đổi âm nhấn “Neighborhood” /ˈneɪbəhʊd/  có gốc từ là neighbor, danh từ 2 âm tiết nhấn âm 1, đuôi hood không làm thay đổi âm nhấn  “Manager” /ˈmænɪdʒə(r)/ có gốc từ là manage, động từ 2 âm tiết ngoại lệ nhấn âm 1, đuôi er không làm thay đổi trọng âm “Exciting” /ɪkˈsaɪtɪŋ/ có gốc từ là excite, động từ 2 âm tiết nhấn âm 2, đuôi ing không làm thay đổi trọng âm

 

15

B

“successful” /səkˈsesfl/ có gốc từ là success, danh từ 2 âm tiết ngoại lệ nhấn âm 2, đuôi ful không làm thay đổi trọng âm “Meaningless” /ˈmiːnɪŋləs/ có gốc từ là meaning, danh từ 2 âm tiết nhấn âm 1, đuôi less không làm thay đổi trọng âm “Reliable” /rɪˈlaɪəbl/ có gốc từ là rely, động từ 2 âm tiết nhấn âm 2, đuôi able không làm thay đổi trọng âm

“Delicious” /dɪˈlɪʃəs/ có đuôi ious nên nhấn âm trước nó

 

16

D

Từ “electrical” /ɪˈlektrɪkl/ có gốc là từ electric nhấn âm 2 trước đuôi ic. Đuôi al không làm ảnh hưởng tới trọng âm

“Exterior” /ɪkˈstɪəriə(r)/, “memorial” /məˈmɔːriəl/ và “oceanic” /ˌəʊʃiˈænɪk/ có đuôi ior, ialic nên nhấn vào âm đứng trước nó

 

17

B

Cả 4 từ có đuôi ion, ian nên nhấn vào âm đứng trước nó → defi'nition /ˌdefɪˈnɪʃn/ , pro'duction /prəˈdʌkʃn/, situ'ation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/, poli'tician /ˌpɒləˈtɪʃn/

 

18

B

“amount” /əˈmaʊnt/, “alive” /əˈlaɪv/ tuy là danh từ, tính từ 2 âm tiết nhưng ngoại lệ nhấn âm 2 “Mental” /ˈmentl/ là tính từ 2 âm tiết nhấn âm 1 “depend” /dɪˈpend/ là động từ 2 âm tiết nhấn âm 1

 

19

D

“practice” /ˈpræktɪs/, “homework” /ˈhəʊmwɜːk/, “liar” /ˈlaɪə(r)/ là các danh từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn lại “receive” /rɪˈsiːv/ là động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

 

20

C

“campus” /ˈkæmpəs/, “mountain” /ˈmaʊntən/, “equal” /ˈiːkwəl/  là các danh từ, tính từ 2 âm tiết nên nhấn âm 1 “Perform” /pəˈfɔːm/ động từ 2 âm tiết nhấn âm 2

 

21

C

“university” /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/, “preferential” /ˌprefəˈrenʃl/, “education” /ˌedʒuˈkeɪʃn/ chứa các đuôi ity, ialion nên nhấm âm trước nó

“relationship” /rɪˈleɪʃnʃɪp/ có gốc từ là relation nhấn âm trước ion, đuôi ship không là thay đổi trọng âm

 

22

B

Các động từ “explain” /ɪkˈspleɪn/, “advise” /ədˈvaɪz/, “involve” /ɪnˈvɒlv/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Danh từ “purpose” trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

 

23

C

“impatient” /ɪmˈpeɪʃnt/ có gốc từ là “patient”, tính từ 2 âm tiết, nhấn âm 1, tiền tố “im” không làm thay đổi trọng âm.

“uncertain” /ʌnˈsɜːtn/ có gốc từ là “certain”, tính từ 2 âm tiết, nhấn âm 1, tiền tố “un” không làm thay đổi trọng âm.

“economic” /ˌiːkəˈnɒmɪk/ có hậu tố -ic trọng âm nhấn vào âm tiết trước nó là âm tiết thứ 3

“promote” /prəˈməʊt/ là động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

 

24

C

“attract” /əˈtrækt/, “decide” /dɪˈsaɪd/, “confide” /kənˈfaɪd/ là các động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Danh từ “measure” /ˈmeʒə(r)/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

25

A

“academic” /ˌækəˈdemɪk/ có hậu tố là đuôi –ic, trọng âm rơi và âm tiết trước nó là âm tiết thứ 3

“psychology” /saɪˈkɒlədʒi/, “permission” /pəˈmɪʃn/, “construction” /kənˈstrʌkʃn/ có hậu tố là các đuôi –logy, -sion, -tion, trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó là âm tiết thứ 2.

 

26

D

“Language” /ˈlæŋɡwɪdʒ/, “doctor” /ˈdɒktə(r)/, “master” /ˈmɑːstə(r)/ là các danh từ có 2 âm tiết nên nhấn âm 1 “invite” /ɪnˈvaɪt/ là động từ có 2 âm tiết nên nhấn âm 2

 

27

B

“electricity” /ɪˌlekˈtrɪsəti/ có đuôi -ity nên nhấn âm trước nó “Exciting” /ɪkˈsaɪtɪŋ/ có gốc từ là excite, động từ 2 âm tiết nhấn âm 2, đuôi ing không làm thay đổi trọng âm

“unbelievable” /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ có gốc từ là believe, động từ 2 âm tiết nhấn âm 2, hậu tố able và tiền tố un them vào không làm thay đổi trọng âm “educational” /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ có gốc từ là education nhấn âm trước -ion, đuôi al them vào không làm thay đổi trọng âm

 

28

C

“imperfect” /ɪmˈpɜːfɪkt/, “infamous” /ˈɪnfəməs/ có gốc từ perfect, famous, là tính từ 2 âm tiết nhấn âm 1, tiền tố imin thêm vào không làm thay đổi trọng âm

“pleasure” /ˈpleʒə(r)/ là danh từ 2 âm tiết nhấn âm 1

“discuss” /dɪˈskʌs là động từ 2 âm tiết nhấn âm 2

 

29

D

“Decide” /dɪˈsaɪd/, “describe” /dɪˈskraɪb/, “express” /ɪkˈspres/ là các động từ 2 âm tiết nhấn âm 2

“Final” /ˈfaɪnl/ là tính từ 2 âm tiết nhấm 1

 

30

 

“Photography” /fəˈtɒɡrəfi/, “diversity” /daɪˈvɜːsəti/, “acceptance” /əkˈseptəns/ có các đuôi -graphy, -ity, -ance nên nhấn âm trước nó.

“Interest” /ˈɪntrəst/ là danh từ 2 âm tiết nhấn âm 1

 

Bài viết gợi ý:

1. Unit 1 Tiếng Anh 12

Từ khóa » Các Từ Có đuôi Ial