Có Các Phát Biểu Sau Về Kì Trung Gian - TopLoigiai

Cùng Top lời giải trả lời chính xác, chi tiết cho câu hỏi: “Có các phát biểu sau về kì trung gian” kèm theo những kiến thức vận dụng hay nhất được các thầy cô biên soạn là tài liệu ôn tập dành các bạn học sinh để đạt kết quả cao

Mục lục nội dung Trắc nghiệm: Có các phát biểu sau về kì trung gianKiến thức tham khảo về Chu kì tế bào và quá trình nguyên phânI. Chu kì tế bàoII. Quá trình nguyên phânIII. Ý nghĩa của nguyên phânIV. Trắc nghiệm

Trắc nghiệm: Có các phát biểu sau về kì trung gian

(1) Có 3 pha: G1, S và G2.

(2) Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng.

(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?

A. (1), (2)

B. (3), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Trả lời

Đáp án đúng: A. (1), (2)

Ở pha S, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép còn pha G2, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào.

Kiến thức tham khảo về Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

I. Chu kì tế bào

1. Khái niệm

Có các phát biểu sau về kì trung gian

- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào

- Chu kì tế bào bao gồm:

- Kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian)

- Pha G1: Tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng

- Pha S: Pha NST nhân đôi

- Pha G2: Tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào.

* Quá trình nguyên phân

- Kỳ đầu

- Kỳ giữa

- Kỳ sau

- Kỳ cuối

2. Đặc điểm chu kì tế bào

a) Kì trung gian

- Thời gian dài, chiếm gần hết thời gian của chu kì.

- Gồm 3 pha:

+ G1: Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

+ S: Nhân đôi ADN, NST; các NST dính nhau ở tâm động tạo thành NST kép.

+ G2: Tổng hợp các chất cho tế bào.

b) Nguyên phân

- Thời gian ngắn.

- Gồm 2 giai đoạn:

+ Phân chia nhân gồm 4 kì.

+ Phân chia tế bào chất.

Xem thêm: 

>>> Ý nghĩa của việc điều hòa chu kì tế bào

II. Quá trình nguyên phân

1. Khái niệm

Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào mà trong đó vật chất di truyền được chia đều cho các tế bào con.

2. Phân chia nhân: Gồm 4 kì:

Kì đầu:

- Xuất hiện thoi phân bào

- Màng nhân dần biến mất

- Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn

Kì giữa:

- Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo và dính với thoi phân bào ở 2 phía của tâm động

Kì sau:

- Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn

- Các nhóm NST đơn phân li 2 cực của tế bào

Kì cuối:

- Màng nhân xuất hiện

- Nhiễm sắc thể tháo xoắn

3. Phân chia tế bào chất

- Phân chia tế bào chất ở đầu kì cuối.

- Tế bào chất phân chia dần và tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

- Ở tế bào động vật, màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào ⟶⟶ 2 tế bào con.

- Ở tế bào thực vật, hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

III. Ý nghĩa của nguyên phân

- Là hình thức sinh sản của tế bào

- Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh mô, cơ quan tổn thương, là cơ sở của sinh sản vô tính.

- Ứng dụng trong nuôi cấy mô.

IV. Trắc nghiệm

Câu 1: Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:

A. Thời gian sống và phát triển của tế bào

B. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp

C. Thời gian của quá trình nguyên phân

D. Thời gian phân chia của tế bào chất

Đáp án: A

Câu 2: Có các phát biểu sau về kì trung gian:

Có 3 pha: G1, S và G2

Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng

Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép

Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào

Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. (1), (2)

B. (3), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Đáp án: A

Câu 3: Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào

B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân

C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn

D. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất

Đáp án: A

Câu 4: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về

A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể

B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể

C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định

D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi

Đáp án: B

Câu 5: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?

A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST

B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào

C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào

D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép

Đáp án: B

Từ khóa » Có Các Phát Biểu Sau Về Kì Trung Gian Tế Bào Hồng Cầu