Cô Nàng Mạnh Mẽ Do Bong-soon – Wikipedia Tiếng Việt

Cô nàng mạnh mẽ Do Bong-soon힘쎈여자 도봉순
bộ phim tình cảm, lãng mãn, hài hước
Tên khácStrong Woman Do Bong-soon
Thể loạiKỳ ảoLãng mạn Hành động Hài hước
Kịch bảnBaek Mi-kyung
Đạo diễnLee Hyung-min
Diễn viênPark Bo-young Park Hyung-sik Ji Soo
Nhạc phimMoon Sung-nam
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập16
Sản xuất
Giám chếSong Won-subPark In-sun
Nhà sản xuấtPark Jun-seoLee Jin-sukPark Ji-anRa Sung-shik
Biên tậpOh Dong-hee
Kỹ thuật quay phimMoon Se-hongLee Min-jin
Thời lượng60 phút
Đơn vị sản xuấtDrama HouseJS Pictures
Nhà phân phốiJTBC
Trình chiếu
Kênh trình chiếuJTBC
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Phát sóng24 tháng 2 năm 2017 (2017-02-24)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Cô nàng mạnh mẽ Do Bong-soon (Tiếng Hàn: 힘쎈여자 도봉순; Romaja: Himssenyeoja Do Bongsoon) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với các diễn viên Park Bo-young, Park Hyung-sik và Ji Soo. Phim được phát sóng vào thứ 6 và thứ 7 hằng tuần trên JTBC lúc 20:30 KST bắt đầu từ ngày 24 tháng 2 năm 2017.[1][2][3][4]

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung bộ phim nói về cô gái có thể lực mạnh mẽ tên là Do Bong-soon (Park Bo-young)[5]

Do Bong-soon (Park Bo-young) là một cô gái trẻ sinh ra với sức mạnh siêu nhiên, người có khả năng dịch chuyển, bê vác và phá vỡ những vật nặng mà với sức của người bình thường không thể làm được. Tuy nhiên, cô rất muốn trở thành một người con gái dịu dàng và thanh lịch, là mẫu người lý tưởng của người cô thầm thích - In Guk-doo (Ji Soo). Nhờ sức mạnh của mình, cô có được công việc là một vệ sĩ cho người được chọn để thừa kế tập đoàn Ohsung là Ahn Min-hyuk (Park Hyung-sik), ngoài ra còn là Giám đốc điều hành (CEO) của công ty game (Ainsoft). Đối ngược vơi Guk-doo, Min-hyuk là một người đàn ông độc lập, hài hước, tính cách có phần lập dị.

Khu phố nơi Do Bong-soon ở xảy ra những vụ bắt cóc đầy bí ẩn, đem lại mối đe doạ to lớn đối với những người dân, đặc biệt là các cô gái trẻ. Bong-soon, Min-hyuk và Guk-doo phải liên kết cùng nhau để bắt được tên thủ phạm. Từ đó, câu chuyện tình cảm phức tạp của họ bắt đầu, cùng với nhiều tình tiết kịch tính nhưng không kém phần hài hước, thú vị.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên Chính[sửa | sửa mã nguồn]

  • Park Bo-young vai Do Bong-soon[6]: Một cô gái trẻ sinh ra với sức mạnh siêu phàm, luôn cố gắng sử dụng khả năng của mình để giúp đỡ mọi người.
  • Park Hyung-sik vai Ahn Min-hyuk[7][8]: Người được chọn để thừa kế tập đoàn Ohsung và Giám đốc điều hành của công ty game Ainsoft, một người cô đơn, có nhiều nỗi đau nhưng luôn cố giấu đi dưới vỏ bọc vui vẻ, hài hước và lạc quan.
  • Ji Soo vai In Guk-doo[9]: Một cảnh sát trẻ chính trực, luôn hướng về công lý và làm mọi thứ theo hướng mà anh cho là đúng.

Diễn viên phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Bạn và người thân của Do Bong-soon[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ahn Woo-yeon vai Do Bong-ki, em trai sinh đôi của Bong-soon
  • Shim Hye-jin vai Hwang Jin-yi, Mẹ của Bong-soon
  • Yoo Jae-myung vai Do Chil-goo, Cha của Bong-soon
  • Park Bo-mi vai Na Kyung-shim, bạn của Bong-soon
  • Baek Soo-ryun vai Bà Soon-shim, Bà nội của Bong-soon
  • Kim Mi-hee vai Mẹ của Myung-soo
  • Kim Soo-yeon vai Mẹ của Jae-soon

Bạn và người thân của Ahn Min Hyuk[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jun Seok-ho vai Thư ký Gong, thư ký của Min-hyuk
  • Han Jung-kook vai Ahn Chul-do, cha của Min-hyuk: Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Ohsung
  • ?? Vai Kyung-ok
  • Kim Seong-beom vai Ahn Dong-ha, anh trai cùng mẹ của Min-hyuk, anh trai của Dong-suk
  • Shim Hoon-gi vai Ahn Dong-suk, anh cùng cha của Min-hyuk, anh trai của Dong-ha
  • Lee Se-wook vai Ahn Kyung-hwan, em cùng cha khác mẹ của Min-hyuk

Những người thuộc sở hữu của đảng Baek Tak[sửa | sửa mã nguồn]

  • Im Won-hee vai Baek Soo-tak
  • Kim Min-kyo vai Agari (Jaws)
  • Kim Won-hae vai Kim Kwang-bok
  • Kim Ki-moo vai Hwang Hyun-dong
  • Lee Ho-cheol

Bạn và người thân của In Guk-doo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Seol In-ah vai Jo Hee-ji, bạn gái của Guk-doo
  • Yoon Ye-hee vai Jung Mi-hwa, mẹ của Guk-doo

Trạm Cảnh sát Do Bong 3[sửa | sửa mã nguồn]

  • Choi Moo-in vai Đội trưởng Yook
  • Oh Soon-tae vai Bulgom
  • Joo Ho vai Knock Boy
  • Choi Hyung vai Heollaengyi
  • Kim Won-suk vai Tteokbokki

Tội phạm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jang Mi-Kwan vai Kim Jang-hyun - Tội phạm

Nhân viên Ainsoft[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kim Won-hae Vai Oh Dong-byung, Trưởng nhóm lập kế hoạch phát triển

Khách mời Đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kang Ji-young vai Người phát ngôn của JTBC (Tập 2 và 8)
  • Lee Chul-min vai Fortune-teller (Tập 4 & 7)
  • Kim Won-hyo
  • Song Won Geun vai Song Eon Geun, diễn viên sân khấu (Ep 7 & 8)
  • Yoon Sang-hyun vai Charles Go (Tập 8)
  • Lee Soo-ji vai chuyên gia âm Phishing
  • Jung Chan-min lvai chuyên gia âm Phishing
  • Jang Sung-gyu 
  • Kwon Hyuk-soo vai Nhà sư Ấn Độ Monk Nizamuddin (Ep. 12-14)
  • Lee Sang vai Receptionist Ainsoft (Ep 14).

Nhà sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim được viết bởi Baek Mi-kyung người đã từng viết kịch bản Eun-dong, tình yêu của tôi và đạo diễn bởi Lee Hyung-min của Qúy Cô Nóng Tính. Phim đã được bấm máy vào tháng 10 năm 2016 và kết thúc vào 11 - 4, 2017.[10]

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Strong Woman Do Bong-soon OST Album
Album soundtrack
Thu âm2017
Thể loạiK-pop, soundtrack
Ngôn ngữKorean, English
Hãng đĩaJTBC Content Hub,Warner Music Korea
Sản xuấtMoon Sung-nam

OST Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Your Garden" (그대란 정원)Jung Eun-ji (Apink)04:03
2."Your Garden" (그대란 정원 (Inst.)) 04:03
Tổng thời lượng:08:06

OST Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Heartbeat"Suran03:52
2."Heartbeat" (Inst.) 03:51
Tổng thời lượng:07:43

OST Phần 3[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."How Would It Be" (어떨까)Standing Egg03:49
2."How Would It Be" (어떨까 (Inst.)) 03:49
Tổng thời lượng:07:38

OST Phần 4[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Pit-A-Pat" (두근두근)Kim Chung-ha03:30
2."Pit-A-Pat" (두근두근 (Inst.)) 03:28
Tổng thời lượng:06:58

OST Phần 5[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Double Trouble Couple"MAMAMOO03:30
2."Double Trouble Couple" (Inst.) 03:30
Tổng thời lượng:07:00

OST Phần 6[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."I Fall In Love" (사랑에 빠진 걸까요)Vromance feat. Obroject03:20
2."I Fall In Love" (사랑에 빠진 걸까요 (Inst.)) 03:20
Tổng thời lượng:06:40

OST Phần 7[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Super Power Girl"Every Single Day03:55
2."Super Power Girl" (Inst.) 03:55
Tổng thời lượng:07:50

OST Phần 8[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Because of You" (그 사람이 너라서)Park Hyung-sik03:53
2."Because of You" (그 사람이 너라서 (Inst.)) 03:53
Tổng thời lượng:07:06

Bảng xếp hạng nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng nhạc phim
Tên Năm Vị trí cao nhất trên BXH Doanh thu Ghi chú
KORGaon
"How Would It Be"(Standing Egg) 2017 93
  • KOR: 18,545[11]
Phần 3
"Double Trouble Couple"(MAMAMOO) 46
  • KOR: 60,728[12]
Phần 5
"I Fall In Love"(Vromance feat. Obroject) 99
  • KOR: 19,304[13]
Phần 6
"Because of You"(Park Hyung-sik) 85
  • KOR: 22,038+[14]
Phần 8

Tỉ suất người xem[sửa | sửa mã nguồn]

Trong bảng dưới, số màu xanh chỉ tỷ suất người xem thấp nhất, số màu đỏ chỉ tỷ suất người xem cao nhất.

Tập # Ngày phát sóng Tựa đề Tỉ lệ người xem
AGB Nielsen

Ratings[15]

TNmS Ratings[16]
Toàn quốc Seoul
1 24 tháng 2 năm 2017 Những tên kỳ cục 3.829% 4.044% 3.9%
2 25 tháng 2 năm 2017 Suy nghĩ của tội phạm 5.758% 6.041% 6.1%
3 3 tháng 3 năm 2017 Bí mật của người đó 6.081% 7.003% 5.5%
4 4 tháng 3 năm 2017 Danh tính thật của Cô ấy 8.301% 8.669% 8.3%
5 10 tháng 3 năm 2017 Dường như họ là bạn,nhưng không phải thế 7.113% 8.025% 6.7%
6 11 tháng 3 năm 2017 Cùng vui vẻ nào 8.692% 8.632% 7.7%
7 17 tháng 3 năm 2017 Thay đổi 6.834% 7.119% 7.1%
8 18 tháng 3 năm 2017 Một bước tiến gần hơn 9.603% 10.261% 8.8%
9 24 tháng 3 năm 2017 Tình yêu của Cuộc sống 7.423% 8.019% 8.8%
10 25 tháng 3 năm 2017 Find A Hidden Heart 9.668% 9.286% 9.8%
11 31 tháng 3 năm 2017 Thời gian 7.772% 8.572% 7.7%
12 1 tháng 4 năm 2017 Giúp Tôi 8.477% 8.352% 9.1%
13 7 tháng 4 năm 2017 Tuy nhiên 7.448% 8.036% 8.9%
14 8 tháng 4 năm 2017 Một bài mở đầu cho trận đánh 8.597% 9.251% 9.8%
15 14 tháng 4 năm 2017 Tăng cấp 7.834% 8.733% 7.9%
16 15 tháng 4 năm 2017 Cuối cùng 8.957% 9.625% 9.8%
Tỉ suất trung bình 7.649% 8.107% 7.9%
Tập đặc biệt 17 tháng 2 năm 2017 0.8% (NR) 0.6%

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Hạng mục Recipient Kết quả Ref.
2017 53rd Baeksang Arts Awards Best Actress Park Bo-young Chưa công bố [17][18]
Best Actor Park Hyung Sik Chưa công bố

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jo, He-rim. “[V Report] Park Bo-young wears toy crown, thanks fans”. Kpop Herald. Herald Corporation. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ Park, Hyeon-min. “[단독] 박형식, 차기작 '도봉순' 확정…박보영과 첫 호흡”. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ Myeong, Hee-sook. “JTBC·박형식 양측 "'도봉순' 확정, 내년 편성 예정"(공식입장)”. News1 News (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ “JTBC 측 "박보영, '힘쎈여자 도봉순' 주연 긍정 검토 중"(공식입장)”. 뉴스1. ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “JTBC "박보영 '힘쎈 여자 도봉순' 출연? 결정된 것 없다"”. tvdaily.asiae.co.kr. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “[단독]박보영 JTBC '힘쎈여자 도봉순' 원톱 주연 낙점”. Daum 연예. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ '뽀블리' 박보영, '힘센 여자 도봉순' 괴력 만렙녀로 컴백”. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ POP, 헤럴드 (ngày 29 tháng 9 năm 2016). “박형식 '도봉순' 남주인공 캐스팅, 츤데레 CEO로 돌아온다”. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  9. ^ Park, Ah-reum. “[POP이슈]'도봉순' 박보영X박형식X지수, 대세 라인업 완성”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2016.
  10. ^ Hwang, Soo-yeon. “박형식 '도봉순' 남주인공 캐스팅, 츤데레 CEO로 돌아온다”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Herald Corporation. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
  11. ^ “2017 Gaon Download Chart - Week 11”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017.
  12. ^ Cumulative sales for "Double Trouble Couple":
    • “2017 Gaon Download Chart - Week 12”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017.
    • “2017 Gaon Download Chart - Week 13”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2017.
  13. ^ “2017 Gaon Download Chart - Week 14”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017.
  14. ^ “2017 Gaon Download Chart - Week 16”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ “AGB Daily Ratings: liên kết dẫn đến ngày hiện tại-chọn ngày tại thanh menu thả xuống”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
  16. ^ “: TNMS 홈페이지에 오신 것을 환영합니다.:”. www.tnms.tv. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  17. ^ Han, In-goo. “공유·박보검·남궁민·한석규…백상예술대상 男TV연기상 4파전”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Maekyung. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2017.
  18. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cô nàng mạnh mẽ Do Bong-soon trên HanCinema
  • Strong Woman Do Bong-soon trên Internet Movie Database
  • Strong Woman Do Bong-soon Lưu trữ 2017-03-20 tại Wayback Machine tại Daum (tiếng Hàn)
  • Strong Woman Do Bong-soon tại Naver Movies (tiếng Hàn)
  • x
  • t
  • s
Phim truyền hình thứ Sáu-thứ Bảy trên JTBC
2015
  • Maids
  • Tình yêu thuần khiết
  • Eun-dong, tình yêu của tôi
  • Last
  • D-Day
2016
  • Madame Antoine
  • Ms. Temper and Nam Jung-gi
  • Chiếc gương của phù thủy
  • Age of Youth
  • Fantastic
  • My Wife's Having an Affair this Week
  • Solomon's Perjury
2017
  • Cô nàng mạnh mẽ Do Bong-soon
  • Man to Man
  • Woman of Dignity
  • Age of Youth 2
  • The Package
  • Bất khả xâm phạm
2018
  • Mơ hồ
  • Chị đẹp mua cơm ngon cho tôi
  • Phác họa

Từ khóa » Ji Eun Mạnh Mẽ Tập 6