CO CQ Là Gì? Tại Sao Hàng Hóa Lại Cần Phải Có Chứng Chỉ CO CQ?

Trong kinh doanh tất cả các mặt hàng nói chung, và lĩnh vực thiết bị điện công nghiệp nói riêng, người mua hàng luôn yêu cầu các sản phẩm hàng hoá phải có chứng nhận CO, CQ kèm theo hợp đồng mua bán. Vậy chứng nhận CO CQ là gì? Ống điện Đại Phong sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ nhất những thông tin về 2 loại giấy chứng nhận trên trong bài viết dưới đây.

1. Chứng nhận CO CQ LÀ GÌ?

Hai thuật ngữ này thường được nói liền với nhau chỉ như một thói quen để nói về nguồn gốc chất lượng của sản phẩm. Chúng vừa là tiêu chí quan trọng thường được đề cập tới trong bộ hồ sơ thủ tục, vừa nói cho thuận miệng khi chuẩn bị chứng từ. Thực tế CO CQ là hai chứng từ hoàn toàn khác nhau, và đương nhiên cũng có chức năng khác nhau.

CO là giấy chứng nhận xuất xứ, tiếng Anh là Certificate of Origin. CQ là giấy chứng nhận chất lượng – Certificate of Quality. Một lô hàng có thể có 1 trong 2 loại giấy tờ này, hoặc có cả 2. Và tất nhiên cũng có trường hợp không có CO hay CQ đi kèm.Tóm lại:

CO: Chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về xuất-nhập khẩu của 2 nước xuất và nhập khẩu.

CQ: Chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hóa.

2. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO (Certificate of Origin)

2.1 Chứng nhận CO là gì?

CO là một văn bản chứng nhận xuất xứ hàng hoá của một quốc gia cụ thể trong xuất nhập khẩu, nó cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu hàng hóa tại nước đó. CO phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu.

Mục đích của CO là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về xuất nhập khẩu. Nói tóm lại là hàng hóa đó không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng.

Mẫu chứng nhận CO
Mẫu chứng nhận CO

Trên đây là mẫu CO chúng ta thường thấy trong các kiện hàng xuất nhập khẩu. Gồm các nội dung chính như sau.

  • Loại mẫu theo chuẩn từng vùng cụ thể, họ tên chủ thể, địa điểm xuất nhập khẩu.
  • Tên, địa chỉ công ty xuất khẩu, nhập khẩu
  • Tiêu chí về vận tải, phương tiện vận chuyển, cảng biển, địa điểm dỡ hàng vv.
  • Tiêu chuẩn về đóng gói hàng hóa (bao bì, quy cách đóng gói, nhãn mác, số lượng)
  • Và cuối cùng là tiêu chuẩn về xuất xứ, và xác nhận cơ quan có thẩm quyền.

2.1 Vai trò của CO (Certificate of Origin):

– Ngoài mục đích chính của chứng nhận CO là để xác nhận xuất xứ của hàng hóa theo hợp đồng mua bán, thì CO giúp chứng minh hàng hóa đang thực hiện xuất nhập khẩu của hai quốc gia phù hợp với quy định của pháp luật đôi bên.

– Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Việc xác định được xuất xứ khiến cho việc chống phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.

– Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ giúp cho việc thống kê thương mại đối với một nước trở nên dễ dàng hơn trên cơ sở đó cơ quan thương mại sẽ duy trì hệ thống hạn ngạch.

– Ngoài ra: một số mặt hàng CO sẽ quyết định hàng từ nước đó có đủ tiêu chuẩn nhập vào Việt Nam hay không.

2.2 Mục đích của chứng nhận CO:

Nó là điều kiện cần để xuất khẩu các mặt hàng thiết bị sang các khu vực, các nước. Và thông quan, cũng như hưởng các ưu đãi theo quy định hiện hành.

  • Đầu tiên phải kể đến hoàn thành đủ thủ tục để hàng hóa được xuất đi theo quy định từng vùng. Tiếp theo là hưởng những ưu đãi về thuế, cụ thể là sẽ xác định được nguồn gốc hàng hóa, Từ đó sẽ áp dụng thuế ưu đãi nơi mà quốc gia đó đã tham gia các hiệp định thương mại thỏa thuận từ trước.
  • Là tài liệu để áp dụng trợ giá và luật chống phá giá. Khi mà các mặt hàng phá giá thị trường tại nước sở tại mà được sản xuất từ một nước khác. Chứng nhận CO làm căn cứ để hoạch định để áp dụng luật chống phá giá và trợ giá được thực thi.
  • Cuối cùng là để xúc tiến thương mại, thỏa thuận giữa các bên liên quan.
2.3 Các loại C/O:

Các mẫu CO phổ biến được áp dụng tại Việt:

  • CO form A: hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
  • CO form B: hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không được hưởng ưu đãi
  • CO form D: hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT
  • CO form E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1)
  • CO form S: hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào CO form AK: hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2)
  • CO form AJ: hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3)
  • CO form VJ :Việt nam – Nhật Bản
  • C/O form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP
  • C/O form ICO: cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (IC/O)
2.5 CƠ QUAN NÀO CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÁT CO TẠI VIỆT NAM:

Cơ quan có đủ thẩm quyền cấp phát CO cho doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam là Bộ Công thương. Bên cạnh đó, Bộ có thể ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Và mỗi cơ quan được ủy quyền được phép cấp một số loại CO nhất định.

3. CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG CQ:

3.1 CQ là gì?

CQ là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc quốc tế.

Chứng từ này không bắt buộc trong hồ sơ hải quan.

Mục đích của CQ là để chứng minh hàng hóa sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố kèm theo hàng hóa đó. Chứng từ này không bắt buộc phải có trong hồ sơ khai hải quan trừ một số mặt hàng quy định bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký.

Mẫu chứng nhận CQ
Mẫu chứng nhận CQ

3.2 Vai trò của CQ:

CQ sẽ có những vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu như sau:

– CQ giúp chứng minh hàng hóa sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố kèm theo hàng hóa đó. Hầu hết các cơ quan chứng nhận sản phẩm đều được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996.

– Chứng chỉ chất lượng CQ rất quan trọng cho cả nhà sản xuất và cả khách hàng của họ. Giúp xác nhận chất lượng của hàng hóa có đáp ứng thông số kỹ thuật như công bố hay không.

– Chứng từ CQ không bắt buộc phải có trong hồ sơ khai hải quan. (trừ một số mặt hàng quy định bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký).

Doanh nghiệp khi sản xuất ra hàng hóa chỉ có quyền công bố các tiêu chuẩn chất lượng, cũng như cấp phép các giấy tờ xuất xưởng chứng nhận như hàng chuẩn v.v… Nhưng cấp CQ (Certificate of Quality) là cơ quan độc lập có chức năng cấp giấy tờ đó (thường thì cơ quan nhà nước có các thiết bị thẩm định chất lượng).

Cần phải có một bên độc lập kiểm định chất lượng hàng hóa. Bởi vì nó là thước đo chuẩn cho các mặt hàng cùng mẫu mã, chức năng của các nhà sản xuất cạnh tranh với nhau. Từ đó, người tiêu dùng có quyền so sánh và lựa chọn các tiêu chí sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Nhưng về phía nhà sản xuất, thì nên khuyên khích họ hoàn thành thủ tục đó, về lâu dài rất có lợi cho doanh nghiệp. Tuy nhiên cũng có những mặt hàng thời vụ, thực sự không cần thiết.

4. TẠI SAO HÀNG HÓA LẠI CẦN CO CQ?

Việc yêu cầu chứng chỉ CO CQ cho sản phẩm nhập khẩu giúp đảm bảo chất lượng cho công trình. Căn cứ nội dung thỏa thuận trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng thi công.

Đối với CO, đơn vị sản xuất có quyền công bố tiêu chuẩn áp dụng cho hàng hóa của mình. Hoặc họ có thể cấp giấy chứng chỉ xuất xưởng để chứng minh nó không phải là hàng giả và đơn vị đó chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa đó.

Hiểu rõ CO CQ là gì rất cần thiết đối với người làm thủ tục hải quan. CO CQ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại quốc gia nào đó. Việc này giúp nhà nhập khẩu biết hàng có được hưởng ưu đãi đặc biệt hay không.

Xem thêm các sản phẩm Ống ruột gà lõi thép của Đại Phong có đầy đủ CO CQ, Quatest3

5. CƠ SỞ PHÁP LÝ QUY ĐỊNH VỀ CO VÀ CQ

Cơ sở pháp lý quy định về CO và CQ như sau:

  • Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/06/2006.
  • Nghị định số 127/2007/ NĐ-CP ngày 01/08/2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
  • Quyết định số 24/2007/ QĐ-BKHCN ngày 28/09/2007 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”
  • Nghị định số 67/2009/NĐ-CP sửa đổi nghị định 127/2007/NĐ-CP về xuất xứ hàng hóa.

Trên đây là những thông tin mà Đại Phong muốn cung cấp đến bạn đọc, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn phần nào hiểu hơn về CO CQ là gì? Nội dung, mục địch & cách kiểm tra CO CQ. Nếu còn bất kì thắc mắc nào thì bạn đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi trực tiếp qua website hoặc hotline của công ty.

Đánh Giá

Từ khóa » Co Cq Sơn