Chuyên đề Trục Căn Thức ở Mẫu Của Biểu Thức: Lý Thuyết Và Bài Tập
Có thể bạn quan tâm
Cách biến đổi đơn giản căn thức bậc hai
Dưới đây là những kiến thức cần nhớ về cách biến đổi đơn giản căn thức bậc hai:


Trục căn thức tại mẫu của biểu thức
Dưới đây là lý thuyết và cách làm bài trục căn thức mẫu của phân số:
Với các biểu thức \(A,B (B>0)\), ta có;
\(A,B (B>0)\)
Với các biểu thức \(A,B,C (A\geq 0, A\neq B^{2}) \)
Ta có:
\(\frac{C}{\sqrt{A}+B}=\frac{C(\sqrt{A}-B)}{A-B^{2}} \)
\(\frac{C}{\sqrt{A}-B}=\frac{C(\sqrt{A}+B)}{A-B^{2}}\)
Với các biểu thức \(A,B,C (A\geq 0,B\geq 0,A\neq B)\)
Ta có:
\(\frac{C}{\sqrt{A}+\sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}-\sqrt{B})}{A-B}\)
\(\frac{C}{\sqrt{A}-\sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}+\sqrt{B})}{A-B}\)
Bài tập trục căn thức ở mẫu lớp 9
Bài 50 (trang 30 SGK Toán 9 Tập 1): Trục căn thức mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa.
\(\frac{5}{\sqrt{10}}=\frac{5\sqrt{10}}{\sqrt{10}.\sqrt{10}}=\frac{5\sqrt{10}}{10}=\frac{\sqrt{10}}{2}\)
\(\frac{1}{3\sqrt{20}}=\frac{1}{3\sqrt{2^{2}.5}}=\frac{1}{3.2\sqrt{5}}=\frac{1\sqrt{5}}{6\sqrt{5}.\sqrt{5}}=\frac{\sqrt{5}}{6.5}=\frac{\sqrt{5}}{30}\)
\(\frac{2\sqrt{2}+2}{5\sqrt{2}}=\frac{(2\sqrt{2}+2)\sqrt{2}}{5\sqrt{2}.\sqrt{2}}=\frac{2(\sqrt{2})^{2}+2\sqrt{2}}{5.2}=\frac{4+2\sqrt{2}}{10}=\frac{2+\sqrt{2}}{5}\)
Bài 52 trang 30 SGK toán 9 tập 1 Trục căn thức mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa.
\(\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
- \(\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}=\frac{1(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{(\sqrt{x}-\sqrt{y})(\sqrt{x}+\sqrt{y})}=\frac{(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{x-y}\)
(Do \(x\neq y\) nên \(\sqrt{x}\neq \sqrt{y}\)
- \(\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{(\sqrt{a}-\sqrt{b})(\sqrt{a}+\sqrt{b})}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{a-b}\)
(Do \(a\neq b\) nên \(\sqrt{a}\neq \sqrt{b}.\)
Các bài toán trục căn thức ở mẫu khó
Ví dụ 1: Trục căn thức mẫu các biểu thức sau
- \(\frac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\)
- \(\frac{26}{5-2\sqrt{3}}\)
Hướng dẫn giải:

Ví dụ 2: Trục căn thức mẫu


Lý thuyết trục căn thức ở mẫu bậc 3
Công thức:
\(\frac{M}{\sqrt[3]{a}\pm \sqrt[3]{b}}=\frac{M(\sqrt[3]{a^{2}}\pm \sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^{2}})}{(\sqrt[3]{a}\pm \sqrt[3]{b})(\sqrt[3]{a^{2}}\pm \sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^{2}})}=\frac{M(\sqrt[3]{a^{2}}\pm \sqrt[3]{ab}+\sqrt[3]{b^{2}})}{a\pm b}\)
Ví dụ: Trục căn thức mẫu: \(\frac{1}{\sqrt[3]{9}-\sqrt[3]{6}+\sqrt[3]{4}}\)
Hướng dẫn giải:
Ta có: \(\frac{1}{\sqrt[3]{9}-\sqrt[3]{6}+\sqrt[3]{4}}=\frac{\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{2}}{(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3})(\sqrt[3]{9}-\sqrt[3]{6}+\sqrt[3]{4})}=\frac{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}}{(\sqrt[3]{2})^{3}+(\sqrt[3]{3})^{3})}=\frac{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}}{5}\)
Bài viết trên đây của DINHNGHIA.VN đã giúp bạn tổng hợp kiến thức cách biến đổi đơn giản căn thức bậc hai cũng như chuyên đề trục căn thức tại mẫu. Chúc bạn luôn học tập tốt!
m thêm >>> Cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác – Toán học lớp 9
Từ khóa » Trục Căn Thức ở Mẫu 6/√2
-
Trục Căn Thức ở Mẫu: 6/√5 - √2 - Toán Học Lớp 9
-
Trục Căn Thức ở Mẫu: A) (2 - √3)/3√6. B) 1/√2 + √3. C) 1/2√2 - 3√3
-
Trục Căn Thức ở Mẫu Lớp 9 Ôn Tập Toán 9
-
Trục Căn Thức ở Mẫu Của Biểu Thức: Lý Thuyết Và Bài Tập
-
Trục Căn Thức ở Mẫu Toán 9 - Chuyên đề Rút Gọn Biểu Thức Lớp 9
-
Câu 69 Trang 16 SBT Toán 9 Tập 1: Trục Căn Thức ở Mẫu Và Rút Gọn ...
-
Trục Căn Thức ở Mẫu Biểu Thức 6/ (căn X + Căn 2y) Với X >= 0
-
Trục Căn Thức ở Mẫu Biểu Thức ((3)((6 + Căn (3a) )) ) Với (a >
-
Trục Căn Thức ở Mẫu - Toán Việt
-
Trục Căn Thức ở Mẫu Căn6+căn14/2 Căn3 - Căn7 - Quynh Nhu
-
Tìm Kết Quả Trục Căn Thức ở Mẫu Của Biểu Thức \(\frac{8}{{\sqrt {12}
-
Trục Căn Thức ở Mẫu Biểu Thức 6/căn Bậc Hai Của X ...
-
Biến đổi đơn Giản Căn Thức Bậc Hai - Toán Lớp 9 - Luyện Thi 123
-
Lý Thuyết Về Biến đổi đơn Giản Biểu Thức Chứa Căn Thức Bậc Hai( Tiếp ...