Chuyển đổi đất Là Gì? Khác Gì Với Chuyển Mục đích Sử Dụng đất?
Có thể bạn quan tâm
Chỉ cần có nhu cầu chuyển đổi và có đủ điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật
- Quyền sử dụng đất nông nghiệp không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án
- Trong thời hạn sử dụng đất
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
(căn cứ Điều 45 Luật Đất đai 2024)
Ngoài các trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tất cả các trường hợp còn lại chỉ được chuyển từ mục đích này sang mục đích khác khi có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (quyết định của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện).
Mục đích
Chuyển đổi nhằm tạo ra sự thuận lợi cho hoạt động canh tác nông nghiệp
Chuyển sang mục đích sử dụng đất khác theo mong muốn của người sử dụng đất
Đối tượng (loại đất)
Chỉ áp dụng đối với đất nông nghiệp và bị giới hạn bởi địa giới hành chính (trong đơn vị hành chính cấp tỉnh)
Không phân biệt loại đất được chuyển chỉ cần đăng ký biến động (đối với trường hợp không phải xin phép) hoặc có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng (đối với trường hợp phải xin phép)
Thay đổi về người sử dụng đất
Có thay đổi về người sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đổi đất nông nghiệp cho nhau), không thay đổi về mục đích sử dụng đất
Không thay đổi về người sử dụng đất, chỉ thay đổi về mục đích sử dụng đất
Nghĩa vụ tài chính
Không phải nộp lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất
Phải nộp tiền sử dụng đất (hầu hết các trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất, một số ít trường hợp được miễn)
Hồ sơ
Hồ sơ chia thành hai trường hợp: Khi thực hiện “dồn điển đổi thửa” và không thuộc trường “hợp dồn điền đổi thửa”
Xem chi tiết tại: Hồ sơ đổi đất nông nghiệp
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng, Sổ đỏ) đã cấp
Nơi nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Bộ phận một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Bộ phận một cửa theo quy định
Từ khóa » Chuyển đổi Quyền Sử Dụng đất Nông Nghiệp Là Gì
-
Hoàn Thiện Các Quy định Của Pháp Luật Về Chuyển đổi, Chuyển ...
-
Thủ Tục Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Giữa Hộ Gia đình, Cá Nhân
-
Điều Kiện, Thủ Tục Chuyển đổi Quyền Sử Dụng đất Nông Nghiệp
-
CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP? - Luật ACC
-
Điều Kiện Chuyển đổi Quyền Sử Dụng đất Nông Nghiệp Là Gì ...
-
Có được Chuyển đổi Quyền Sử Dụng đất Nông Nghiệp Không?
-
Thủ Tục Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Như Thế Nào - Luật Thái An
-
Chuyển đổi Quyền Sử Dụng đất - Tư Vấn Luật đất đai
-
THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ...
-
Thủ Tục Chuyển đổi Quyền Sử Dụng đất Nông Nghiệp Của Hộ Gia đình ...
-
Thủ Tục Chuyển đổi Quyền Sử Dụng đất - Luật Minh Gia
-
Chuyển đổi Quyền Sử Dụng đất Nông Nghiệp Giữa 2 Hộ Gia đình, Cá ...
-
Điều Kiện Chuyển Nhượng đất Nông Nghiệp Và Thủ Tục Mua Bán đất ...
-
Chuyển đổi Quyền Sử Dụng đất Là Gì? Chuyển đổi ... - Luật Dương Gia
Copyright © 2022 | Thiết Kế Truyền Hình Cáp Sông Thu