Chuyển Nhượng đất Ao Như Thế Nào? - Luật Sư X

Đất ao là một phần diện tích đất nằm trong phần mẫu đất chung mà bạn được Nhà nước cấp hoặc có được do chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, … Vậy chuyển nhượng đất ao có được thực hiện hay không? Và thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất ao diễn ranhư thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết về chuyển nhượng đất ao của chúng tôi nhé.

Cơ sở pháp lý

Luật Đất đai 2013

Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Chuyển nhượng đất ao là gì?

Đất ao là là khu đất trũng sâu xuống hoặc nông vừa phải, có nước đọng lại, được hình thành tự nhiên hoặc hoặc do con người tạo ra. Kích cỡ của mỗi đất ao thường rất đa dạng nhưng chung quy lại thì đất ao thì thường có diện tích không lớn. Được dùng nhiều nhất trong việc làm cảnh hoặc nuôi trồng thủy, hải sản.

Theo quy định của pháp luật về các loại đất, đất ao được nhắc đến trong các trường hợp như sau:

  • Đất ao nằm trong cùng một thửa với đất có nhà trong khu dân cư được công nhận là đất ở theo Luật Đất đai 2013 quy định tại Khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai 2013.
  • Đất ao nằm trong trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở, được xếp vào nhóm đất nông nghiệp.
  • Đất ao không cùng thửa với đất có nhà, sử dụng để nuôi trồng thủy sản được quy định là thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Chuyển nhượng đất ao được hiểu là việc chuyển quyền sử dụng đất ao từ người này sang người khác và được ghi nhận trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất sau khi các chủ thể trong hợp đồng thực hiện thủ tục đăng ký đất đai (cập nhật biến động đất đai).

Khi có bất kỳ nhu cầu nào liên quan đến chuyển nhượng đất ao thì bên mua phải và người bán có nghĩa vụ đăng ký đất đai để sang tên đất ao thuộc sở hữu của mình (về quyền sử dụng). Tại khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

“Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.”.

Thời hạn đăng ký đất đai khi chuyển nhượng ao đất: Theo quy định tại khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn đăng ký biến động đất đai quy định như sau:

“6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”.

Như vậy, khi chuyển nhượng đất ao thì người bán phải sang tên cho người mua trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đăng cho nhà đất; nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định.

Chuyển nhượng đất ao như thế nào?

Thủ tục chuyển nhượng đất ao

Điều kiện để chuyển nhượng đất ao:

1. Thoả đủ các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Lưu ý: Nếu không thoả đủ 04 điều kiện trên thì đất ao sẽ không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Không rơi vào trường hợp không được chuyển nhượng sau đây:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Hồ sơ chuyển nhượng:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực).
  • CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực).
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng).
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực).
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính).
  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính).
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính).
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính).
  • Tờ khai đăng ký thuế.
  • Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).

Trình tự thủ tục chuyển nhượng đất ao

  • Bước 1: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có toạ lạc đất ao. Sau đó Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành theo quy trình có đầy đủ hay không. Nếu không đầy đủ giấy tờ Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trả hồ sơ để bạn cung cấp bổ sung trong thời hạn 3 ngày làm việc.
  • Bước 2: Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, …
  • Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
  • Bước 4: Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Bước 5: Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Các khoản: thuế thu nhập cá nhân, thuế trước bạ sẽ phải nộp đầy đủ theo quy định nếu không thuộc đối tượng được miễn thuế. Riêng, phí địa chính, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận QSDĐ, … sẽ được nộp theo mức quy định riêng của từng địa phương.

Lưu ý: Thời gian chuyển nhượng đất ao sẽ dài hơn so với chuyển nhượng đất ở, chuyển nhượng đất dự án hay chuyển nhượng đất thương mại dịch vụ, … do có thêm bước chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Mời bạn xem thêm các bài viết:

  • Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai có yếu tố nước ngoài
  • Giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân
  • Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn hiện nay ra sao?
  • Thủ tục thu hồi đất, giao đất

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của LSX về vấn đề “Chuyển nhượng đất ao” Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan thủ tục đăng ký bảo hộ logo, tra cứu quy hoạt đất, giấy tờ đất đai, sổ đỏ,…hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Chuyển nhượng đất ao là gì?

Chuyển nhượng đất ao được hiểu là việc chuyển quyền sử dụng đất ao từ người này sang người khác và được ghi nhận trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất sau khi các chủ thể trong hợp đồng thực hiện thủ tục đăng ký đất đai (cập nhật biến động đất đai).

Hồ sơ chuyển nhượng ao đất gồm những giấy tờ gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực).CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực).Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng).Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực).Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính).Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính).Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính).Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính).Tờ khai đăng ký thuế.Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).

5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » đất Ao Vườn Có được Chuyển Nhượng Không