CO Form AJ Là Gì? Những điều Cần Phải Nắm Khi Kê Khai CO Form AJ

CO form AJ là gì? Liệu nó có vai trò như thế nào trong xuất nhập khẩu? Đây là điều khoăn của khá nhiều bạn. Vậy để tìm lời giải cho câu hỏi này, hôm nay mình sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu về CO form AJ.

CO là gì?

Có lẽ những bạn mới tham gia vào ngành xuất nhập khẩu sẽ thắc mắc liệu CO là gì? CO là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nó cho biết hàng hóa đến từ quốc gia hay vùng lãnh thổ nào. Đồng thời , khi cầm trong giấy xác nhận CO bạn còn nhận được các ưu đãi về thuế.

CO là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

CO form AJ là gì?

Thông thường đối với mua bán quốc tế, các nhà xuất nhập khẩu thường hay quan tâm tới việc hàng hóa có nằm trong danh mục nhận được ưu đãi thuế hay không?

Và  tương tự, CO form AJ cũng vậy, đây là form ưu đãi cho hàng hóa XNK đi Nhật Bản. Nếu xuất trình được mẫu này thì sẽ hưởng được một số ưu đãi về thuế.

CO form AJ áp dụng với các nước nào?

CO form AJ áp dụng với các hàng hóa xuất nhập khẩu của các quốc gia dưới đây: Nhật Bản và các nước trong khối ASEAN.

  • Nhật Bản
  • Việt Nam
  • Lào
  • Campuchia
  • Thái Lan
  • Indonesia
  • Singapore
  • Philippin
  • Malaysia
  • Brunay

Các công văn kèm theo

  • Quyết định 44 /2008/QĐ-BCT Ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AJ để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản.
  • Nghị định biểu thuế 160/2017/NĐ-CP. Nội dung nghị định: biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023.

Với các công văn trên đây mình sẽ đính kèm ở phần cuối bài viết. Nếu cần tìm hiểu kỹ hơn bạn có thế tải về đọc.

Xin CO form AJ ở đâu?

Hiện nay Bộ Công thương là nơi cấp phát CO form AJ. Đồng thời Bộ Công thương cũng ủy quyền cho các cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp phát CO. Nhưng theo ý kiến cá nhân của mình, để chắc chắn bạn vẫn nên đến bộ Công thương để xin CO form AJ.

Mẫu giấy chứng nhận CO form AJ
Mẫu giấy chứng nhận CO form AJ

Quy trình xin cấp CO form AJ

  • Bước 1: Khai báo trực tuyến trên hệ thống khai báo của Bộ Công thương qua link này http://ecosys.gov.vn
  • Bước 2: Nộp hồ sơ (bản cứng) ở phòng quản lý XNK của bộ Công thương
  • Bộ hồ sơ bao gồm
  • Mẫu CO form AANZ
  • Hóa đơn thương mại: bản gốc
  • Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu: sao y bản chính áp dụng với doanh nghiệp xuất khẩu
  • Mô tả hàng hóa: bản gốc
  • Vận đơn: sao y bản gốc
  • Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu: sao y bản chính áp dụng với doanh nghiệp nhập khẩu
  • Bản giải trình quy trình sản xuất
  • Bước 3: Nếu như đủ điều kiện, thì sẽ được cấp CO. Đồng thời nhận dữ liệu CO từ hệ thống.
  • Bước 4: Ký duyệt CO

CO cần phải được đóng dấu và ký duyệt từ cơ quan cấp CO. Doanh nghiệp giữ lại một bản, cơ quan quản lý giữ lại một bản.

Bạn nên tham khảo thêm:CO Form A là gì? Quy trình để nhận giấy chứng nhận CO form A

Thời gian cấp CO là khi nào?

Thời gian cấp CO là 03 ngày kể từ ngày hoàn thành các thủ tục. Nhưng thông thường việc cấp CO diễn ra khá nhanh. Nếu bạn hoàn thành thủ tục vào buổi sáng thì chiều sẽ nhận được.

Hướng dẫn kê khai nội dung CO

C/O phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và các chứng từ khác như Vận tải đơn, Hoá đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hoá xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:

  1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu (Việt Nam).
  2. Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu.
  3. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
  4. a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
  5. b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu gồm 02 ký tự như sau:

BN:         Bru-nây                MM:  Mi-an-ma

KH:         Cam-pu-chia                      PH:         Phi-lip-pin

ID:          In-đô-nê-xi-a     SG:         Xinh-ga-po

LA:          Lào         TH:         Thái Lan

MY:   Ma-lai-xi-a               JP:          Nhật Bản

  1. c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”;
  2. d) Nhóm 4: ký hiệu viết tắt tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục 13;

đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;

  1. e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O Mẫu AJ mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Nhật Bản trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-JP 09/02/00006.

  1. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng bốc dỡ hàng).
  2. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu (√) vào ô thích hợp.
  3. Ô số 5: số danh mục hàng hoá (nhiều mặt hàng thuộc một lô hàng đi một nước trong một thời gian).
  4. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
  5. Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
  6. Ô số 8: hướng dẫn cụ thể như sau: Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: Điền vào ô số 8:
  7. a) Hàng hoá đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1 “PE”
  8. b) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1 “WO”
  9. c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1 “CTH” hoặc

“RVC”

  1. d) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1

– Thay đổi mã số hàng hóa

– Hàm lượng giá trị khu vực

– Công đoạn gia công chế biến cụ thể

“CTC”

“RVC”

“SP”

Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những quy định thích hợp sau:

đ) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1     “DMI”

  1. e) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1 “ACU”
  2. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB.
  3. Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại.
  4. Ô số 11:
  • Dòng thứ nhất ghi chữ “VIETNAM”.
  • Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên tiếng Anh của nước nhập khẩu bằng chữ in hoa (ví dụ: “JAPAN”).
  • Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, tên, chữ ký của người đề nghị cấp C/O, con dấu và tên công ty của người đề nghị cấp C/O.
  1. Ô số 12: dành cho cán bộ của Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, tên của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
  2. Ô số 13:
  • Đánh dấu (√) bằng viết tay hoặc bằng máy tính vào ô “Third Country Invoicing” (Hóa đơn do nước thứ ba phát hành) trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba. Số của hóa đơn cấp cho hàng hóa nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu được ghi tại ô số 10. Tên đầy đủ và địa chỉ của công ty hoặc người phát hành hóa đơn được ghi vào ô số 7.
  • Trong trường hợp ngoại lệ hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba không sẵn có vào thời điểm cấp C/O, số và ngày của hóa đơn do người xuất khẩu (được cấp C/O) phát hành được ghi vào ô số 10. Ô “Third Country Invoicing” thuộc ô số 13 được đánh dấu (√), và ô số 7 được ghi nội dung: hàng hóa xuất khẩu sẽ được cấp một hóa đơn khác do nước thứ ba phát hành cho mục đích nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu. Ô số 7 cũng được ghi tên và địa chỉ đầy đủ của công ty hoặc người sẽ phát hành hóa đơn nước thứ ba. Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu.
  • Đánh dấu (√) bằng viết tay hoặc bằng máy tính vào ô “Back-to-Back CO” (C/O giáp lưng) trong trường hợp Tổ chức cấp C/O của nước thành viên trung gian cấp C/O giáp lưng.
  • Đánh dấu (√) bằng viết tay hoặc bằng máy tính vào ô “Issued Retroactively” (C/O cấp sau) trong trường hợp cấp sau C/O do sai sót hoặc vì lý do chính đáng khác.
  1. Các hướng dẫn khác:
  • Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu vào ô “Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s)” thuộc ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5./.
Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ của Nhật Bản
Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ của Nhật Bản

Lưu ý khi xin cấp CO form AJ ?

  • CO form AJ cần được kê khai bằng tiếng anh
  • Các nội dung kê khai trên CO cần trùng khớp với các nội dung văn bản như vận đơn, tờ khai hải quan, mô tả hàng hóa,…
  • Việc kê khai CO cần phải trung thực, chính xác,…
  • Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ liên quan để việc kê khai diễn ra nhanh chóng.

Trên đây là những tìm hiểu của mình về CO form AJ. Hy vọng bài viết này hữu ích đối với bạn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian quan tâm. Hẹn gặp lại bạn ở những bài viết kế tiếp.

Các tệp đính kèm:

  • Quyết định 44 /2008/QĐ-BCT

– Quyết định

– Quy chế

– Phụ lục

  • Nghị định biểu thuế 160/2017/NĐ-CP

Từ khóa » Bảng Kê Form Aj