Chuyển động Ngược Chiều Và Gặp Nhau - Toán Lớp 5
Có thể bạn quan tâm
-
-
-
Mầm non
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi vào lớp 6
-
Thi vào lớp 10
-
Thi Tốt Nghiệp THPT
-
Đánh Giá Năng Lực
-
Khóa Học Trực Tuyến
-
Hỏi bài
-
Trắc nghiệm Online
-
Tiếng Anh
-
Thư viện Học liệu
-
Bài tập Cuối tuần
-
Bài tập Hàng ngày
-
Thư viện Đề thi
-
Giáo án - Bài giảng
-
Tất cả danh mục
-
- Mầm non
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi Chuyển Cấp
-
- Hôm nay +3
- Ngày 2 +3
- Ngày 3 +3
- Ngày 4 +3
- Ngày 5 +3
- Ngày 6 +3
- Ngày 7 +5
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloPhương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều và gặp nhau lớp 5 có ví dụ minh họa chi tiết kèm theo các dạng bài tập luyện tập về dạng Toán lớp 5 này. Các bài toán chuyển động này sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức, ôn tập các dạng bài Toán chuyển động chuẩn bị cho các kì thi học sinh giỏi đạt kết quả cao.
1. Công thức trong bài toán chuyển động
1.1 Công thức cơ bản
Để giải các bài toán về chuyển động, học sinh không được quên các công thức cơ sở sau:
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có các công thức:
v = s : t
s = v x t
t = s : v
Lưu ý:
- Các đơn vị đo quy về đại lượng chuẩn (đơn vị thời gian thường là giờ hoặc giây, đơn vị quãng đường là km hoặc m, v là quãng đường đi được trung bình trong 1 giờ hay 1 giây – đơn vị m/s hoặc km/giờ).
- Đừng bao giờ quên quy đổi các đại lượng cho đúng nhé! Chẳng hạn, nếu đơn vị thời gian là giờ, đơn vị quãng đường là km thì đơn vị vận tốc là km/giờ. Rất nhiều học sinh bị trừ điểm đáng tiếc chỉ vì quên đổi đơn vị – lỗi sai hết sức cơ bản của môn Toán!
Tham khảo chi tiết các công thức tại đây:
- Công thức tính Quãng đường
- Công thức tính Vận tốc
- Công thức tính Thời gian
1.2. Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều xuất phát cùng lúc
- Tìm tổng vận tốc:
v = v1 + v2
- Thời gian để hai xe gặp nhau:
t = s : v
- Thời điểm hai xe gặp nhau
= Thời điểm khởi hành + thời gian đi đến chỗ gặp nhau
- Vị trí hai xe gặp nhau cách A
s1 = v1 x t
1. 3. Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều xuất phát không cùng lúc
- Tìm thời gian xe đi trước t1
- Tìm quãng đường xe thứ nhất đi trước:
s1 = v1 x t1
- Tìm quãng đường còn lại:
s2 = s – s1
- Tìm tổng vận tốc:
v = v1 + v2
- Thời gian gặp nhau của hai xe:
t2 = s2 : (v1 + v2)
2. Giải bài toán chuyển động ngược chiều và gặp nhau
Bài toán tổng quát
Cho hai địa điểm A và B cách nhau một đoạn s xe thứ nhất xuất phát tại A đi về phía B cùng lúc đó, xe thứ hai cũng xuất phát tại B đi về phía A, sau một thời gian, hai xe gặp nhau. Hỏi khoảng thời gian đi của hai xe gặp nhau bằng bao nhiêu?
Tóm tắt:
v1: vận tốc của xe thứ nhất.
v2: vận tốc của xe thứ hai.
AB = s : khoảng cách địa điểm A và B xuất phát cùng một lúc.
Cách giải:
Tổng hai vận tốc:
v1 + v2 = ...
Thời gian gặp nhau của hai xe:
s : (v1 + v2) = ...
Đáp số: ...
Bài toán 1
Cùng lúc 7 giờ 30 phút sáng có một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 40km/h và một xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A với vận tốc 30km/h. Hỏi hai xe gặp nhau bằng bao nhiêu mấy giờ, biết tỉnh A cách tỉnh B 140km?

Giải.
Tổng hai vận tốc:
40 + 30 = 70 km/h.
Thời gian gặp nhau của hai xe:
140 : 70 = 2 giờ.
Hai xe gặp nhau lúc:
7 giờ 30 phút + 2 giờ = 9 giờ 30 phút.
Bài toán 2
Cùng một lúc có một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc lớn hơn xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A là 10km/h và chúng gặp nhau sau 2 giờ. Khoảng cách tỉnh A đến tỉnh B là 140 km. Tính vận tốc của mỗi xe?
Giải.

Theo đề bài, hiệu hai vận tốc: 10km/h.
Tổng hai vận tốc
140 : 2 = 70 km/h.
Vận tốc của ô tô là:
(70 + 10) : 2 = 40 km/h.
Vận tốc của xe máy là:
(70 – 10) : 2 = 30 km/h.
Đáp số: vận tốc của ô tô và xe máy là: 40 km/h và 30 km/h.
Bài toán 3
Lúc 7 giờ sáng, người thứ I đi từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ đến 7 giờ 30 phút cùng ngày, người thứ II đi cũng khởi hành từ A đến B và đuổi kịp người thứ I tại C cách B 8km vào lúc 8 giờ 15 phút.
a) Tính vận tốc người thứ II và quãng đường AB.
b) Sau khi gặp nhau tại C, hai người tiếp tục đi về phía B. Đến B, người thứ II quay trở lại A ngay. Hỏi hai người gặp nhau lần thứ hai lúc mấy giờ?
Giải.

a) Thời gian người thứ I đi từ A đến C:
8 giờ 15 phút – 7 giờ = 1 giờ 15 phút = 5/4 giờ.
Quãng đường AC của người thứ I đi là:
12 x 5/4 = 15 km/h.
Thời gian người thứ II đi từ A đến C:
8 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 45 phút = 3/4 giờ.
Vận tốc người thứ II là:
15 : 3/4 = 20 km/h.
Quãng đường AB:
15 + 8 = 23 km.
Thời gian người thứ II đi từ C đến B:
8 : 20 = 2/5 giờ = 24 phút.
Quãng đường AC của người thứ I đi trong 2/5 giờ:
12 x 2/5 = 4,8 km.
Khoảng cách hai người khi người thứ II tại B:
8 – 4,8 = 3,2 km.
Tổng hai vận tốc:
12 + 20 = 32 km.
Thời gian gặp nhau lần 2:
3,2 : 32 = 0,1 giờ = 6 phút.
Hai người gặp nhau lần thứ hai lúc:
8 giờ 15 phút + 24 phút + 6 phút = 8 giờ 45 phút.
3. Bài tập chuyển động ngược chiều
Bài 1: Một người đi xe đạp quãng đường 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi cứ đi với vận tốc như vậy thì người đi quãng đường 30,5 km hết bao nhiêu thời gian?
Bài 2: Một xe máy chạy qua chiếc cầu dài 250m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó xe máy đi quãng đường dài 120 km hết bao nhiêu thời gian?
Bài 3: Một xe máy đi từ A với vận tốc 30 km/giờ và sau 1 ½ giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 3/5 vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ thì mới đi được quãng đường AB?
Bài 4: Một người dự định đi từ A đến B trong thời gian 4 giờ. Nhưng khi đi người đó đi với vận tốc gấp 3 lần so với vận tốc dự định. Hỏi người đó đã đi từ A đến B hết bao nhiêu thời gian?
Bài 5: Một ô tô đi quãng đường dài 225 km. Lúc đầu xe đi với vận tốc 60 km/h. Sau đó vì đường xấu và dốc nên vận tốc giảm xuống chỉ còn 35 km/h. Và vì vậy xe đi quãng đường đó hết 5 giờ. Tính thời gian xe đi với vận tốc 60km/h.
Bài 6: Toàn dự định đi từ nhà về quê hết 3 giờ. Nhưng vì gặp ngày gió mùa đông bắc quá mạnh nên vận tốc của Toàn chỉ đạt ½ vận tốc dự định. Hỏi Toàn đi từ nhà về quê hết bao nhiêu thời gian?
Bài 7: Hai thành phố cách nhau 208,5km, một xe máy đi từ Thành phố A đến Thành phố B với vận tốc là 38,6 km/h. Một ô tô khởi hành cùng một lúc với xe máy đi từ Thành phố B đến Thành phố A với vận tốc 44,8km/h. Hỏi sau mấy giờ xe máy và ô tô gặp nhau?
Bài 8: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/h cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/h. Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau. Tính quãng đường AB?
Bài 9: Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc là 48 km/h. Cùng lúc đó một ô tô đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc là 54 km/h. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B?
Bài 10: Một ô tô và một xe máy đi cùng một lúc ở hai đầu của quãng đường và đi ngược chiều nhau. Sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Ô tô đi với vận tốc 54km/h, xe máy đi với vận tốc 38km/h. Tính quãng đường trên?
Bài 11: Hai ca nô khởi hành cùng một lúc, đi ngược chiều nhau trên quãng đường sông dài 175km với vận tốc 24km/h và 26km/h. Hỏi sau bao nhiêu thời gian kể từ lúc khởi hành đến lúc hai ca nô gặp nhau?
Bài 12: Trên quãng đường dài 255 km, một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi với vận tốc 62 km/h, xe máy đi với vận tốc 40 km/h. Hỏi sau mấy giờ ô tô và xe máy gặp nhau?
Bài 13: Tại hai đầu của một quãng đường dài 17,25 km một người đi bộ và một người chạy suất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc người đi bộ bằng 4,2 km/h, vận tốc người chạy bằng 9,6 km/h. Tính thời gian để hai người gặp nhau?
Bài 14: Hai người đi bộ ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 18 km để gặp nhau. Vận tốc của người đi từ A là 4 km/h. Vận tốc của người đi từ B là 5 km/h. Hỏi sau mấy giờ họ gặp nhau? Khi gặp nhau người đi từ A cách B mấy km?
Bài 15: Hai Thành phố A và B cách nhau 135 km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42 km/h và một xe đạp đi từ B đến A với vận tốc 12 km/h. Hỏi sau bao lâu xe đạp và xe máy gặp nhau? Lúc gặp nhau xe máy cách B bao nhiêu km?
Bài 16: Một ô tô và một xe mày đi ngược chiều nhau. ô tô đi từ A với vận tốc 48,5 km/h. Xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/h. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?
Bài 17: Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường Ab dài 174 km. Sau 2 giờ chúng gặp nhau. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc đi từ A bằng 1,5 lần vận tốc đi từ B.
Bài 18: Một ô tô và một xe máy đi ngược chiều nhau, ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/h, xe máy đi từ B với vận tốc 32,5 km/h. Sau một giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?
Bài 19: Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường Ab dài 162 km. Sau 2 giờ chúng gặp nhau.
a, Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết ô tô đi từ A bằng 4/5 vận tốc ô tô đi từ B.
b, Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 20: Một ô tô khởi hành tại A lúc 4 giờ sáng đi về B với vận tốc 60 km/h. Đến 5 giờ ô tô khác khởi hành tại B và đi về A với vận tốc 70 km/h. Hai xe gặp nhau lúc 8 giờ. Tính khoảng cách từ A đến B?
Bài 21: Lúc 7 giờ sáng một ô tô khởi hành từ A đến B với vận tốc 65 km/h. Đến 8 giờ 30 phút một xe ô tô khác xuất phát từ B đến A với vận tốc 75 km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ? Biết rằng A cách B 657,5 km.
Bài 22: Một người đi xe đạp từ địa điểm A để tới địa điểm B. Người đó khời hành lúc 4 giờ 24 phút. Vào lúc 6 giờ 36 phút, một người khác đi xe đạp từ B về A. Vận tốc người đi từ B lớn hơn người đi từ A là 1km/h. Hai người gặp nhau lúc 11 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết quãng đường AB dài 158,4 km.
4. Hướng dẫn giải bài tập hai vật chuyển động ngược chiều
Bài 1:
Vận tốc của người đi xe đạp là: 18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)
Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường 30,5km là: 30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ)
Đáp số: 2,5 giờ
Bài 2:
Vận tốc của xe máy là: 250 : 20 = 12,5 (m/giây)
Đổi 120km = 120000m
Thời gian xe máy đi hết quãng đường dài 120km là: 120000 : 12,5 = 9600 (giây)
Đáp số: 9600 giây
Bài 3:
Vận tốc của người đi xe đạp là: 30 x 3 : 5 = 18 (km/giờ)
Quãng đường AB dài: 30 x 1,5 = 45 (km)
Thời gian đi của xe đạp là: 45 : 18 = 2,5 (giờ)
Đáp số: 2,5 giờ
Bài 4:
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên khi tăng vận tốc lên 3 lần thì thời gian đi giảm đi 3 lần
Thời gian người đó đã đi từ A đến B là: 4 : 3 = 4/3 (giờ)
Đáp số: 4/3 giờ
Bài 5:
Giả sử ô tô đi quãng đường đó với vận tốc 35km/giờ trong cả 5 giờ
Quãng đường ô tô đó đi được là: 35 x 5 = 175 (km)
Thời gian xe đi với vận tốc 60km/giờ là: (225 - 175) : (60 - 35) = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
Bài 6:
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên khi vận tốc giảm đi 2 lần thì thời gian tăng lên 2 lần
Thời gian Toàn đi là: 3 x 2 = 6 (giờ)
Bài 7:
Thời gian hai xe gặp nhau là: 208,5 : (38,6 + 44,8) = 2,5 (giờ)
Đáp số: 2,5 giờ
Bài 8:
Quãng đường AB dài: 2 x (54 + 36) = 180 (km)
Đáp số: 180km
Bài 9:
Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B là: 2 x (54 + 48) = 204 (km)
Đáp số: 204km
Bài 10:
Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Quãng đường dài: 2,25 x (54 + 38) = 207 (km)
Đáp số: 207km
Bài 11:
Thời gian hai ca nô gặp nhau là: 175 : (24 + 26) = 3,5 (giờ)
Đáp số: 3,5 giờ
Bài 12:
Ô tô và xe máy gặp nhau sau: 255 : (62 + 40) = 2,5 (giờ)
Đáp số: 2,5 giờ
Bài 13:
Hai người gặp nhau sau: 17,25 : (4,2 + 9,6) = 1,25 (giờ)
Đáp số: 1,25 giờ
Bài 14:
Hai người gặp nhau sau: 18 : (4 + 5) = 2 (giờ)
Quãng đường người đi từ A đi được là: 2 x 4 = 8 (km)
Người đi từ A còn cách B: 18 - 8 = 10 (km)
Đáp số: 2 giờ; 8km
Bài 15:
Thời gian hai xe gặp nhau là: 135 : (12 + 42) = 2,5 (giờ)
Quãng đường xe máy đi được là: 2,5 x 42 = 105 (km)
Lúc gặp nhau, xe máy còn cách B: 135 - 105 = 30 (km)
Đáp số: 2,5 giờ; 30km
Bài 16:
Đồi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài: 1,5 x (48,5 + 33,5) = 122 (km)
Đáp số: 122 km
Bài 17:
Tổng vận tốc của hai xe ô tô là: 174 : 2 = 87
Đổi 1,5 = 3/2
Tổng số phần bằng nhau là:3 + 2 = 5
Vận tốc của ô tô đi từ A là: 87 : 5 x 3 = 52,2 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là: 87 - 52,2 = 34,8 (km/giờ)
Đáp số: 52,2km/giờ và 34,8km/giờ
Bài 18:
Đổi 30 phút = 1/2 giờ
Quãng đường AB dài: (44,5 + 32,5) x 1/2 = 38,5 (km)
Đáp số: 38,5km
Bài 19:
a, Tổng vận tốc của hai xe ô tô là: 162 : 2 = 81 (km)
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9
Vận tốc của ô tô xuất phát từ A là: 81 : 9 x 4 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô xuất phát từ B là: 81 : 9 x 5 = 45 (km/giờ)
b, Điểm gặp nhau cách A: 36 x 2 = 72 (km)
Đáp số: a, 36km/giờ, 45km/giờ; b, 72km
Bài 20:
Quãng đường ô tô khởi hành từ A đã đi được trước khi xe đi từ B xuất phát là: 60 x 1 = 60 (km)
Hai xe gặp nhau sau (tính theo thời gian xe B xuất phát): 8 - 5 = 3 (giờ)
Khoảng cách từ A đến B là: 3 x (60 + 70) + 60 = 450 (km)
Đáp số: 450km
Bài 21:
Thời gian xe ô tô khởi hành từ A đã đi được trước khi ô tô bắt đầu xuất phát từ B là: 8 giờ 30 phút - 7 giờ = 1 giờ 30 phút
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường ô tô khởi hành từ A đã đi được trước khi ô tô bắt đầu xuất phát từ B là:
65 x 1,5 = 97,5 (km)
Hai xe gặp nhau sau (tính theo thời gian B xuất phát): (657,5 - 97,5) : (65 + 75) = 4 giờ
Hai xe gặp nhau lúc: 8 giờ 30 phút + 4 giờ = 12 giờ 30 phút
Đáp số: 12 giờ 30 phút
Bài 22:
Thời gian người đi xe đạp từ A đã đi được trước khi xe đạp từ B xuất phát là: 6 giờ 36 phút - 4 giờ 24 phút = 2 giờ 12 phút
Đổi 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
Hai người gặp nhau (tính theo thời gian người xuất phát từ B): 11 giờ - 6 giờ 36 phút = 4 giờ 24 phút
Đổi 4 giờ 24 phút = 4,4 giờ
Tổng vận tốc của hai người là: 158,4 : 4,4 = 36 (km/giờ)
Vận tốc người đi từ B về A là: (36 + 1) : 2 = 18,5 (km/giờ)
Vận tốc người đi từ A về B là: 36 - 18,5 = 17,5 (km/giờ)
Đáp số: 18,5km/ giờ và 17,5km/giờ
- Cách giải các dạng bài về Toán chuyển động của kim đồng hồ
5. Bài tập Toán chuyển động
- Bài tập Toán chuyển động lớp 5
- Một số cách giải bài Toán chuyển động lớp 5
- Phương pháp giải bài toán chuyển động cùng chiều và gặp nhau lớp 5
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 96: Bài toán về chuyển động cùng chiều
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 95: Bài toán về chuyển động ngược chiều
- Bài tập toán chuyển động trên dòng nước lớp 5
- Bài toán về chuyển động trên dòng nước
- Bài toán về hai chuyển động cùng chiều
- Bài toán về hai chuyển động ngược chiều
- Bài toán vật chuyển động có chiều dài đáng kể
Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều và gặp nhau
263,2 KB-
Tải file.Doc
443,7 KB
- Chia sẻ bởi:
Nguyễn Minh Ngọc
Có thể bạn quan tâm
Xác thực tài khoản!Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin 1 Bình luận Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất-
Nguyễn Nguyễn có 1 số bài giống như em học ở trên lớp là 10 , 11 , 12 , 13 , 16
Thích Phản hồi 0 07/05/21
-
Lý thuyết - Bài tập Toán 5
- Lý thuyết Toán 5
- Bài tập Toán 5 - Cơ bản
- Bài tập Toán 5 - Nâng cao
- Chuyên đề Toán 5 - Cả 3 sách
-
Tải Trọn bộ
- Trọn bộ bài tập Toán 5 sách Kết nối - Cả năm
- Trọn bộ bài tập Toán 5 sách Kết nối - Kì 1
- Trọn bộ bài tập Toán 5 sách Kết nối - Kì 2
- 50 bài tập Toán 5 - Nâng cao
- Trọn bộ Bài tập Chuyên đề Toán 5
-
Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đo đơn vị diện tích
- Bài tập Dạng toán về số và chữ số
- Bài tập Dạng Toán Tìm x và Tính nhanh
- Bài tập Ôn tập về khái niệm về phân số
- Bài tập Tính chất cơ bản của phân số - Cơ bản
- Bài tập Tính chất cơ bản của phân số - Nâng cao
- Các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng
- Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
- So sánh hai phân số
- Bài tập So sánh hai phân số - Cơ bản
- Bài tập So sánh hai phân số - Nâng cao
- Phân số thập phân
- Bài tập Phân số thập phân - Cơ bản
- Phép cộng và phép trừ hai phân số
- Bài tập Phép cộng và phép trừ hai phân số - Cơ bản
- Bài tập Phép cộng và phép trừ phân số - Nâng cao
- Phép nhân và phép chia hai phân số
- Bài tập Phép nhân và phép chia hai phân số - Cơ bản
- Bài tập Phép nhân và phép chia phân số - Nâng cao
- Hỗn số
- Bài tập Hỗn số - Cơ bản
- Bài tập Hỗn số - Nâng cao
- Ôn tập phân số, hỗn số
- Bài tập nâng cao Dạng phân số, hỗn số - Đề 1
- Bài tập nâng cao Dạng phân số, hỗn số - Đề 2
- Bài tập nâng cao Dạng phân số, hỗn số - Đề 3
- Bài tập nâng cao Dạng phân số, hỗn số - Đề 4
- Bài tập nâng cao Dạng phân số, hỗn số - Đề 5
- Ôn tập và bổ sung về giải Toán
- Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải Toán - Phần 1
- Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải Toán - Phần 2
- Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
- Bài tập Bảng đơn vị đo độ dài - Cơ bản
- Bài tập Bảng đơn vị đo độ dài - Nâng cao
- Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
- Bài tập Bảng đơn vị đo khối lượng - Cơ bản
- Ôn tập: Bảng đơn vị đo diện tích
- Bài tập Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo diện tích
- Bài tập: Bảng đơn vị đo diện tích lớp 5
-
Số thập phân. Các phép tính với số thập phân
- Số thập phân. Hàng của số thập phân
- Bài tập Số thập phân, hàng của số thập phân - Cơ bản
- Các bài toán về số thập phân - Nâng cao
- Số thập phân bằng nhau
- Bài tập Số thập phân bằng nhau - Cơ bản
- So sánh hai số thập phân
- Bài tập So sánh hai số thập phân - Cơ bản
- Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Cơ bản
- Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Cơ bản
- Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Cơ bản
- Cộng hai số thập phân
- Bài tập Phép cộng số thập phân - Cơ bản
- Bài tập Cộng hai số thập phân - Nâng cao
- Trừ hai số thập phân
- Bài tập Phép trừ số thập phân - Cơ bản
- Bài tập Phép trừ số thập phân - Nâng cao
- Cộng, trừ số thập phân
- Bài tập Cộng, trừ số thập phân - Cơ bản
- Phép nhân số thập phân
- Bài tập Phép nhân số thập phân - Cơ bản
- Bài tập Phép nhân số thập phân - Nâng cao
- Trắc nghiệm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Phép chia số thập phân
- Bài tập Phép chia số thập phân - Cơ bản
- Bài tập Phép chia số thập phân - Nâng cao
- Nhân chia số thập phân
- Bài tập Nhân chia số thập phân - Cơ bản
- Các phép tính với số thập phân
- Bài tập Các phép tính với số thập phân nâng cao - Đề 1
- Bài tập Các phép tính với số thập phân nâng cao - Đề 2
- Bài tập Các phép tính với số thập phân nâng cao - Đề 3
- Giải toán về tỉ số phần trăm
- Bài tập về tỉ số phần trăm - Cơ bản
- Cách giải dạng Toán tỉ số phần trăm - Nâng cao
- Cách giải bài toán phần trăm tính lỗ và lãi
- Bài tập tỉ số phần trăm Hạt tươi, hạt khô
- Bài toán tỉ lệ lãi trong buôn bán
- Số thập phân. Hàng của số thập phân
-
Hình học
- Hình tam giác
- Bài tập Hình tam giác - Cơ bản
- Bài tập Hình tam giác - Nâng cao
- Diện tích Hình tam giác
- Bài tập Diện tích hình tam giác - Cơ bản
- Bài tập Diện tích hình tam giác - Nâng cao (Số 1)
- Bài tập Diện tích hình tam giác - Nâng cao (Số 2)
- Hình thang. Diện tích hình thang
- Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang - Cơ bản
- Bài tập Hình thang, diện tích hình thang - Nâng cao
- Luyện tập Hình tam giác, hình thang
- Bài tập Luyện tập diện tích hình tam giác, hình thang - Cơ bản
- Hình tròn, chu vi hình tròn, diện tích hình tròn
- Bài tập Hình tròn, chu vi hình tròn, diện tích hình tròn - Cơ bản
- Bài tập về hình tròn, chu vi, diện tích - Nâng cao
- Bài tập về hình tròn, chu vi, diện tích - Nâng cao 2
- Luyện tập về diện tích
- Bài tập Luyện tập về diện tích - Nâng cao
- Bài tập Luyện tập về tính diện tích các hình - Nâng cao
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Cơ bản
- Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Nâng cao
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - Cơ bản
- Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - Nâng cao
- Thể tích hình hộp chữ nhật
- Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật - Cơ bản
- Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật - Nâng cao
- Thể tích của hình lập phương
- Bài tập Thể tích hình lập phương - Cơ bản
- Bài tập Thể tích của hình lập phương - Nâng cao
- Hình tam giác
-
Tỉ lệ bản đồ
- Các bài toán về ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-
Số đo thời gian, chuyển động đều
- Bảng đơn vị đo thời gian
- Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian - Cơ bản
- Cộng số đo thời gian
- Bài tập Cộng số đo thời gian - Cơ bản
- Bài tập Cộng số đo thời gian - Nâng cao
- Trừ số đo thời gian
- Bài tập Trừ số đo thời gian - Cơ bản
- Bài tập Trừ số đo thời gian - Nâng cao
- Nhân số đo thời gian
- Bài tập Nhân số đo thời gian - Cơ bản
- Bài tập Nhân số đo thời gian với một số - Nâng cao
- Chia số đo thời gian
- Bài tập Chia số đo thời gian - Cơ bản
- Bài tập Chia số đo thời gian - Nâng cao
- Bài tập Toán lớp 5: Nhân, chia số đo thời gian
- Vận tốc
- Bài tập Vận tốc - Cơ bản
- Bài tập Vận tốc - Nâng cao
- Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều và gặp nhau
- Quãng đường
- Bài tập Quãng đường - Cơ bản
- Bài tập Quãng đường - Nâng cao
- Thời gian
- Bài tập Thời gian - Cơ bản
- Bài tập Thời gian - Nâng cao
- Bài Toán về chuyển động
- Bài tập về chuyển động
- Bài tập Toán chuyển động và số đo thời gian
- Một số cách giải bài Toán chuyển động
- Bài toán vật chuyển động có chiều dài đáng kể
- Bài toán về hai chuyển động ngược chiều - Nâng cao
- Bài toán về hai chuyển động cùng chiều - Nâng cao
- Bài toán về chuyển động trên dòng nước - Nâng cao
- Các bài Toán về Lịch thời gian
- Bài tập Toán lớp 5 Chương 4: Số đo thời gian
- Bài Toán vòi nước
- Cách giải các dạng bài Toán vòi nước
- Các bài Toán về vòi nước - Nâng cao
- Bảng đơn vị đo thời gian
-
Ôn tập
- Bài tập Ôn tập về số tự nhiên lớp 5
- Bài tập Ôn tập về phân số lớp 5
- Bài tập Ôn tập về số thập phân lớp 5
- Bài tập Ôn tập về đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng lớp 5
-
Toán lớp 5 Nâng cao
- Bài Toán tam suất thuận
- Bài tập Tìm chữ số tận cùng của một tích
- Bài tập Các bài toán dùng chữ thay số
- Bài tập Suy luận logic bằng phương pháp lập bảng và lựa chọn tình huống
- Bài tập Suy luận logic bằng biểu đồ ven và suy luận đơn giản
- Bài tập Dạng toán tìm hai số tự nhiên
- Toán chuyển động lớp 5
- Cách giải bài Toán tính nhanh giá trị của biểu thức
- Bài tập Toán tính giá trị biểu thức
-
Lớp 5 -
Toán lớp 5 -
Bài tập Toán lớp 5 -
Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt -
Đề thi giữa kì 1 lớp 5 -
Đề thi học kì 1 lớp 5 -
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt Sách mới -
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán -
Đề thi giữa kì 2 lớp 5 -
Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt - Sách Mới -
Đề thi học kì 2 lớp 5 -
Thi học sinh giỏi lớp 5 -
Ôn hè lớp 5 lên 6 -
Toán lớp 5 Kết nối tri thức -
Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
Tham khảo thêm
-
Giải Toán lớp 5 VNEN bài 95: Bài toán về chuyển động ngược chiều
-
Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Bài toán về hai chuyển động ngược chiều
-
Bài tập Toán lớp 5: Hình thang. Diện tích hình thang
-
Bài tập Toán lớp 5: Diện tích hình tam giác
-
Bài tập Toán lớp 5: Luyện tập về tính diện tích các hình
-
Bài tập Toán lớp 5: Hình tròn, chu vi hình tròn
-
Bài tập Toán lớp 5: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
-
Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Hình thang, diện tích hình thang
-
Giải Toán lớp 5 VNEN bài 96: Bài toán về chuyển động cùng chiều
-
Bài tập Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo khối lượng
Bài tập Toán lớp 5
-
Bài tập Toán lớp 5: Hình thang. Diện tích hình thang
-
Bài tập Toán lớp 5: Hình tròn, chu vi hình tròn
-
Bài tập Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo khối lượng
-
Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Hình thang, diện tích hình thang
-
Bài tập Toán lớp 5: Luyện tập về tính diện tích các hình
-
Bài tập Toán lớp 5: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Gợi ý cho bạn
-
Bài tập phân số thập phân lớp 5
-
Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?
-
Phương pháp giải bài toán chuyển động ngược chiều và gặp nhau
-
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
-
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1
-
Cách giải dạng Toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó
-
Các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng
-
Bài tập Toán lớp 5: Hỗn số
-
TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4
-
Bài tập Dạng Toán Tìm X và Tính nhanh Toán lớp 5
Từ khóa » Tỉnh A Và Tỉnh B Cách Nhau 180km Cũng Một Lúc Có Hai ô Tô Xuất Phát Từ Hai Tỉnh Và đi Ngược Chiều
-
Tỉnh A Và Tỉnh B Cách Nhau 180 Km . Cùng Một Lúc Có Hai ô Tô Xuất ...
-
Tỉnh A Và Tỉnh B Cách Nhau 180km. Cùng Một Lúc Có Hai ô Tô Xuất ...
-
Tỉnh A Và Tỉnh B Cách Nhau 180 Km. Cùng Một Lúc Có Hai ô Tô Xuất ...
-
Tỉnh A Và Tỉnh B Cách Nhau 180km.Cùng Một Lúc Có Hai ô Tô ... - Hoc24
-
Tỉnh A Và Tỉnh B Cách Nhau 180km. Cùng Một Lúc Có Hai ô Tô ... - Hoc24
-
Tỉnh A Và Tỉnh B Cách Nhau 180 Km. Cùng Một Lúc Có Hai ở Tổ Xuất ...
-
Tỉnh A Và Tỉnh B Cách Nhau 180 Km Cũng Một Lúc Có Hai ô Tô Xuất ...
-
Hai ô Tô Khởi Hành Cùng Một Lúc Từ Hai địa điểm A Và B Cách ...
-
Tỉnh A Và Tỉnh B Cách Nhau 180km. Cùng Một Lúc Có ...
-
Giải Bài Tập
-
Hai Tỉnh A Và B Cách Nhau 64 Km Lúc 7 Giờ Một Người Xuất Phát Từ A ...
-
Có Hai Xe Cùng Xuất Phát Một Lúc Và đi Ngược Chiều. Gặp Nhau Sau 6 ...
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU
-
Hướng Dẫn Giải Một Số Bài Tập Nâng Cao Toán Lớp 5 Về Hai Chuyển ...