CLB Nào Giữ Kỷ Lục Vô địch C1/Champions League Nhiều Nhất Trong ...

Mùa giải 2020/21 là lần đầu tiên trong lịch sử Manchester City bước vào tới trận chung kết Champions League. Còn đối với Chelsea, cũng đã 9 năm trôi qua, đại diện của London mới có cơ hội xuất hiện trở lại tại trận đấu cuối cùng. Chính vì vậy, trên SVĐ Dragao, hai đội bóng đã nỗ lực cống hiến tất cả những gì tinh túy nhất.

HLV Pep Guardiola gây bất ngờ khi mạo hiểm cất cả Rodri và Fernandinho trên băng ghế dự bị trong trận đấu quan trọng nhất mùa giải. Thi đấu mà không có một tiền vệ phòng ngự đúng nghĩa nào, vị chiến lược gia người Tây Ban Nha đã phải trả giá đắt. 

Chelsea rõ ràng là những người có màn ttrình diễn tốt hơn trong trận chung kết toàn Anh. Bàn thắng duy nhất của Kai Havertz ở phút 42 đã giúp The Blues trở thành nhà vua mới của châu Âu. Đây cũng là lần thứ hai đại diện đến từ London bước lên ngôi tại giải đấu cấp cao nhất lục địa già.

Đọc tiếp bài viết phía dưới Chelsea Champions League winners 29052021Getty Images

Trận đấu tiếp theo

    Premier LeagueNFONottingham ForestTOTTottenham HotspurNhận định trước trận đấuPremier LeagueLIVLiverpoolLEILeicester CityNhận định trước trận đấu

Tuy nhiên, các đội bóng đến từ Tây Ban Nha mới nắm giữ thành tích đáng ngưỡng mộ nhất trong suốt chiều dài lịch sử của giải đấu.

Ngay bây giờ, hãy cùng GOAL tìm hiểu về danh sách tất cả đội bóng từng vô địch C1/Champions League!

Danh sách các đội bóng vô địch C1/Champions League (1956-2019)

Mùa giảiĐội Vô địchTỷ sốÁ quânSân vận độngKhán giả
1955–56Real Madrid 4–3Stade de Reims Parc des Princes, Paris38.239
1956–57Real Madrid 2–0Fiorentina Santiago Bernabeu, Madrid124.000
1957–58Real Madrid

3-2 (hiệp phụ)

AC Milan Heysel, Brussels67.000
1958–59Real Madrid 2–0Stade de Reims Neckarstadion, Stuttgart80.000
1959–60Real Madrid 7–3Eintracht Frankfurt Hampden, Glasgow127.621
1960–61Benfica 3–2Barcelona Wankdorf, Bern33.000
1961–62Benfica 5–3Real Madrid Olympisch Stadion, Amsterdam65.000
1962–63AC Milan 2–1Benfica Wembley, London45.700
1963–64Internazionale 3–1Real Madrid Prater, Vienna72.000
1964–65Internazionale 1–0Benfica San Siro, Milan85.000
1965–66Real Madrid 2–1Partizan Heysel, Brussels55.000
1966–67Celtic 2–1Internazionale Estádio Nacional, Lisbon56.000
1967–68Manchester United 4–1 (hiệp phụ)Benfica Wembley, London92.225
1968–69AC Milan 4–1Ajax Santiago Bernabeu, Madrid50.000
1969–70Feyenoord 2–1 (hiệp phụ)Celtic San Siro, Milan50.000
1970–71Ajax 2–0Panathinaikos Wembley, London90.000
1971–72Ajax 2–0Internazioanle De Kuip, Rotterdam67.000
1972–73Ajax 1–0Juventus Red Star, Belgrade93.500
1973–74Bayern Munich 4–0Atlético Madrid Heysel, Brussels23.000
Đá lại sau khi trận đầu tiên kết thúc với tỷ số hòa 1-1
1974–75Bayern Munich 2–0Leeds United Parc des Princes, Paris50.000
1975–76Bayern Munich 1–0AS Saint-Étienne Hampden Park, Glasgow54.864
1976–77Liverpool 3–1Borussia Mönchengladbach Olimpico, Rome52.000
1977–78Liverpool 1–0Club Brugge Wembley, London92.000
1978–79Nottingham Forest 1–0Malmö FF Olympiastadion, Munich57.000
1979–80Nottingham Forest 1–0Hamburg Santiago Bernabeu, Madrid50.000
1980–81Liverpool 1–0Real Madrid Parc des Princes, Paris48.360
1981–82Aston Villa 1–0Bayern München De Kuip, Rotterdam46.000
1982–83Hamburg 1–0Juventus Olympic, Athens75.000
1983–84Liverpool 1–1AS Roma Olimpico, Rome69.693
(Pen 4-2)
1984–85Juventus 1–0Liverpool Heysel, Brussels59.000
1985–86Steaua București 0–0Barcelona Ramón Sánchez Pizjuán, Seville70.000
(Pen 2-0)
1986–87FC Porto 2–1Bayern München Prater, Vienna62.000
1987–88PSV Eindhoven 0–0Benfica Neckarstadion, Stuttgart70.000
(Pen 6-5)
1988–89AC Milan 4–0Steaua București Camp Nou, Barcelona97.000
1989–90AC Milan 1–0Benfica Prater, Vienna57.500
1990–91Red Star Belgrade 0–0Olympique de Marseille San Nicola, Bari56.000
(Pen 5-3)
1991–92Barcelona

1–0 (hiệp phụ)

Sampdoria Wembley, London70.827
1992–93Olympique de Marseille 1–0AC Milan Olympiastadion, Munich64.400
1993–94AC Milan 4–0Barcelona Olympic, Athens70.000
1994–95Ajax 1–0AC Milan Ernst Happel, Vienna49.730
1995–96Juventus 1–1Ajax Olimpico, Rome67.000
(Pen 4-2)
1996–97Borussia Dortmund 3–1Juventus Olympiastadion, Munich59.000
1997–98Real Madrid 1–0Juventus Amsterdam, Amsterdam48.500
1998–99Manchester United 2–1Bayern Munich Camp Nou, Barcelona90.045
1999–2000Real Madrid 3–0Valencia Stade de France, Saint-Denis78.759
2000–01Bayern Munich 1–1Valencia San Siro, Milan71.500
(Pen 5-4)
2001–02Real Madrid 2–1Bayer Leverkusen Hampden, Glasgow52.000
2002–03AC Milan 0–0Juventus Old Trafford, Manchester63.215
(Pen 3-2)
2003–04FC Porto 3–0AS Monaco AufSchalke, Gelsenkirchen52.000
2004–05Liverpool 3–3AC Milan Atatürk Olympic, Istanbul70.024
(Pen 3-2)
2005–06Barcelona 2–1Arsenal Stade de France, Saint-Denis79.500
2006–07AC Milan 2–1Liverpool Olympic, Athens74.000
2007–08Manchester United 1–1Chelsea Luzhniki, Moscow67.310
(Pen 6-5)
2008–09Barcelona 2–0Manchester United Olimpico, Rome62.467
2009–10Internazionale 2–0Bayern Munich Santiago Bernabeu, Madrid73.170
2010–11Barcelona 3–1Manchester United Wembley, London87.695
2011–12Chelsea 1-1Bayern Munich Allianz, Munich62.500
(Pen 4-3)
2012-13Bayern Munich 2-1Borussia Dortmund Wembley, London86.298
2013-14Real Madrid 4-1 (hiệp phụ)Atlético Madrid Estadio da Luz, Lisbon80.000
2014-15Barcelona 3-1Juventus Olympiastadion, Berlin70.442 
2015-16Real Madrid 1-1Atlético Madrid San Siro, Milan71.942
(Pen 5-3)
2016-17 Real Madrid  4-1Juventus  Thiên niên kỷ, Cardiff 65.842 
2017-18 R eal Madrid 3-1L iverpool Olympisky, Kiev61.561
2018-19 Liverpool 2-0Tottenham Hotspur Metropolitano, Madrid 63.272
2019-20Bayern Munich1-0Paris Saint-GermainEstadio da Luz. LisbonKhông khán giả
2020-21Chelsea1-0Manchester CityDragao, Porto6000

CLB nào giữ kỷ lục về số lần vô địch C1/Champions League?

Đội bóng Hoàng gia Tây Ban Nha, Real Madrid đang nắm giữ kỷ lục về số lần lên ngôi tại giải đấu này. Ba chức vô địch liên tiếp vào các năm 2016, 2017, 2018 đã nâng số cúp trong phòng truyền thống của họ lên thành 13.

AC Milan chính là đội bóng giàu truyền thống thứ nhì tại giải đấu này. Trong thời kỳ đỉnh cao, đội bóng đến từ Italia cũng đã có 7 lần trở thành nhà vô địch châu Âu. Tuy nhiên, lần gần nhất họ được vinh danh là từ năm 2007 – cách đây hơn một thập kỷ.

CLBSố lần vô địchSố lần về nhìNăm vô địchNăm về nhì
Real Madrid 1331956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1966, 1998, 2000, 2002, 2014, 2016, 2017, 20181962, 1964, 1981
AC Milan 741963, 1969, 1989, 1990, 1994, 2003, 20071958, 1993, 1995, 2005
Liverpool 631977, 1978, 1981, 1984, 2005, 20191985, 2007, 2018
Bayern Munich 651974, 1975, 1976, 2001, 2013, 20201982, 1987, 1999, 2010, 2012 
Barcelona 531992, 2006, 2009, 2011, 20151961, 1986, 1994
Ajax 421971, 1972, 1973, 19951969, 1996
Internazionale 321964, 1965, 20101967, 1972
Manchester United 321968, 1999, 20082009, 2011
Juventus 271985, 1996 1973, 1983, 1997, 1998, 2003, 2015, 2017
Benfica 251961, 1962 1963, 1965, 1968, 1988, 1990
Chelsea212012, 20212008
Nottingham Forest 201979, 1980 
FC Porto 201987, 2004 
Borussia Dortmund 1 119972013
Celtic 1119671970
Hamburg 1119831980
Steaua București 1119861989
Olympique de Marseille 1119931991
Feyenoord 101970 
Aston Villa 101982 
PSV 101988 
Red Star Belgrade 101991 
Atlético Madrid 03 1974, 2014, 2016
Stade de Reims 02 1956, 1959
Valencia 02 2000, 2001
Fiorentina 01 1957
Eintracht Frankfurt 01 1960
Partizan 01 1966
Panathinaikos 01 1971
Leeds United 01 1975
AS Saint-Étienne 01 1976
Borussia Mönchengladbach 01 1977
Club Brugge 01 1978
Malmö FF 01 1979
AS Roma 01 1984
Sampdoria 01 1992
Bayer Leverkusen 01 2002
AS Monaco 01 2004
Arsenal 01 2006
Tottenham Hotspur 01 2019
PSG01 2020
Manchester City01 2021

Từ khóa » Tot Vô địch C1