Chuyển đổi đất Nuôi Trồng Thủy Sản Sang đất ở - Luật Quang Huy

Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784

Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.598

Đất nuôi trồng thuỷ sản là đất gì? Có được chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở không? Điều kiện chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở là như thế nào?

Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở có phức tạp không? Phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở theo pháp luật hiện hành có đắt không? Thời gian chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở có lâu không?

Trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ phân tích và chỉ rõ cho các bạn hiểu những vấn đề trên.

Tổng quan về bài viết

Toggle
  • 1. Đất nuôi trồng thuỷ sản là đất gì?
  • 2. Có được chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở không?
  • 3. Điều kiện chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở
  • 4. Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở
    • 4.1. Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ
    • 4.2. Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
    • 4.3. Bước 3. Giải quyết yêu cầu
    • 4.4. Bước 4 Nhận kết quả
  • 5. Phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở
  • 6. Thời gian chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở
  • 7. Cơ sở pháp lý

1. Đất nuôi trồng thuỷ sản là đất gì?

Đất nuôi trồng thủy sản là loại đất được Nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình tổ chức để thực hiện sản xuất, kinh doanh thủy sản. Điều 10 Luật đất đai 2013 đã phân loại đất nuôi trồng thủy sản vào nhóm đất nông nghiệp. Ngoài ra Luật đất đai 2013 cũng quy định hạn mức giao đất, thời gian sử dụng đất cho nhóm đất này.

2. Có được chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở không?

Theo cách phân loại được quy định tại Điều 10 Luật đất đai 2013: đất nuôi trồng thủy sản là đất nông nghiệp, đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Bên cạnh đó, Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành cũng xác định và chỉ rõ: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất có quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Tuy vậy, việc chuyển đổi này cần phải được sự đồng ý và cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy có thể khẳng định chủ sở hữu đất nuôi trồng thủy sản có quyền chuyển đổi loại đất này sang đất ở hay còn gọi là đất thổ cư.

3. Điều kiện chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở

Như đã chứng minh, chủ sử dụng đất có quyền chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở. Tuy vậy, việc chuyển đổi cần phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đáp ứng được các điều kiện nhất định như sau:

  • Việc chuyển đổi phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Theo Thông tư 29/2014/TT-BTNMT thì kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện phải xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
  • Việc chuyển đổi phù hợp với nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà xác định diện tích đất nuôi trồng thủy sản được chuyển mục đích sử dụng thì phần diện tích đó sẽ được phép chuyển mục đích sử dụng đất khi chủ sở hữu có đơn xin chuyển.

Chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở
Chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở

4. Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở

Để thực hiện thủ tục chuyển đối đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở, chủ sử dụng đất thực hiện 04 bước sau:

4.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chủ sử dụng đất nuôi trồng thủy sản khi thực hiện thủ tục chuyển sang đất ở cần chuẩn bị 02 loại giấy tờ sau để nộp lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

4.2. Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng tài nguyên và môi trường nơi có đất. Cơ quan này có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu của bạn.

4.3. Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ (dựa vào căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất), nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, Phòng tài nguyên và môi trường nơi có đất sẽ ra văn bản thông báo hồ sơ hợp lệ và hẹn bạn thời gian nhận kết quả

4.4. Bước 4: Nhận kết quả

Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thời gian được thông báo trong giấy hẹn.

5. Phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở

Khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở, chủ sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sẽ phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước như: lệ phí trước bạ các khoản lệ phí khác theo quy định tại từng địa phương:

  • Số tiền thuế đất mà chủ sử dụng đất nuôi trồng thủy sản cần phải nộp được xác định bằng công thức như sau: diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%) trừ đi số thuế được miễn giảm nếu có
Số tiền thuế đất = Diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%) – Số thuế được miễn giảm (nếu có)
  • Lệ phí địa chính: Tùy từng địa phương khác nhau mà số lệ phí địa chính cần phải nộp cũng sẽ khác nhau, tuy vậy mức lệ phí địa chính cơ bản được quy định như sau:
  • Cấp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) nhà nước áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
  • Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/1 lần.
  • Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.

6. Thời gian chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở

Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành đều xác định thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế  –  xã hội khó khăn.

Tuy vậy, chủ sở hữu đất cũng nên chú ý rằng, thời gian được nêu trên được tính kể từ này cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật; không tính thời gian mà chủ sử dụng đất hoàn thành các nghĩa vụ tài chính hay xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai. Vì vậy, nếu thửa đất của bạn chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính hay phải đo đạc lại thì thời gian chuyển sẽ lâu hơn.

7. Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Quy định về hồ sơ địa chính.

Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ về đất nuôi trồng thủy sản cũng như các điều kiện và thủ tục chuyển đổi từ loại đất này sang đất ở theo pháp luật hiện hành.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn pháp luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784 Đánh giá

Từ khóa » đất Nuôi Trồng Thuỷ Sản Lên Thổ Cư