Chuyên Viên Chính Là Gì? Mã Ngạch, Bậc Lương Chuyên Viên Chính
Có thể bạn quan tâm
Chuyên viên chính là ngạch công chức hành chính có yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ cao, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ phức tạp trong cơ quan, tổ chức nên được hưởng lương chuyên viên chính. Vậy mã ngạch công chức chuyên viên chính là gì? Thang bảng lương chuyên viên chính ra sao? Bài viết này sẽ lần lượt đề cập đến các vấn đề bạn đang quan tâm nhất.
Nội dung bài viết
- Mã ngạch chuyên viên chính
- Bậc, hệ số lương chuyên viên chính
- Bậc lương chuyên viên chính
- Hệ số lương chuyên viên chính
- Thời gian nâng bậc lương chuyên viên chính
- Bảng lương chuyên viên chính
- Lương chuyên viên chính
- Cách xếp lương khi chuyển ngạch chuyên viên chính
Mã ngạch chuyên viên chính
Ngạch bậc chuyên viên chính là nội dung quan trọng trong ngạch công chức hành chính, theo điều 3 Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định: Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bao gồm:
Bảng 1: Chuyên viên chính 01.002
1. Chuyên viên cao cấp | Mã số ngạch: 01.001 |
2. Chuyên viên chính | Mã số ngạch: 01.002 |
3. Chuyên viên | Mã số ngạch: 01.003 |
4. Cán sự | Mã số ngạch: 01.004 |
5. Nhân viên | Mã số ngạch: 01.005 |
Như vậy mã số ngạch chuyên viên chính là 01.002, mã ngạch chuyên viên chính này cũng chính là căn cứ làm mã ngạch lương chuyên viên chính.
Bậc, hệ số lương chuyên viên chính
Bậc lương chuyên viên chính
Chuyên viên chính có mấy bậc? Bậc chuyên viên chính thể hiện điều gì? Các bậc lương chuyên viên chính là số lượng các mức thăng tiến về lương theo đó mỗi bậc lương sẽ tương ứng với một hệ số lương nhất định. Từ đó thấy được rằng bậc lương của chuyên viên chính dùng để phân cấp và cũng chính là căn cứ để tính lương cho các đối tượng theo quy định của luật. Điều này cũng có nghĩa là khi bậc lương chuyên viên chính càng cao thì tương ứng với đó là mức lương chuyên viên chính thực lĩnh của người đó sẽ càng cao.
Vậy chuyên viên chính có mấy bậc lương? Theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, chuyên viên chính có 8 bậc lương tương ứng với 8 hệ số chuyên viên chính. Xem chi tiết bậc lương tại bảng 2.
Hệ số lương chuyên viên chính
Hệ số lương là cơ sở và căn cứ quan trọng để tính lương cơ bản. Hệ số lương của chuyên viên chính cũng vậy, đây là nền tảng để lên thang lương chuyên viên chính. Việc tìm hiểu các quy định cũng như thông tin chính xác, cụ thể về hệ số lương cho từng cấp bậc là rất cần thiết. Do hệ số lương có thể biến đổi theo từng giai đoạn khác nhau, để tránh thông tin sai lệch bạn nên cập nhật những thông tin mới nhất theo quy định hiện hành.
Bảng 2: Các bậc lương của chuyên viên chính
Stt | Bậc lương | Hệ số chuyên viên chính |
1 | Bậc 1 chuyên viên chính | 4.40 |
2 | Bậc 2 chuyên viên chính | 4.74 |
3 | Bậc 3 chuyên viên chính | 5.08 |
4 | Bậc 4 chuyên viên chính | 5.42 |
5 | Bậc 5 chuyên viên chính | 5.76 |
6 | Bậc 6 chuyên viên chính | 6.10 |
7 | Bậc 7 chuyên viên chính | 6.44 |
8 | Bậc 8 chuyên viên chính | 6.78 |
Nhìn bảng trên cho thấy mã ngạch chuyên viên chính bậc 1 tương ứng với hệ số lương bậc 1 chuyên viên chính là 4.40. Tương tự mã ngạch chuyên viên chính bậc 2 tương ứng với lương chuyên viên chính bậc 2 là 4.74, tương tự cho đến bậc 8. Các bậc lương trong cùng 1 ngạch được thực hiện theo chế độ nâng bậc lương chuẩn theo quy định của pháp luật.
Thời gian nâng bậc lương chuyên viên chính
Nâng ngạch bậc lương chuyên viên chính được quy định cụ thể và chi tiết tại điều 7 chương III Nghị định 204/NĐ-CP năm 2014 của Chính Phủ và sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 như sau:
Thứ nhất: Căn cứ thực hiện nâng bậc lương thường xuyên trên cơ sở kết quả hoàn thành nhiệm vụ và thời gian giữ bậc trong ngạch
+ Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch được xét nâng lên một bậc lương.
+ Nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên so với thời gian quy định như sau: – Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì bị kéo dài thêm 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định; – Trường hợp bị kỷ luật hình thức giáng chức hoặc cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng (một năm) so với thời gian quy định.
Thứ 2: Thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn
+ Công chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng so với thời gian quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này)
+ Công chức có thông báo nghỉ hưu theo quy định của Nhà nước, hoàn thành nhiệm vụ được giao, chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch và chưa đủ điều kiện thời gian giữ bậc để được nâng bậc lương thường xuyên tại thời điểm có thông báo nghỉ hưu, thì được nâng một bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định tại điểm a và điểm b, khoản 1, Điều này.
Bảng lương chuyên viên chính
Lương chuyên viên chính
Chuyên viên chính là công chức loại A2 nhóm 1(A2.1), do đó xếp lương chuyên viên chính được tính trên hệ số lương ngạch chuyên viên chính và hệ số bậc lương của chuyên viên chính. Sau đây là Bảng lương, hệ số lương mới của cán bộ công chức viên chức dựa trên mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (dự kiến từ 01/1/2022 là 1.600.000 đồng/tháng)
Lưu ý: Ngày 12/11/2020, Quốc hội thông qua Nghị quyết dự toán ngân sách nhà nước 2021, trong đó không tăng lương cơ sở năm 2021, vẫn áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng.
Bảng 3: Bảng lương chuyên viên chính 2021
Nhóm 1 (A2.1) | Hệ số lương | Mức lương đến 31/12/2021 | Mức lương từ 01/01/2022 (nếu áp dụng mức 1,6 triệu/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 6,556,0 | 7,040 |
Bậc 2 | 4,74 | 7,062,6 | 7,584 |
Bậc 3 | 5,08 | 7,569,2 | 8,128 |
Bậc 4 | 5,42 | 8,075,8 | 8,672 |
Bậc 5 | 5,76 | 8,582,4 | 9,213 |
Bậc 6 | 6,1 | 9,089,0 | 9,760 |
Bậc 7 | 6,44 | 9,595,6 | 10,304 |
Bậc 8 | 6,78 | 10,102,2 | 10,848 |
Theo lộ trình từ các năm trước thời điểm 01/7/2020 sẽ là thời điểm thực hiện tăng lương cơ sở đối với cán bộ công chức. Theo đó lương cơ sở sẽ tăng lên trong năm 2020 là 1,6 triệu đồng/tháng.
Tuy nhiên do ảnh hưởng của dịch Covid-19 diễn biễn phức tạp ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của người dân khiến cuộc sống rơi vào tình trạng khó khăn nên tại Nghị quyết 122/2020/QH14 Quốc hội chính thức thông qua chưa điều chỉnh mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức.
Theo đó thì về cơ bản bảng lương công chức trong năm 2021 vẫn không có gì thay đổi nên mức lương vẫn sẽ tính theo công thức bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số lương. Mức lương cơ sở năm 2021 hiện nay vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng. Hệ số lương vẫn sẽ được áp dụng theo phụ lục được ban hành kèm theo nghị định 204/2004 Nghị định của chính phủ và những văn bản sửa đổi bổ sung theo quy định.
Như vậy dự kiến thang bảng lương mới 2021 cũng sẽ không có gì thay đổi so với bảng lương chuyên viên chính 2020. Tuy nhiên theo lộ trình như căn cứ đã được phân tích ở trên thì đến năm 2022 mức lương cơ sở dự kiến sẽ tăng lên 1.6 triệu/tháng.
Cách xếp lương khi chuyển ngạch chuyên viên chính
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-BNV năm 2017 ngạch lương chuyên viên chính đối với công chức chuyển ngạch được tính như sau:
+ Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới trong cùng nhóm ngạch với ngạch cũ (ngạch cũ và ngạch mới có cùng hệ số bậc lương), thì xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) sang ngạch mới.
+Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số lương cùng bậc cao hơn ngạch cũ (ví dụ từ ngạch thuộc A2.2 sang ngạch thuộc A2.1), thì thực hiện như cách xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức hướng dẫn tại Khoản 1 mục II Thông tư này.
+Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số lương cùng bậc thấp hơn ngạch cũ (ví dụ từ ngạch thuộc A2.1 sang ngạch thuộc A2.2), thì thực hiện như cách xếp lương hướng dẫn tại điểm a Khoản 2 này và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ. Hệ số chênh lệch bảo lưu này được thực hiện như hướng dẫn tại điểm c Khoản 1 mục II Thông tư này.
Ví dụ: Khi chuyển ngạch lương từ chuyên viên sang chuyên viên chính
Tình huống: Bà B đang hưởng 6% phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên viên (mã số 01.003) kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2007 (tổng hệ số lương 4,98 cộng 6%VK đang hưởng ở ngạch chuyên viên là 5,28). Bà B đạt kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính và đến ngày 01 tháng 02 năm 2008 được cơ quan có thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002), thì bà B được căn cứ vào tổng hệ số lương đang hưởng ở ngạch chuyên viên là 5,28 này để xếp vào hệ số lương cao hơn gần nhất là 5,42 bậc 4 ngạch chuyên viên chính. Thời gian hưởng lương ở ngạch chuyên viên chính và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên chính của bà B được tính kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2008 (ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính).
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về hệ số lương, bậc, mã ngạch chuyên viên chính. Hy vọng với những gì Giáo dục Thiên Kỳ đã cung cấp sẽ giúp cho các bạn có thêm những dữ liệu bổ ích, đồng thời sẽ là động lực để các bạ phấn đấu lên mã chuyên viên chính. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, bạn hãy comment xuống phía dưới hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
Công ty Cổ phần giáo dục Thiên Kỳ
Phòng tuyển sinh
Địa chỉ: Tầng 3, phòng 301, Số 11B ngõ 1 Phố Quan Nhân – Thanh Xuân – Hà Nội. Phone: 0969 328 797 Mail: thienky.edu@gmail.com
Website: thienky.edu.vn
Rate this postTừ khóa » Hệ Số Lương A2
-
Bảng Lương Chuyên Viên Nhà Nước Năm 2022 Mới Nhất - Sở Nội Vụ
-
Phụ Lục Bảng Lương Bậc Lương Cán Bộ Công Chức, Viên Chức Mới Nhất
-
Hệ Số Lương Công Chức 2022 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
-
Bảng Hệ Số Lương Viên Chức Mới Năm 2022 - Luật Sư X
-
Công Chức Loại A2 Là Gì? Những Ngạch Thuộc Công Chức Loại A2
-
Hệ Số Lương Công Chức Loại A2 - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng
-
Lương Công Chức 2022 Thế Nào Khi Lùi Cải Cách Tiền Lương?
-
Hệ Số Lương Của Giáo Viên Trung Học Phổ Thông Công Lập
-
Giáo Viên Tiểu Học Chuyển Hạng Sẽ Nhận Hệ Số Lương Nào?
-
Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng, Trung Cấp Mới Nhất 2022
-
Không Có Tiêu đề
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Và Xếp Lương Viên Chức Chuyên ...