Chuyên đề: Từ Ghép- Từ Láy
Có thể bạn quan tâm
Từ ghép - Từ láy
1. Khái niệm
a/ Từ ghép
- Từ ghép là từ phức tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau.
- Phân loại: Từ ghép được chia làm 2 loại đó là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ: trong từ ghép được chia làm từ chính và từ phụ, từ phụ có nhiệm vụ giúp bổ sung nghĩa cho từ chính. Thông thường từ chính sẽ được trước còn từ phụ đi theo sau bổ nghĩa cho từ chính, nghĩa của từ ghép chính phụ thường hẹp.
+ Từ ghép đẳng lập sẽ không có phân biệt từ nào chính từ nào phụ. Thông thường nghĩa của từ ghép đẳng lập rộng hơn so với các từ đơn lẻ.
b/ Từ láy
- Là từ được tạo thành bởi các tiếng giồng nhau về vần, thường từ trước là tiếng gốc và từ sau sẽ láy âm hoặc vần của tiếng gốc.
- Phân loại
+ Từ láy bộ phận: các tiếng sẽ có sự giống nhau về vần, phụ âm đầu.
+ Từ láy toàn bộ: tiếng sẽ được lặp lại toàn bộ, tuy nhiên cũng có sự thay đổi thanh điệu, phụ âm cuối để mang lại sự hài hòa âm thanh khi nói hoặc viết.
2. Bài tập luyện tập:
Bài 1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Bài 2:
a. Những từ nào là từ láy
Ngay ngắn Ngay thẳng Ngay đơ
Thẳng thắn Thẳng tuột Thẳng tắp
b. Những từ nào không phải từ ghép?
Chân thành Chân thật Chân tình
Thật thà Thật sự Thật tình
Bài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:
a. da người c. lá cây đã già
b. lá cây còn non d. trời.
Bài 4: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.
Bài 5:
a. Tạo 1 từ ghép 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, đen.
Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Bài 7: Cho đoạn văn sau:
"Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền".
a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
b. tìm những từ ghép có trong đoạn văn
Bài 8: Xác định từ láy trong các dòng thơ sau
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.
Bài 9: Tìm từ láy, từ ghép trong các câu:
a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi.
e. Suối chảy róc rách.
Bài 10: Tìm từ láy trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.
Bài 11: Tìm những tiếng có thể kết hợp với "lễ" để tạo thành từ ghép.
Bài 12: Cho 1 số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.
Hãy xếp các từ trên vào 2 nhóm:
a. Từ ghép
b. Từ láy.
Bài 13: Phân các từ ghép sau thành 2 loại:
Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Bài 14: So sánh hai từ ghép sau đây:
Bánh trái (chỉ chung các loại bánh).
Bánh rán (chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp, thường có nhàn, rán chín giòn).
a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung) ?
b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất) ?
bài 15: Viết các từ ghép (được in đậm) trong những câu dưới đây vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép:
a) Từ ngoài vọng vào tiếng chuông xe điện lẫn tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt, tiếng còi tàu hỏa thét lên, tiếng bánh xe đạp trên đường ray và tiếng máy bay gầm rít trên bầu trời.
b) Dưới ô cửa máy bay hiện ra ruộng đồng, làng xóm, núi non. Những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp M: Ruộng đồng
Từ ghép có nghĩa phân loại M: Đường ray
Bài 16: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp :
Cây nhút nhát
Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.
a) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
b) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
c) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
Bài 17: viết một đoạn văn miêu tả một kỉ niệm vui của em. Yêu cầu có sử dụng 1 từ ghép chính phụ, 1 từ ghép đẳng lập.
Bài 18: Viết đoạn văn nói về tâm trạng của em khi được điểm cao về môn ngữ văn (chú ý có sử dụng từ láy chỉ tâm trạng)
Bài 19. Tìm các từ láy trong các câu thơ trích dưới đây : a) Dưới trăng quyên đã gọi hè, Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông (Nguyễn Du) b) Ngoài kia chú vạc / Lặng lẽ mò tôm / Bên cạnh sao hôm / Long lanh đáy nước (Võ Quảng)
Bài 20. Các từ nhà báo, nhà ngói, nhà trường, nhà văn, nhà bạt, nhà in, nhà thơ, nhà kính, nhà hát ... a) Các từ trên là từ ghép loại gì ? ( TG Phân loại) . b) Tìm căn cứ chia các từ trên thành 3 nhóm.
Bài 21. Các từ sau, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép : Nhỏ nhẹ, trắng trợn, tươi cười, tươi tắn, lảo đảo, lành mạnh, ngang ngược, trống trải, chao đảo, lành lặn.
Bài 22. Phân chia các từ sau thành 2 loại hình dáng và tính chất : thon thả, mập mạp, dịu hiền, đen láy, thật thà, chu đáo, nhanh nhẹn, hoà nhã.
Bài 23. Phân các từ ghép sau thành hai loại : từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp Anh em, anh cả, em út, em giá, chị gái, chị dâu, chị em, ông nội, ông ngoại, ông cha, ông bà, bố nuôi, bố mẹ, chú bác, câu mợ, con cháu, hòa thuận, thương yêu, vui buồn.
Bài 24. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ láy : Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen, mỏng manh, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, máu mủ, tươi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.
Bài 25. Từ mỗi tiếng dưới đây, em hãy tạo ra một từ ghép có nghĩa phân loại và một từ ghép có nghĩa tổng hợp : nhà, thuyền, xe, sách, sông, đường (ví dụ : nhà → nhà bếp, nhà cửa).
Bài 26. Từ mỗi tiếng sau : nhỏ, vui, đẹp hãy tạo ra các từ ghép (có nghĩa phân loại, có nghĩa tổng hợp) và các từ láy. VD : nhỏ → nhỏ xíu, nhỏ bé, nhỏ nhoi)
Bài 27. Tìm các từ láy có trong nhóm từ sau : Mải miết, xa xôi, xa lạ, mơ màng, san sẻ, chăm chỉ, học hỏi, quanh co, đi đứng, ao ước, đất đai, minh mẫn, chân chính, cần mẫn, cần cù, tươi tốt, mong mỏi, mong ngóng, mơ mộng, phẳng phiu, phẳng lặng.
Bài 28. Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.
Bài 29. Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi.
Hết
Người viết: Nguyễn Minh Hòa
Bài viết gợi ý:
Từ khóa » Bài Tập Về Từ Láy Và Từ Ghép Lớp 7
-
Bài Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy (Có đáp án)
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 7 - Tài Liệu Text - 123doc
-
40 Bài Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy Lớp 4 (Có đáp án)
-
Bài Tập Về Từ Ghép Lớp 7 - M & Tôi
-
Ôn Tập Từ Ghép Từ Láy - Ngữ Văn 7 - Tan Lon To
-
Từ Láy - Ngữ Văn Lớp 7
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Từ Ghép Và Từ Láy Lớp 4 Có đáp án
-
Bài Giảng Môn Học Ngữ Văn Lớp 7 - Luyện Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy
-
Luyện Từ Và Câu - Luyện Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy
-
Bài Tập Từ Ghép Và Từ Láy Lớp 4 Có đáp án
-
Giáo án - Dạy Thêm: Ôn Tập Tiếng Việt (Từ Ghép, Từ Láy)
-
[Top Bình Chọn] - Bài Tập Về Từ Láy Lớp 7 - Trần Gia Hưng
-
Tiếng Việt Lớp 4 Từ Láy Và Tất Tần Tật Kiến Thức Giúp Bé Học ... - Monkey
-
Luyện Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy Trang 28 Vở Bài Tập (VBT) Tiếng Việt ...