Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở - Tư Vấn Pháp Luật đất đai
Có thể bạn quan tâm
Với nội dung yêu cầu tư vấn của bạn, Luật Việt An xin tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
Về thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư ( đất phi nông nghiệp) theo Điều 57 Luật Đất đai 2013, Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Biên bản xác minh thực địa;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất:
“ b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Như vậy, Tiền chuyển mục đích sử dụng đất bạn phải nộp cho nhà nước= Lấy giá đất ở tại vị trí bạn xin chuyển mục đích trừ giá đất nông nghiệp bạn đang sử dụng ra tiền chênh lệch giữa 2 khung giá này nhân với diện tích đất
Ví dụ, giá đất thổ cư tại vị trí đó là 1.000.000 đ/m2; giá đất nông nghiệp là 100.000 đ/m2, diện tích chuyển mục đích là 50.000 m2, như vậy, số tiền chuyển nhượng cần nộp là (1.000.000 – 100.000) x 50.000m2 = 45.000.000.000 đồng.
Ngoài ra, bạn phải nộp 0,5% lệ phí trước bạ.
Trân trọng!
Từ khóa » điều Kiện Lên Thổ Cư Của đất Nông Nghiệp
-
Điều Kiện, Thủ Tục Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở
-
Điều Kiện Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư
-
Cách để Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư Nhiều Nhất
-
Điều Kiện Chuyển Từ đất Nông Nghiệp Sang đất ở Năm 2021
-
Khi Nào được Chuyển đất Nông Nghiệp Thành đất Thổ Cư?
-
Chuyển đất Nông Nghiệp Lên đất Thổ Cư: Điều Kiện, Thuế Phí, Hồ Sơ ...
-
Quy Trình Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất ở?
-
Có được Phép Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất ở Không? Trình ...
-
Thủ Tục Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư - Luật Long Phan
-
Những điều Kiện để được Lên đất Thổ Cư Bạn Nên Biết
-
Điều Kiện Chuyển Mục đích Sử Dụng ... - Công Ty Luật Apolo Lawyers
-
Đất Thổ Cư Là Gì? Điều Kiện để được Lên đất Thổ Cư
-
Điều Kiện Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất Từ đất Nông Nghiệp Sang ...
-
Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Từ đất Nông Nghiệp Sang đất ở