Circus (bài Hát) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh sách bài hát và định dạng
  • 2 Xếp hạng Hiện/ẩn mục Xếp hạng
    • 2.1 Xếp hạng tuần
    • 2.2 Xếp hạng cuối năm
    • 2.3 Thành công trên các bảng xếp hạng
  • 3 Chứng nhận
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với những bài hát khác cùng tên, xem Circus (định hướng). Error đĩa đơn của Britney SpearsBản mẫu:SHORTDESC:Error đĩa đơn của Britney Spears
"Circus"
Đĩa đơn của Britney Spears
từ album Circus
Phát hành2 tháng 12 năm 2008 (2008-12-02)
Thu âm2008
Thể loại
  • Electropop
  • dance-pop
Thời lượng3:12
Hãng đĩaJive
Sáng tác
  • Lukasz Gottwald
  • Claude Kelly
  • Benjamin Levin
Sản xuất
  • Dr. Luke
  • Benny Blanco
Thứ tự đĩa đơn của Britney Spears
"Womanizer" (2008) "Circus" (2008) "If U Seek Amy" (2009)
Video âm nhạc
"Circus" trên YouTube

"Circus" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Britney Spears nằm trong album phòng thu thứ sáu cùng tên của cô (2008). Nó được phát hành vào ngày 2 tháng 12 năm 2008, bởi Jive Records như là đĩa đơn thứ hai trích từ album.[1] Được sáng tác bởi Dr. Luke, Claude Kelly và Benny Blanco, "Circus" là một ẩn dụ về nhận thức của công chúng đối với cuộc sống cá nhân của Spears. Sau khi được nghe bài hát lần đầu tiên, nó ngay lập tức tạo cho nữ ca sĩ cảm hứng để tạo ra một album và một chuyến lưu diễn với chủ đề rạp xiếc. Đây là một bản uptempo electropop và dance-pop với các yếu tố của pop rock và cách hát "nửa rap". Nội dung bài hát nói về một người nghệ sĩ và việc trình diễn trên sân khấu. Bài hát sau khi phát hành đã nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phê bình, trong đó họ giành nhiều lời khen ngợi cho phong thái tự tin mà Spears thể hiện cũng như khâu sản xuất của bài hát.

"Circus" là một đĩa đơn thành công về mặt thương mại, lọt vào top 10 các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Đan Mạch, New Zealand và Thụy Điển, và top 20 ở nhiều nước châu Âu khác. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 3 trên Billboard Hot 100 và thứ nhất trên bảng xếp hạng Pop Songs. Đây cũng là đĩa đơn nhạc số bán chạy thứ hai của Spears tại quốc gia này với hơn 3.1 triệu bản.[2] Tính đến nay, "Circus" đã bán được 5.5 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong số những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc của bài hát được đạo diễn bởi Francis Lawrence và phát hành vào ngày 4 tháng 12 năm 2008, trong đó Spears vào vai người chỉ đạo biểu diễn của một gánh xiếc với nhiều nghệ sĩ biểu diễn, và video được xen kẽ với những cảnh Spears xuất hiện dưới những hiệu ứng khác nhau của rạp xiếc. Nó nhận được những phản ứng tích cực từ giới phê bình, nhưng đã bị chỉ trích bởi PETA vì sử dụng động vật trong video. Spears đã trình diễn "Circus" trên chương trình Good Morning America vào ngày 2 tháng 12 năm 2008. Đây cũng là bài hát mở màn của The Circus Starring Britney Spears (2009), trong trang phục của người chỉ đạo trong rạp xiếc. Nó cũng xuất hiện trong chương trình biểu diễn cư trú của Spears tại Las Vegas, Britney: Piece of Me. Bài hát còn xuất hiện trong trò chơi Just Dance 2016.

Danh sách bài hát và định dạng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đĩa CD
  1. "Circus" — 3:12
  2. "Womanizer" (Mike Rizzo Funk Generation Radio) — 3:51
  • Đĩa CD maxi
  1. "Circus" — 3:12
  2. "Circus" (Tom Neville's Ringleader Remix) — 7:52
  3. "Circus" (Diplo Circus Remix) — 4:24
  4. "Circus" (Junior Vasquez Club Circus Remix) — 9:02
  5. "Circus" (Video Enhancement) — 3:33
  • Đĩa đơn nhạc số — Digital 45
  1. "Circus" — 3:11
  2. "Circus" (Tom Neville's Ringleader Remix) — 7:49
  • Đĩa đơn nhạc số — Twister Rave Remix
  1. "Circus" (Twister Rave Remix) — 3:32

  • Đĩa đơn nhạc số — EP
  1. "Circus" — 3:12
  2. "Circus" (Tom Neville's Ringleader Remix) — 7:52
  3. "Circus" (Diplo Circus Remix) — 4:25
  4. "Circus" (Junior Vasquez Club Circus Remix) — 9:02
  • Đĩa đơn nhạc số — Remix EP
  1. "Circus" (Diplo Circus Remix) — 4:25
  2. "Circus" (Tom Neville's Ringleader Remix) — 7:50
  3. "Circus" (Villains Remix) — 5:17
  4. "Circus" (Linus Loves Remix) — 4:39
  5. "Circus" (Junior Vasquez Electric Circus Remix) — 9:02

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2008–09) Vị trícao nhất
Australian ARIA Singles Chart[3] 6
Austria Top 40[3] 14
Belgium Singles Chart (Flanders)[3] 37
Belgium Singles Chart (Wallonia)[3] 27
Canadian Hot 100[4] 2
Czech Airplay Chart[5] 41
Danish Singles Chart[3] 9
Dutch Singles Chart[3] 41
European Hot 100 Singles (Billboard)[6] 22
Finnish Singles Chart[3] 15
French Digital Singles Chart[7] 19
Hungarian Singles Chart[8] 4
Irish Singles Chart[3] 12
Israeli Singles Chart[9] 3
Japan Hot 100 Singles[10] 38
New Zealand Singles Chart[3] 4
Norwegian Singles Chart[3] 15
Slovak Airplay Chart[11] 13
Swedish Singles Chart[3] 6
Swiss Singles Chart[3] 19
UK Singles Chart[12] 13
U.S. Billboard Hot 100[10] 3
U.S. Billboard Hot Dance Club Play[10] 1
U.S. Billboard Pop Songs[13] 1
U.S. Billboard Rhythmic Songs[10] 24

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2008) Vị trí
Australian ARIA Singles Chart[14] 96
Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
Australian ARIA Singles Chart[15] 62
Canadian Hot 100[16] 15
Belgium Singles Chart (Wallonia)[17] 87
Dutch Top 40[18] 119
Swedish Singles Chart[19] 78
UK Singles Chart[20] 105
U.S. Billboard Hot 100[21] 27
U.S. Billboard Pop Songs[22] 13
U.S. Billboard Digital Songs[23] 17

Thành công trên các bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm"Hot N Cold" của Katy Perry Đĩa đơn quán quân Turkey Top 20 Singles ChartTháng 1 ngày 5, 2009 - Tháng 3 ngày 16, 2009 Kế nhiệm"Right Round" của Flo Rida
Tiền nhiệm"Love Story" của Taylor Swift Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100 thể loại Pop SongsTháng 3 ngày 7, 2009 Kế nhiệm"Gives You Hell" của The All-American Rejects

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[24] Bạch kim 70.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[25] Vàng 7.500^
New Zealand (RMNZ)[26] Vàng 7.500*
Anh Quốc (BPI)[28] Bạc 223,000[27]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Available for Airplay”. FMQB. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ Trust, Gary (ngày 24 tháng 3 năm 2015). “Ask Billboard: Britney Spears's Career Sales”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l “Circus on world charts”. Ultratop 50. 2009. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
  4. ^ “Canada Singles Top 100”. Canadian Hot 100. acharts.us. ngày 20 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ “Britney Spears — Circus (Czech Airplay Chart)”. Czech Airplay Chart. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.search
  6. ^ "Britney Spears – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Britney Spears. (cần đăng ký mua)
  7. ^ “Les charts français”. lescharts.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  8. ^ “Hungarian Singles Chart” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2010.
  9. ^ “Media Forest: Airplay chart”. mediaforest.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  10. ^ a b c d “Circus — Britney Spears”. Billboard. Nielsen Company. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
  11. ^ [1] Please insert 200904 into search
  12. ^ “UK Singles Top 75”. The Official Charts Company. acharts.us. ngày 1 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
  13. ^ billboard.com
  14. ^ “Aria Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. aria.com.au. Truy cập 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  15. ^ “Aria Top 100 Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. aria.com.au. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2010.
  16. ^ “Aria Top 100 Singles 2008”. Billboard. Nielsen Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009.
  17. ^ “Rapports annuels 2009”. ultratop.be. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2010.
  18. ^ “Dutch Top 40 Year End”. MegaCharts. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2010.
  19. ^ “Árslistor — Árslista Singlar — 2009” (bằng tiếng Thụy Điển). hitlistan.se. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2010.
  20. ^ “Charts Plus Year end 2009” (PDF). Charts Plus. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
  21. ^ “Billboard end of year charts”. Billboard. Nielsen Company. 2009. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
  22. ^ “Best of 2009: Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009.
  23. ^ “Best of 2009: Digital Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009.
  24. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  25. ^ “Guld og platin i August” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ Tháng 1 17, 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  26. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Britney Spears – Circus” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  27. ^ Myers, Justin (ngày 13 tháng 6 năm 2015). “Britney Spears: her biggest selling singles and albums revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
  28. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Britney Spears – Circus” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Circus vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Official music video on "Vevo" trên YouTube
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Britney Spears
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Bài hát
  • Bài hát chưa phát hành
...Baby One More Time
  • "...Baby One More Time"
  • "(You Drive Me) Crazy"
  • "Sometimes"
  • "Born to Make You Happy"
  • "From the Bottom of My Broken Heart"
  • "The Beat Goes On"
Oops!... I Did It Again
  • "Oops!... I Did It Again"
  • "Stronger"
  • "(I Can't Get No) Satisfaction"
  • "Don't Let Me Be the Last to Know"
  • "Lucky"
  • "You Got It All"
Britney
  • "I'm a Slave 4 U"
  • "Overprotected"
  • "I'm Not a Girl, Not Yet a Woman"
  • "Boys"
  • "Anticipating"
  • "I Love Rock 'n' Roll"
In the Zone
  • "Me Against the Music"
  • "Toxic"
  • "Outrageous"
  • "Everytime"
Greatest Hits: My Prerogative
  • "My Prerogative"
  • "Do Somethin'"
Britney & Kevin: Chaotic
  • "Someday (I Will Understand)"
Blackout
  • "Gimme More"
  • "Piece of Me"
  • "Radar"
  • "Break the Ice"
  • "Everybody"
Circus
  • "Womanizer"
  • "Circus"
  • "Kill the Lights"
  • "If U Seek Amy"
  • "Radar"
The Singles Collection
  • "3"
Femme Fatale
  • "Till the World Ends"
  • "Hold It Against Me"
  • "I Wanna Go"
  • "Big Fat Bass"
  • "Criminal"
  • "Selfish"
Britney Jean
  • "Alien"
  • "Work Bitch"
  • "Perfume"
  • "It Should Be Easy"
Glory
  • "Do You Wanna Come Over?"
  • "Make Me..."
  • "Private Show"
  • "Clumsy"
  • "Slumber Party"
  • "Mood Ring"
  • "Swimming in the Stars"
  • "Matches"
Bài hát khác
  • "My Only Wish (This Year)"
  • "We Will Rock You"
  • "And Then We Kiss"
  • "Scream & Shout"
  • "Ooh La La"
  • "Pretty Girls"
  • "Hold Me Closer"
  • "Mind Your Business"
Là nghệ sĩ góp giọng
  • "What's Going On"
  • "Like a Virgin / Hollywood" (Màn trình diễn MTV VMA 2003)
  • "S&M" (remix)
  • "Tom's Diner"
  • "Hands"
  • Thể loại Thể loại
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Circus_(bài_hát)&oldid=71371191” Thể loại:
  • Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
  • Đĩa đơn năm 2008
  • Bài hát của Britney Spears
  • Đĩa đơn quán quân Billboard Pop Songs
  • Video âm nhạc do Francis Lawrence đạo diễn
  • Đĩa đơn năm 2009
  • Đĩa đơn năm 2013
  • Bài hát synthpop
  • Bài hát năm 2008
  • Đĩa đơn của Jive Records
  • Bài hát viết bởi Benny Blanco
  • Bài hát sản xuất bởi Benny Blanco
  • Đĩa đơn quán quân Billboard Mainstream Top 40 (Pop Songs)
Thể loại ẩn:
  • Trang chứa liên kết với nội dung chỉ dành cho người đăng ký mua
  • Nguồn CS1 tiếng Hungary (hu)
  • Lỗi CS1: ngày tháng
  • Nguồn CS1 tiếng Thụy Điển (sv)
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Nguồn CS1 tiếng Đan Mạch (da)
  • Bài có mô tả ngắn
  • Mô tả ngắn khác với Wikidata
  • Bài viết sử dụng định dạng hAudio

Từ khóa » Tải Bài Hát Circus