[Chuyên Gia Khuyên Dùng] Top 10 Thuốc Sắt Tốt Nhất Cho Bà Bầu

Trungtamthuoc.com - Theo ước tính của WHO, trên thế giới có khoảng 40% phụ nữ bị thiếu sắt trong thời kỳ mang thai. Thiếu sắt là nguyê nhân hàng đầu gây ra thiếu máu. Thiếu máu trong thai kỳ sẽ gây nên biểu hiện như mệt mỏi, chóng mặt, thiếu oxy ở các mô, các tổ chức, dễ bị dọa sảy thai, tiền sản giật, bong nhau non. Trẻ được sinh ra khi bà mẹ bị thiếu máu thai kỳ thì dễ bị thiếu máu, nhẹ cân, suy thai, tăng khả năng bị các bệnh sơ sinh hơn so với các bé bình thường, đặc biệt là ảnh hưởng tới phát triển trí não, khả năng học hỏi chậm do trẻ bị khiếm khuyết trong hình thành sợi thần kinh myelin. Cách bổ sung sắt cho phụ nữ mang thai để không bị thừa hoặc thiếu? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn hiểu biết cơ bản về sắt và những sản phẩm chứa sắt tốt nhất cho phụ nữ mang thai.

1 Vai trò của sắt trong thai kỳ

Sắt là một nguyên tố vi lượng, có vai trò rất quan trọng sự tạo máu. Đồng thời, sắt còn là thành phần của một số các chất xúc tác sinh học, có vai trò giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ và bà mẹ mang thai. Ở người bình thường, cơ thể của họ chứa khoảng 3 - 5g sắt. Trong đó 1,5- 3g tồn tại trong hồng cầu, phần còn lại 0,5g chứa trong sắc tố cơ myoglobin và một số enzym.

Khi mang thai, cơ thể mẹ sản xuất ra thêm 50% lượng máu so với người bình thường. Mà vai trò của sắt là tham gia cấu tạo nên hemoglobin, myoglobin có trong hồng cầu. Nhu cầu về sắt của phụ nữ mang thai thường tăng lên gấp đôi. Bởi vậy, khi thiếu hụt sắt, cơ thể không chỉ có thay đổi sự tạo máu mà còn kéo theo một loạt chức năng enzym và các quá trình trao đổi chất thay đổi.

Bên cạnh đó, sắt còn là một thành phần cấu tạo nên enzym hệ miễn dịch, giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể. Với đối tượng đặc biệt như phụ nữ mang thai, thiếu sắt không chỉ khiến cho cơ thể xanh xao, mệt mỏi mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của thai nhi. Ngoài ra, sắt còn là thành phần của một số chất xúc tác sinh học quan trọng của cơ thể như các cytochrome, peroxydase, catalase. Nó đóng vai trò sản xuất ra năng lượng oxy hóa, vận chuyển oxy, bất hoạt các gốc oxy hóa có hại

Sắt đóng vai trò là nguyên tố thiết yếu cho quá trình tạo máu trong cơ thể người đối với phụ nữ mang thai

2 Tiêu chí lựa chọn thuốc sắt tốt nhất cho bà bầu

2.1 Bà bầu nên dùng sắt nước hay sắt viên?

Nguồn bổ sung sắt an toàn và phong phú nhất là từ các nguồn thực phẩm. Tuy nhiên khi sử dụng hàm lượng sắt sẽ không giữ được trọn vẹn do thất thoát khi chế biến, khi vào cơ thể thực phẩm không được hấp thu hoàn toàn, bà mẹ có công việc bận rộn…nên không thể nạp đủ từ nguồn thực phẩm hàng ngày. Vì vậy ngoài chế độ ăn uống bà bầu cần bổ sung bằng các sản phẩm thuốc hoặc thực phẩm chăm sóc sức khỏe. Uống thuốc bổ sung sắt cho bà bầu có thể giúp đảm bảo mẹ nhận đủ sắt mỗi ngày. Tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm, nếu lượng sắt thấp, bác sĩ có thể yêu cầu bà bầu uống bổ sung thêm sắt. [1]

Phân loại theo dạng bào chế của các sản phẩm sắt thì được chia làm 2 loại là sắt nước và sắt viên. Cùng xem ưu nhược điểm của 2 dạng thành phẩm này để giúp các bà bầu có sự lựa chọn hợp lý hơn nhé.

2.1.1 Sắt nước

Ưu điểm của sắt nước là được hấp thu tốt hơn vì dạng nước ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn, không cần thời giãn tan rã như thuốc viên. Sắt nước cũng ít gây nóng và do đó ít gây táo bón hơn. Nhưng nhược điểm sắt nước lại khó uống, dễ gây buồn nôn vì thường có vị ngọt và vẫn có mùi kim loại. Đối với bà bầu bị tiểu đường thai kỳ thì sắt nước không được dùng trong trường hợp này vì chứa lượng đường cao trong thành phần. Mặt khác hàm lượng sắt nguyên tố trong sắt nước thấp không bằng dạng khác và cũng tốn kém hơn.

2.1.2 Sắt viên

Sắt viên thường bào chế dạng viên nén hoặc viên nang mềm. Ưu điểm của sắt viên là dễ uống, không gây buồn nôn, tiện dụng và kinh tế hơn. Nhược điểm của sắt viên là hấp thu kém hơn sắt nước và dễ gây nóng trong, táo bón hơn.

Ngoài chú ý về dạng sắt nước hay sắt viên các mẹ bầu cũng nên xem thành phần của sắt chứa trong sản phẩm ở dạng muối sắt nào. Thông thường có 3 dạng sắt: dạng phức hợp sắt 2, sắt dạng phức hợp sắt 3 và sắt ở dạng các acid amin.

2.1.3 Sắt dạng phức hợp sắt 2 (ferrous iron)

Hình ảnh minh họa sắt nước, sắt viên.

Được các chuyên gia khuyên dùng nhất vì những lý do sau: Là dạng muối sắt có sắt nguyên tố có hàm lượng cao nhất, ruột non hấp thu dễ dàng, giá thành ở mức hợp lý và dễ tiếp cận hơn cả. Tuy nhiên nhược điểm của phức hợp sắt này là gây ra một số tác dụng phụ cho Đường tiêu hóa. Có thể gặp như táo bón, buồn nôn, đau bụng, phân đen… Loại này bao gồm sắt sulfate (dạng sắt vô cơ) và sắt fumarate và sắt gluconat(dạng sắt hữu cơ). Dạng sắt hữu cơ được ghi nhận trong điều trị là dễ hấp thụ và ít gây táo bón hơn.

2.1.4 Sắt dạng phức hợp sắt 3 (ferric iron)

Sắt dạng phức hợp sắt 3 (ferric iron) ít gây ra tác dụng phụ hơn loại sắt 2. Tuy nhiên Sinh khả dụng của loại này thường thấp hơn sắt 2 tới 3-4 lần. Để được hấp thu tại ruột non sắt 3 cần phải khử thành sắt 2. Để tăng cường quá trình chuyển đổi này các sản phẩm chứa sắt thường bổ sung Vitamin C vì mục đích đó.

2.1.5 Sắt ở dạng phức hợp với các acid amin như sắt amino acid chelate, sắt diglycinate

Loại phức hợp sắt này có ưu điểm là ít gây ra tác dụng phụ hơn so với dạng sắt 2. Tuy nhiên sắt ở dạng các acid amin có nhược điểm là không có đủ hàm lượng sắt nguyên tố trong mỗi viên thuốc. Vì vậy thường dùng trường hợp đề phòng thiếu máu do thiếu sắt.

Khi chọn viên uống bà bầu nên ưu tiên thứ tự như sau: đầu tiên là dạng phức hợp sắt 2, thứ hai là sắt 3 và phức hợp sắt dạng acid amin. Để hạn chế các tác dụng phụ khi dùng sắt viên, nên kết hợp với chế độ ăn uống nhiều rau xanh, trái cây, kết hợp vận động hợp lý.

2.2 Hàm lượng sắt trong chế phẩm

Hàm lượng sắt trong chế phẩm
Hàm lượng sắt trong chế phẩm

Trước khi mang thai phụ nữ cần 15 mg sắt mỗi ngày. Khi mang thai nhu cầu này sẽ tăng gấp đôi lên là 30mg/ngày.

WHO khuyến cáo, liều dùng sắt như sau:

  • Phụ nữ thiếu máu trong khi mang thai nên bổ sung chứa 30-60 mg sắt, cùng với 400 µg axit folic. Bổ sung hàng ngày trong suốt thai kỳ, bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi thụ thai.
  • Phụ nữ không thiếu máu nên sử dụng ngắt quãng các chất bổ sung sắt và axit folic. Liều đề xuất là 120 mg sắt nguyên tố và 2800 µg (2,8 mg) axit folic được cung cấp hàng tuần trong suốt thai kỳ, bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi thụ thai.

Trường hợp thiếu máu, thiếu sắt nặng sẽ được truyền ở bệnh viện. Tuy nhiên, không phải sản phẩm có hàm lượng sắt càng cao càng tốt, việc dùng dư sắt sẽ dẫn đến tác dụng phụ. Bổ sung sắt quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, táo bón hoặc tiêu chảy.

Ngoài các nhu cầu về sắt tăng cao trong thời gian mang thai, thai phụ cũng cần bổ sung thêm các vitamin khoáng chất. Việc bổ sung này giúp cho người phụ nữ dự trữ và chuẩn bị bước vào thai kỳ với thể chất ổn định và vững vàng hơn. Đặc biệt trong giai đoạn đầu các mẹ bầu thường bị nghén, ăn uống kém vì thế quá trình trao đổi chất bị ảnh hưởng. [2]

2.3 Nhà sản xuất uy tín

Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều nhà sản xuất đa dạng của rất nhiều thương hiệu trong và ngoài nước. Tuy nhiên, thuốc của thương hiệu nào sản xuất? Có uy tín không? là một tiêu chí đánh giá sản phẩm đó có chất lượng hay không. Một nhà sản xuất uy tín, thương hiệu nổi tiếng, có công nghệ sản xuất sẽ là yếu tố để chấm điểm sản phẩm của thương hiệu đó. Chị em cũng nên cân nhắc đối với những sản phẩm được quảng cáo thổi phồng công dụng, nguồn gốc không rõ ràng để có thể tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và bé.

2.4 Sự ổn định của sản phẩm bổ sung sắt trên thị trường

Theo ước tính của WHO, trên thế giới có khoảng 40% phụ nữ bị thiếu máu thiếu sắt trong thời kỳ mang thai. Điều này gây ra vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng, nhất là với bản thân người mẹ và sự phát triển của thai nhi trong những tháng đầu đời. Do đó, việc bổ sung sắt nên bắt đầu sớm, và để đạt được hiệu quả tối đa, mẹ bầu cần dùng sản phẩm chứa sắt đầy đủ trong suốt thời gian mang thai. Trong trường hợp sử dụng đã hết mà sản phẩm đó lại rất khó tìm kiếm được trên thị trường, từ đó, mẹ bầu phải chuyển sang sử dụng sản phẩm khác hoặc ngưng việc dùng sản phẩm đang dùng, gây gián đoạn thì ảnh hưởng đến hiệu quả dùng. Do đó, sự ổn định của sản phẩm trên thị trường là tiêu chí thứ 3 để đánh giá sản phẩm cung cấp sắt đó có tốt không. Việc chọn các sản phẩm dễ mua, có sẵn trên thị trường giúp tránh lãng phí thời gian tìm kiếm, vừa có được mức giá ổn đinh do nếu các loại sản phẩm này không ổn định rất dễ bị thổi giá do khan hiếm hàng không kịp nhập khẩu.

2.5 Giá thành từ 55.000đ đến 1.100.000 đồng

Bên cạnh bổ sung chất sắt, bà bầu cũng còn phải bổ sung dinh dưỡng toàn diện đến từ chế độ ăn, sản phẩm bổ sung dinh dưỡng khác... do đó giá thành phù hợp với đại đa số mẹ bầu cũng là tiêu chí để đánh giá thuốc sắt có phù hợp với mình hay không.

3 5+ thuốc sắt tốt nhất cho bà bầu

Các sản phẩm trên thị trường hiện nay ngoài cung cấp sắt thường được phối hợp thêm các vitamin và khoáng chất để bổ sung cho bà bầu. Trung tâm thuốc xin giới thiệu các sản phẩm bổ sung sắt tốt nhất cho bà bầu hiện nay.

3.1 Thuốc Ferrovit

Ferrovit là thuốc được sản xuất bởi Mega Lifesciences., Ltd - THÁI LAN. Thuốc được bào chế dạng viên nang mềm màu đỏ, đóng hộp 50 viên gồm 5 vỉ.

Ferrovit
Ferrovit

Thành phần của mỗi viên thuốc Ferrovit

  • Muối Sắt fumarate có hàm lượng 53,25mg.
  • Acid Folic có hàm lượng 0,75 mg.
  • Vitamin B12 có hàm lượng 7,5 mcg.

Tác dụng của thuốc Ferrovit bao gồm

Cung cấp sắt vừa đủ cho cơ thể khi nhu cầu của cơ thể tăng cao hoặc bị thiếu hụt, giúp phòng ngừa thiếu máu, giảm các triệu chứng như da xanh, mệt mỏi, buồn nôn, chóng mặt khi bị thiếu máu.

Cung cấp acid folic giúp ngăn ngừa dị tật ống thần kinh của thai nhi.

Chỉ định của thuốc Ferrovit

Ferrovit dùng điều trị các bệnh liên quan đến thiếu máu, dự phòng thiếu sắt và acid folic bao gồm.

Tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ mang thai.

Các đối tượng gặp bệnh lý chảy máu bên trong do loét dạ dày, chảy máu đường ruột, ung thư ruột kết, hoặc bệnh nhân phẫu thuật dạ dày.

Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ ở các giai đoạn chuẩn bị mang thai, mang thai, cho con bú.

Liều dùng

Đối với bệnh nhân bị thiếu máu liên quan đến bệnh lý cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng thông thường cho người lớn là 2-4 viên/ ngày.

Đối với phụ nữ có thai liều khuyến cáo là uống 1 viên/ ngày.

Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng 30 phút để có tác dụng tốt nhất.

Trong thời gian dùng thuốc nên ăn nhiều trái cây rau xanh để hạn chế tình trạng táo bón có thể gặp.

Thuốc Ferrovit có giá bao nhiêu? Mua thuốc Ferrovit ở đâu?

Hiện tại thuốc được bán với giá 125.000đ/ Hộp 50 viên tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy.

Ferrovitferrovit1 K4786 130x130Xem tất cả ảnhFerrovit

125.000Còn hàng

Công ty đăng kýMega Lifesciences Ltd
Số đăng kýVN-17746-14
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Mã sản phẩmp1794
Số lượng MUA NGAYThêm giỏ hàng

Đánh giá Ferrovit

3.1.1 Ưu điểm

  • Giá thành rẻ.
  • Sản phẩm được phân phối rộng khắp ở nhà thuốc trên toàn quốc, dễ dàng tìm mua cũng như đảm bảo liệu trình dài ngày.
  • Sản phẩm sản xuất bởi Mega Lifesciences - công ty được thành lập vào năm 1982 tại Thái Lan, và có mặt ở Việt Nam từ năm 1995. Các sản phẩm của công ty được người tiêu dùng trên thế giới lựa chọn, có mặt Mega Lifesciences tích cực tham gia vào việc giúp đỡ hàng triệu người có cơ hội tiếp cận các sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược, thuốc kế toa và không kê toa an toàn, ở gần 40 quốc gia.
  • Dạng viên dễ dùng, liều dùng cho phụ nữ có thai đơn giản, dễ nhớ, chỉ cần 1 viên mỗi ngày.
  • Sản phẩm bổ sung cả Acid Folic, B12, do đó góp phần điều trị các bệnh liên quan đến thiếu máu tốt, đặc biệt là đối với phụ nữ có thai. Thuốc tạo thuận lợi cho quá trình tạo máu trong cơ thể hạn chế tình trạng thiếu máu.

3.1.2 Nhược điểm

  • Thuốc chứa Sắt fumarate nên tránh dùng phối hợp với kháng sinh họ quinolon như: Ciprofloxacin, Ofloxacin. Không dùng đồng thời với các thuốc kháng acid, kháng histamin H2 vì các thuốc này làm giảm sự hấp thu sắt như: calci carbonat, natri carbonat, cimetidin
  • Tránh uống thuốc cùng lúc với nước trà vì trong trà có chứa tanin tạo phức hợp với sắt sẽ làm giảm hấp thu sắt.
  • Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Ferrovit: Một số biểu hiện có thể gặp phải khi sử dụng thuốc là: tình trạng tiêu chảy hoặc táo bón, đôi khi có cảm giác khó chịu dạ dày. Các biểu hiện như dị ứng, phát ban, ngứa ít gặp hơn.

3.2 Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily use

Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily use do Công ty liên doanh Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam sản xuất, có SĐK:VN-1462-04.

Thành phần

Thành phần của thuốc chứa 182.04 mg Sắt (II) fumarate, 0,4 mg acid folic.

Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily use
Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily use

Chỉ định của thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily use

Dùng bổ sung sắt và folic ở phụ nữ các thời kỳ trước khi mang thai, trong lúc mang thai và sau khi sinh.

Thuốc được dùng điều trị triệu chứng thiếu máu do thiếu sắt gây bởi các bệnh xuất huyết mạn tính, phẫu thuật cắt dạ dày, người bị suy dinh dưỡng.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily use

Thuốc được khuyến cáo theo chỉ định của bác sĩ.

Liều điều trị dành cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:

Người lớn: uống 2 viên/ ngày.

Trẻ em từ 10 đến 12 tuổi: uống 1 viên / ngày.

Thời gian điều trị thường là 3 tháng để chữa thiếu máu do thiếu sắt và lượng sắt dự trữ được sau đợt điều trị là 1000mg đối với người lớn.

Liều dùng để dự phòng thiếu sắt và acid folic:

  • Trẻ lớn hơn 10 tuổi và người lớn: dùng 1 viên mỗi ngày.
  • Phụ nữ mang thai dùng 1 viên mỗi ngày và dùng đến 3 tháng sau khi sinh.

Uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ, uống kèm với nhiều nước để giảm tác dụng phụ của thuốc lên dạ dày và đạt hiệu quả hấp thu sắt cao.

Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily use giá bao nhiêu, bán ở đâu?

Thuốc Fumafer B9 Corbiere Daily use hiện tại có giá 160.000 VND tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy.

Fumafer-B9 Corbierefumafer1 G2756 130x130Xem tất cả ảnhFumafer-B9 Corbiere

160.000Còn hàng

Công ty đăng kýCông ty liên doanh dược phẩm Sanofi-Synthelabo
Số đăng kýVD-25769-16
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 8 vỉ x 15 viên
Mã sản phẩmm1918
Số lượng MUA NGAYThêm giỏ hàng

Đánh giá Fumafer B9 Corbiere Daily use

3.2.1 Ưu điểm

  • Fumafer B9 Corbiere Daily use sản xuất bởi Công ty liên doanh Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam - hãng dược đa quốc gia uy tín hàng đầu, có rất nhiều sản phẩm từ thuốc, sản phẩm chăm sóc sức khỏe nổi tiếng, được kiểm định chất lượng chặt chẽ.
  • Giá thành phải chăng, phù hợp với kinh tế đại đa số người dân Việt Nam.
  • Sản phẩm dễ mua ở các nhà thuốc trên toàn quốc.
  • Sản phẩm bổ sung thêm 0,4 mg acid Folic, tốt cho sự phát triển ống thần kinh, ngừa dị tật thai nhi.
  • Phụ nữ chuẩn bị mang thai, trong thời gian mang thai và sau khi mang thai chỉ cần sử dụng 1 viên mỗi ngày hoặc sử dụng theo khuyến cáo của bác sĩ, liều dùng này được đánh giá là tương đối đơn giản, dễ dùng.

3.2.2 Nhược điểm

  • Khi dùng thuốc cần thận trọng với bệnh nhân có nghi ngờ loét dạ dày, viêm loét ruột, bệnh gan nhiễm sắt.
  • Không dùng thuốc trong trường hợp: cơ thể thừa sắt, bệnh mô nhiễm sắt (hematochromatosis), dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
  • Tránh phối hợp với các thuốc chứa canxi, nhôm, Magie vì làm giảm sự hấp thu của sắt.
  • Sắt Fumarate hấp thu tốt nhất khi dạ dày rỗng, tuy nhiên, với những mẹ bầu có dạ dày nhạy cảm, có thể dùng cùng với bữa ăn.

3.3 Thuốc sắt nước Fogyma

Thuốc Fogyma được bào chế dạng Dung dịch uống, đóng thành vỉ 5 ống 10ml.

Mỗi ống Fogyma 10ml chứa :

- 50,0 mg Sắt nguyên tố (dưới dạng sắt (III) hydroxyd polymaltose ).

- Tá dược vừa đủ một viên.

Fogyma
Fogyma

Chỉ định của thuốc Fogyma

Thuốc Fogyma được chỉ định dùng để phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở các đối tượng

  • Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú,
  • Người suy dinh dưỡng, người bệnh sau phẫu thuật.
  • Các trường hợp trẻ em bị thiếu máu do thiếu sắt, trẻ em chậm lớn.

Liều dùng của thuốc Fogyma

Liều dùng của thuốc và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt của đối tượng. Thông thường liều dùng Fogyma như sau:

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống mỗi lần 1 ống, ngày uống 2 ống

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: uống mỗi lần 1 ống, 1 ngày uống 1- 2 lần theo chỉ dẫn của bác sĩ cho từng trường hợp cụ thể.

Nên uống Fogyma ngay sau bữa ăn hoặc trong bữa ăn.

Fogyna được bán ở đâu?

Liên hệ mua sản phẩm chính hãng tại Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá 180.000 VND/1 hộp.

Fogyma Plusfogyma plus 4 P6710 130x130Xem tất cả ảnhFogyma Plus

180.000Còn hàng

Công ty đăng kýCông ty Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml
Mã sản phẩmHM1187
Số lượng MUA NGAYThêm giỏ hàng

Đánh giá thuốc sắt nước Fogyma

3.3.1 Ưu điểm

  • Fogyma được bào chế dạng nước nhưng có vị thơm ngon dễ uống, được khử mùi tanh một cách tối đa và dễ hấp thu.
  • Dạng Sắt III Hydroxyd Polymaltose ít gây ra tác dụng phụ khi bổ sung sắt như nôn, buồn nôn, táo bón, so với sắt II sulfat thông thường.
  • Đối với các sản phẩm sắt thông thường bị ảnh hưởng hấp thu bởi thức ăn nên cần uống xa bữa ăn, nhưng lại dễ gây kích ứng dạ dày. Đối với Fogyma thì ít gây kích ứng dạ dày, khả năng hấp thu sắt không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân liều theo ống Nhựa tiện dùng, dễ mang theo cũng như bảo quản.
  • Sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội - công ty dược Việt Nam đạt nhiều tiêu chuẩn chất lượng, với hệ thống nhà máy hiện đại.

3.3.2 Nhược điểm

  • Dạng nước sẽ khó bảo quản hơn so với các loại sắt dạng viên do dược chất dễ biến đổi.
  • Sản phẩm chỉ cung cấp sắt, do đó mẹ bầu cần bổ sung các sản phẩm như vitamin C, acid Folic... khác trong thai kỳ.
  • Liều dùng cho mẹ bầu có thể lên đến 2 ống mỗi ngày có thể dẫn đến tình trạng quên liều.
  • Sắt Fogyma có vị ngọt, có thể không thích hợp với một số mẹ bầu nghén nhiều.

3.4 Thuốc Tardyferon B9

Thuốc Tardyferon B9 sản xuất bởi hãng Pierre Fabre của Pháp. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim.

Thuốc Tardyferon B9
Thuốc Tardyferon B9

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm có 50 mg Sắt (II) sulfate, 0,35 mg Folic acid.

Thuốc Tardyferon B9 dùng trong các trường hợp: Dự phòng thiếu máu do thiếu sắt, bổ sung sắt folic trong trường hợp nhu cầu tạo máu tăng cao gặp ở phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, người bệnh sau mổ, giai đoạn phục hồi sau khi phẫu thuật hoặc bệnh nặng.

Cách dùng - Liều lượng của Tardyferon B9

Thuốc được khuyến cáo dùng theo chỉ định của bác sĩ. Thông thường liều dùng cho người lớn là 1 viên/ ngày.

Uống thuốc tốt nhất là trước bữa ăn với nửa ly nước, không được nhai viên thuốc. Tùy theo tình trạng kích ứng của dạ dày người dùng có thể điều chỉnh uống thuốc trước ăn 1h hoặc 2h sau ăn.

Thuốc Tardyferon giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc hiện có giá 115.000đ/ Hộp 30 viên tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy.

Tardyferon B9tardyferon b9 1 O5253 130x130Xem tất cả ảnhTardyferon B9

115.000Còn hàng

Công ty đăng kýPierre Fabre Medicament
Số đăng kýVN-16023-12
Dạng bào chếViên nén giải phóng kéo dài
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Mã sản phẩma764
Số lượng MUA NGAYThêm giỏ hàng

Đánh giá Tardyferon B9

3.4.1 Ưu điểm

  • Tardyferon B9 được sản xuất bởi Tập đoàn Dược phẩm Pierre Fabre - công ty dược phẩm và mỹ phẩm đa quốc gia của Pháp, có mặt hơn 130 quốc gia và các loại sản phẩm rất được ưa chuộng.
  • Giá thành phải chăng, một hộp sắt Tardyferon B9 có giá 90.000 đồng mẹ bầu có thể dùng được 1 tháng.
  • Hàm lượng 50mg, dùng 1 viên/ngày nằm trong mức liều bổ sung sắt khuyến cáo cho mẹ bầu.
  • Thuốc cũng bổ sung thêm 350mg acid folic, đây là thành phần giúp hỗ trợ cho sự hình thành và phát triển ống thần kinh của thai nhi, rất cần thiết trong sự phát triển toàn diện của bé yêu.

3.4.2 Nhược điểm

  • Tardyferon B9 chứa Sắt (II) sulfate, là một dạng sắt vô cơ, do đó có thể gây hiện tượng rối loạn tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, táo bón hay tiêu chảy trong quá trình sử dụng
  • Một số người dùng gặp tình trạng phân đen do thuốc.
  • Tardyferon B9 có chứa – sắt II sulfate vô cơ nên kém hấp thu hơn sắt hữu cơ.

3.5 Thuốc Obimin Multivitamins

Obimin Multivitamins được sản xuất bởi Công ty United Pharma - Việt Nam.

thuốc sắt nước Fogyma.

Thành phần

Mỗi viên bao phim chứa chứa các thành phần sau:

  • 3.000 đơn vị USP Vitamin A,
  • 10mg Vitamin B1.
  • 2,5mg Vitamin B2.
  • 15mg Vitamin B6.
  • 4mg Vitamin B12.
  • 400 đơn vị USP Vitamin D.
  • 100mg Vitamin C.
  • 20mg Nicotinamid.
  • 7,7 mg Canxi pantothenate.
  • 250mg Canxi Lactat.
  • 1mg Axit folic.
  • 90 mg Fumarate sắt
  • 100mg Đồng (dạng sulfat đồng)
  • 100 mg iod (dạng Kali iodure).

Tác dụng của thuốc Obimin Multivitamins

Thành phần sắt fumarate ở dạng muối sắt Fe2+, là dạng sắt dễ hấp thu. Sắt tham gia vào quá trình tạo hồng cầu trong cơ thể, giữ vai trò vận chuyển oxy tới khắp các tế bào. Như vậy sắt đảm bảo cho phụ nữ không gặp tình trạng thiếu máu ở thời kỳ mang thai do nhu cầu tăng cao.

Sản phẩm chứa nhiều vitamin và các khoáng chất như: Vitamin A, B1, B2, B6, B12, C, D, E, Canxi, I ốt, Kẽm, Magie,...cung cấp cho phụ nữ mang thai nguồn dưỡng chất đầy đủ.

Hàm lượng acid folic trong thuốc là 1000mcg có tác dụng ngăn ngừa khiếm khuyết ống thần kinh như nứt đốt sống ở thai nhi, góp phần phát triển não bộ của trẻ.

Thuốc hỗ trợ tăng khả năng miễn dịch của thai nhi và bà mẹ.

Thuốc hỗ trợ cho phụ nữ giảm các triệu chứng khó chịu khi mang thai như buồn nôn, chuột rút, đau đầu chóng mặt, mệt mỏi.

Cách dùng thuốc Obimin Multivitamins

Sản phẩm dùng cho các trường hợp cần cung cấp vitamin và khoáng chất nhất là đối với phụ nữ mang thai.

Dùng bồi bổ cho cơ thể khi người bệnh gặp tình trạng suy nhược, thiếu máu, chán ăn, chế độ ăn không cân đối trong khi người bệnh điều trị hoặc ăn kiêng.

Liều dùng của thuốc Obimin Multivitamins

Liều thông thường người bệnh sẽ uống với liều lượng 1 viên/ngày. Nên uống thuốc trước bữa ăn. Để tăng hiệu quả khi dùng Obimin bệnh nhân cần có chế độ ăn uống hợp lý và nghỉ ngơi phù hợp.

Thuốc Obimin có giá bao nhiêu?

Hiện tại thuốc Obimin Multivitamins tại Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy có giá 59.000đ/ Hộp 30 viên.

Obimin Multivitaminsobimin multivitamin 1 S7081 130x130Xem tất cả ảnhObimin Multivitamins

59.000Còn hàng

Công ty đăng kýCông ty TNHH United International Pharma
Số đăng kýVD-25517-16
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Mã sản phẩmaa8293
Số lượng MUA NGAYThêm giỏ hàng

Đánh giá Obimin Multivitamins

3.5.1 Ưu điểm

  • Giá thành rẻ.
  • Obimin được sản xuất bởi Công ty United Pharma - công ty đạt chứng nhận WHO-GMP-GLP-GSP, ISO và OHSAS, nhà máy của công ty đều đạt tiêu chuẩn GMP – PICS, do đó các sản phẩm đạt chất lượng hàng đầu.
  • Công thức Obimin chứa thành phần là vitamin và các nguyên tố vi lượng thiết yếu cho quá trình mang thai của phụ nữ, giúp bổ sung đầy đủ các loại dưỡng chất cần thiết cho mẹ bầu trong suốt giai đoạn mang thai và cho con bú.
  • Chỉ cần dùng 1 viên/ ngày, dạng viên nén bao phim dễ bảo quản, dễ mang theo.

3.5.2 Nhược điểm

  • Bảng thành phần khá đa dạng, do đó mẹ bầu cũng nên chú ý khi bổ sung các thành phần khác, kể cả sữa bầu để tránh quá liều hoạt chất nào đó có mặt trong công thức.

3.6 Thuốc Uniferon B9

Thành phần

Thành phần chính trong mỗi viên Uniferon B9 là:

  • 151.8mg Sắt (II) sulfat monohydrat tương đương lượng ion sắt II là 50mg.
  • 250mcg Acid folic.
Hình ảnh thuốc Uniferon B9-B12.

Tác dụng của thuốc Uniferon B9

Các thành phần chính trong thuốc có tác dụng như sau:

  • Sắt là thành phần quan trọng trong cấu tạo và chức năng của hemoglobin, tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển oxy đến tất cả tế bào trong cơ thể.
  • Acid folic (Vitamin B9) là 1 vitamin thiết yếu tham gia vào quá trình tạo ra acid nucleic- đóng vai trò di truyền của nhân tế bào, cần thiết cho sự phân chia của tế bào.Ngoài ra nó giúp chuyển hóa protein, glucid và chất béo trong cơ thể. Ngăn ngừa những khuyết tật ống thần kinh như chứng nứt đốt sống.

Thuốc Uniferon B9 dùng trong trường hợp nào?

Thuốc được dùng điều trị trong các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.

Dùng bổ sung sắt và acid folic trong các trường hợp có nhu cầu cao ở phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Các trường hợp bị kém hấp thu sắt sau khi phẫu thuật cắt dạ dày, teo niêm mạc dạ dày.

Dùng cho phụ nữ trong kỳ kinh nguyệt, phụ nữ có chứng xanh lướt ( biểu hiện mặt mày xanh xao, thiếu sức sống, mệt mỏi).

Liều dùng và cách sử dụng của Uniferon B9

Liều điều trị bổ sung sắt folic cho người bị thiếu hụt là uống 1 viên mỗi ngày. Một đợt điều trị kéo dài từ 8- 12 tuần.

Đối với phụ nữ có thai uống 1 viên mỗi ngày đến khi sau sinh 1 tháng.

Trẻ em gái từ 15 tuổi trở lên và phụ nữ dưới 30 tuổi (không mang thai) uống 1 viên/ tuần.

Uống thuốc với nhiều nước, nên uống trước bữa ăn 1 tiếng sau sau bữa ăn 2 tiếng.

Thuốc Uniferon B9 giá bao nhiêu tiền?

Hiện tại trên Uniferon B9 được bán với giá 24.000đ/ Hộp 30 viên tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy.

Uniferon B9uniferon b9 1 M4416 130x130Xem tất cả ảnhUniferon B9

24.000Còn hàng

Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược TW Mediplantex
Số đăng kýVD-18789-13
Dạng bào chếViên bao đường
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Mã sản phẩmA1640
Số lượng MUA NGAYThêm giỏ hàng

Đánh giá Uniferon B9

3.6.1 Ưu điểm

  • Giá thành rẻ, phù hợp với kinh tế nhiều gia đình Việt Nam.
  • Là thuốc bổ sung sắt folic được sản xuất bởi Công ty CP dược Trung Ương Mediplantex - Công ty Dược Việt Nam có đến 2 nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, 2 phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn GLP, 10.000 m2 kho đạt chuẩn GSP, do đó người tiêu dùng hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng.
  • Thành phần ngoài sắt hàm lượng cao còn bổ sung acid folic, giúp nuôi dưỡng phát triển hệ thần kinh toàn diện, chống thiếu máu. Liều dùng đơn giản, 1 viên/ngày với mẹ bầu.
  • Dạng viên thuận tiện khi sử dụng, dễ dàng bảo quản.

3.6.2 Nhược điểm

  • Khi dùng thuốc bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa như cảm giác buồn nôn, táo bón, lợm giọng. Biểu hiện phân có màu đen là hiện tượng bình thường khi dùng thuốc này.

4 Các lưu ý khi bổ sung sắt cho bà bầu

4.1 Bổ sung sắt cho bà bầu từ tháng thứ mấy?

Nhu cầu về sắt của phụ nữ trong thời kỳ mang thai tăng lên rất cao vì sắt làm nhiệm vụ tạo hồng cầu. Trong khoảng 10- 16 ngày đầu khi bắt đầu thụ thai, các tế bào thần kinh của thai nhi được tạo ra hàng loạt. Lúc này sắt và acid folic tham gia vào quá trình phân chia tế bào với tốc độ rất nhanh. Do đó cần bổ sung sắt và acid folic đầy đủ ngay khi phát hiện có thai để bà mẹ có một thai kỳ khỏe mạnh, thai nhi phát triển toàn diện về thể chất cũng như trí tuệ sau này.

Trước khi mang thai phụ nữ cần 15 mg sắt mỗi ngày, tới khi mang thai nhu cầu này sẽ tăng gấp đôi lên là 30mg/ngày. Theo khuyến cáo của tổ chức thế giới WHO, liều khuyên dùng là 30- 60 mg/ ngày để ngăn ngừa thiếu máu ở mẹ, nhiễm trùng huyết, nhẹ cân và sinh non.

Với bà mẹ được chẩn đoán thiếu máu do thiếu sắt, bác sĩ có thể chỉ định bổ sung 50 -100mg/ngày. Hoặc trường hợp thiếu máu nặng hơn cần điều trị tại bệnh viện bằng cách truyền sắt qua đường tĩnh mạch.

4.2 Thuốc sắt cho bà bầu nên uống khi nào?

Uống sắt trước ăn hay sau ăn là câu hỏi các mẹ bầu rất hay quan tâm. Vậy nên dùng sắt vào thời điểm nào trong ngày?

Trong cơ thể người sắt được bắt đầu hấp thu từ dạ dày, tại hành tá tràng sự hấp thu sắt diễn ra ở mức độ nhiều nhất.

Sắt được dự trữ trong một protein có cấu trúc đa phân tử gọi là ferritin, được hấp thu tốt nhất khi đang đói. Sự hấp thu vi chất dinh dưỡng quan trọng này bị giảm đi khi có mặt thức ăn. Chính vì vậy theo các bác sĩ chuyên khoa, bạn nên uống sắt tốt nhất là vào buổi sáng, trước khi ăn bữa sáng khoảng 30 phút. Lúc này cơ thể vừa trải qua một giấc ngủ dài và buổi sáng là lúc hàm lượng sắt trong cơ thể đang ở mức thấp nhất.

Nhưng có một điều lưu ý, một số bà mẹ khi uống sắt lúc đói sẽ gặp tình trạng bị kích ứng dạ dày, có thể gây cảm giác buồn nôn nên trong trường hợp này uống sắt sau ăn sáng từ 1 đến 2 giờ.

4.3 Tương tác khi dùng sắt với các thuốc và thực phẩm khác

Khi mang thai bà bầu thường được chỉ định bổ sung thêm canxi dưới dạng viên uống hoặc sữa nên lưu ý không uống sắt và canxi cùng lúc với nhau. Cần uống cách xa nhau tối thiểu 2 tiếng.

Các loại nước giàu vitamin C như nước cam làm tăng khả năng hấp thu sắt do phản ứng chuyển Fe3+ thành Fe2+ nên do vậy bạn nên uống nước cam sau uống sắt 1 - 2 giờ để chất sắt được hấp thụ vào cơ thể tốt hơn.

Bổ sung sắt ít nhất hai giờ trước hoặc bốn giờ sau khi uống thuốc kháng axit vì chúng có thể cản trở sự hấp thụ sắt. [3]

Nếu dùng thêm bất kỳ thuốc gì trong quá trình mang thai cần có sự tham vấn của bác sỹ về cách sử dụng để tránh tương tác thuốc làm giảm hấp thu sắt.

4.4 Tác dung phụ khi dùng thực phẩm bổ sung sắt

Bổ sung sắt có thể gây buồn nôn, nôn , táo bón hoặc tiêu chảy. Đôi khi cơ thể cần tự điều chỉnh trong vài ngày khi bắt đầu dùng. Để không gặp phải tình trạng táo bón các thai phụ nên uống sắt kèm với nhiều nước, uống nước đầy đủ, ăn nhiều các loại rau củ, hoạt động thể lực phù hợp.

Hãy đảm bảo dùng theo liều bác sĩ chỉ định để tránh các phản ứng không mong muốn khi dùng quá liều.

Bài viết trên đây trung tâm thuốc đã chia sẻ cho bạn đọc những kiến thức thú vị về sắt đối với phụ nữ mang thai và cách lựa chọn các sản phẩm sắt phù hợp cho bà bầu. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ By WebMD Staff, Are You Getting Enough Iron?, WebMD. Truy cập Ngày 15 tháng 09 năm 2021.
  2. ^ WHO. Antenatal iron supplementation, WHO. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022
  3. ^ By American Pregnancy Association Staff, How to Treat Iron Deficiency During Pregnancy, American Pregnancy Association. Truy cập ngày 15 tháng 09 năm 2021.
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Từ khóa » Các Loại Thuốc Sắt Hữu Cơ Cho Bà Bầu