Chuyên đề Từ Chỉ Số Lượng Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
I. Những từ mang ý nghĩa là “nhiều”
1. Các từ đi với danh từ đếm đượcMany, a large number of, a great many, a majority of, a wide variety of, a wide range of… Ví dụ:
+ I have many friends but I don’t have many close ones. (Tôi có nhiều bạn nhưng tôi lại không có nhiều bạn thân.)
+ A large number of students are taking the national exam next month.
(Nhiều học sinh sẽ tham gia vào kì thi trung học phổ thông quốc gia vào tháng tới.)
2. Các từ đi với danh từ không đếm được Much, a great deal of, a large amount of…
Ví dụ:
+ They spent so much money on gambling that they got into debt
(Họ đã ném quá nhiều tiền vào cờ bạc đến mức mà họ ngập trong cảnh nợ nần.)
+ We needn’t hurry because we have a great deal of time.
(Chúng ta không cần phải vội bởi vì chúng ta vẫn còn nhiều thời gian.)
3. Các từ đi với danh từ cả đếm được và không đếm được
A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of… Ví dụ:
+ I have many/a lot of friends but I don’t have many/lots of close ones.
+ We needn’t hurry because we have a great deal of/plenty of time
II. Những từ mang ý nghĩa là “một ít/rất ít”1. Các từ đi với danh từ đếm được
a. A FEW (một ít): dùng với nghĩa khẳng địnhVí dụ:
I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.
(Tôi thích cuộc sống ở đây. Tôi có một vài người bạn và chúng tôi thường gặp gỡ nhau.)
b. FEW (hầu như không): dùng với nghĩa phủ địnhVí dụ:
I feel bored when living here because I have few friends.
(Tôi cảm thấy rất chán khi sống ở đây vì tôi chả có người bạn nào.)
2. Các từ đi với danh từ không đếm đượca. A LITTLE (một ít): dùng với nghĩa khẳng địnhVí dụ:
We moved to the city with a little money to live on.
(Chúng tôi chuyển tới thành phố với một số tiền ít ỏi để sống.)
b. LITTLE (hầu như không): dùng với nghĩa phủ định
Ví dụ:
He spoke little English, so it was difficult to communicate with him.
(Anh ấy hầu như không nói được một chút tiếng Anh nào, vì vậy rất khó để giao tiếp với anh ấy.)
Lưu ý
+ FEW/LITTLE: được dùng sau “very/so/too” nhưng A FEvểvr/ A LITTLE thì không.
Ví dụ:
He had too little money to go on a picnic, so he asked his mother for some money. (Anh ấy có quá ít tiền để đi picnic, vì vậy anh ấy hỏi xin mẹ một ít.)
+ FEW/LITTLE: được dùng sau the/ my/his/her/their/ its…Ví dụ:
At weekend, I often go to the countryside with my little son. (Vào cuối tuần, tôi thường về quê với cậu con trai nhỏ của mình.)
+ A FEW/A LITTLE: được dùng sau “only” khi nó mang ý nghĩa chỉ một chút ít, không nhiều.Ví dụ:
She brought only a few things with her when travelling abroad. (Cô ấy chỉ mang theo vài thứ khi cô ấy đi nước ngoài.)
Từ khóa » Chuyên đề 22 Từ Chỉ Số Lượng
-
Ngữ Pháp Cô Trang Anh CHUYÊN ĐỀ 22 - TỪ CHỈ SỐ LƯỢc
-
Chuyên đề 22: Từ Chỉ Số Lượng - [unknown]
-
Lượng Từ Trong Tiếng Anh - Các Từ Chỉ Số Lượng + Bài Tập Vận Dụng
-
CHUYÊN ĐỀ 22 - TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG | PDF | Question - Scribd
-
Chuyên đề 10 Từ Chỉ Số Lượng - Tài Liệu Text - 123doc
-
25 Chuyên đề Trọng Tâm - TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - EXPRESSIONS OF ...
-
Từ Chỉ Số Lượng - Đáp án - Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
CHUYÊN ĐỀ cx - CHUYÊN ĐỀ 22: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG B....
-
CHUYÊN ĐỀ Tiếng Anh 15 TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - EXPRESSIONS ...
-
Danh Sách Chương Từ Chỉ Số Lượng - Expressions Of Quantity
-
Từ Chỉ Số Lượng (Expressions Of Quantity) Trong Tiếng Anh
-
BÀI TẬP ÁP DỤNG CHUYÊN ĐỀ TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
-
Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh: Chuyên Đề 15 Từ Chỉ Số Lượng ...