Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Công Ty TNHH 1 Thành Viên - Luật LawKey

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên như thế nào? Các lưu ý về tổ chức quản lý đối với loại hình doanh nghiệp này.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là tổ chức hoặc cũng có thể là một cá nhân. Theo đó, cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên đối với từng chủ sở hữu công ty sẽ khác nhau.

Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu 

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty được quy định tại điều 78 Luật Doanh nghiệp 2014

Điều 78. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.”

Công ty được tổ chức quản lý theo mô hình có hội đồng thành viên

Chức năng , quyền hạn, nghĩa vụ của hội đồng thành viên được quy định cụ thể tại điều 79 Luật doanh nghiệp 2014.

Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm. Gồm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm.

Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Quyền, nghĩa vụ và quan hệ làm việc của Hội đồng thành viên đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.

Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu. Theo nguyên tắc quá bán, theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, thì nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 57 và quy định khác có liên quan của Luật này.

Công ty được tổ chức, quản lý theo mô hình có chủ tịch công ty

Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm.

Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty. Nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. Trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty.

Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và pháp luật có liên quan.

Giám đốc, Tổng giám đốc

Có thể được bổ nhiệm hoặc thuê. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Nhiệm kỳ không quá 05 năm. Giám đốc, Tổng giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. hoặc Chủ tịch công ty cũng có thể kiêm chức vụ này. Trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây

  • Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
  • Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
  • Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
  • Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
  • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty. Trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
  • Ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
  • Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
  • Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
  • Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
  • Tuyển dụng lao động;
  • Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty. Hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.

Kiểm soát viên

Chức năng cũng như quyền và nghĩa vụ của kiểm soát viên cũng được quy định khá cụ thể trong Điều 82 Luật doanh nghiệp 2014:

Chủ sở hữu công ty quyết định số lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ không quá 05 năm. Và việc thành lập Ban kiểm soát. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty.

Kiểm soát viên thực hiện chức năng giúp chủ sở hữu công ty kiểm soát mọi hoạt động về tài chính, kinh doanh của công ty. Là cánh tay đắc lực của chủ sở hữu trong việc quản lý công ty theo mô hình 1 chủ sở hữu.

Xem thêm: 

Thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên

Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Đối với công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu 

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty gồm: chủ tịch công ty và giám đốc hoặc tổng giám đốc.

Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm tổng giám đốc, giám đốc. Tổng giám đốc, giám đốc có những quyền và nghĩa vụ được quy định tại điều lệ công ty hoặc tại hợp đồng lao động.

Bên cạnh đó, luật doanh nghiệp còn quy định quyền và nghĩa vụ của các thành viên. Họ phải tuân thủ pháp luật, điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty. Đồng thời các cá nhân này phải trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, công nghệ kinh doanh, lạm dụng chức vụ quyền hạn để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích cho tổ chức khác.

Xem thêm

Thành lập công ty TNHH

Đặc điểm công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Trên đây là những thông tin cơ bản về Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty TNHH 1 thành viên. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với LawKey, đơn vị tư vấn thành lập công ty, dịch vụ kế toán chuyên nghiệp nhất để được giải đáp. 

Từ khóa » Sơ đồ Tổ Chức Công Ty Tnhh Mtv