Có Nên Giảm Tốc độ Tối đa Trong đô Thị Xuống Còn 50km/h?
Có thể bạn quan tâm
Theo TS Nguyễn Minh Hiếu, một trong những bất cập lớn nhất khiến tình trạng TNGT tại đô thị diễn biến phức tạp như thời gian qua là do việc quy định tốc độ tối đa trong đô thị là 60km/h, trong khi ngưỡng mà nhiều quốc gia áp dụng là 50km/h và đây cũng là ngưỡng được khuyến cáo bởi Tổ chức Y tế thế giới:
“Chúng ta cần có quy định thống nhất tốc độ trong đô thị và nên giảm xuống, không phải 60 nữa mà nên là 50km/h – ngưỡng được khuyến cáo bởi Tổ chức Y tế thế giới, các nước phát triển cũng như một số nước đang phát triển áp dụng. Sẽ là tốt hơn nếu chúng ta có một văn bản duy nhất mà người dân có thể tiếp cận một cách thống nhất và dễ hiểu."
TS Nguyễn Minh Hiếu cũng cho biết, các nghiên cứu đều chỉ rõ: nếu bổ sung các quy định mới và tổ chức thực hiện tốt việc giới hạn tốc độ trong đô thị có thể giảm khoảng 10% số vụ va chạm giao thông trực tiếp liên quan đến tốc độ, tương đương giảm khoảng 2.000 vụ và 700 người thiệt mạng do va chạm giao thông.
Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ cho phép của các loại xe khi tham gia giao thông đường bộ, trong đó có xe ô tô trong đô thị, khu dân cư như sau:
1.1. Quy định tốc độ xe ô tô trong đô thị, khu dân cư
Khi lưu thông trên đường đôi (có dải phân cách giữa), đường một chiều có 2 làn xe trở lên: Tốc độ xe tối đa là 60 km/h.
Khi lưu thông trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa, đường một chiều có 1 làn xe: tốc độ xe tối đa là 50 km/h.
1.2. Quy định tốc độ xe ô tô trong khu vực thưa dân cư
Đối với ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng dưới 3,5 tấn: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 90 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 80 km/h.
Đối với ô tô trên 30 chỗ ngồi (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng trên 3,5 tấn: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 80 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 70 km/h.
Đối với ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe buýt hoặc ô tô chuyên dùng: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 70 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 60 km/h.
Đối với ô tô kéo rơ moóc hoặc kéo xe khác: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 60 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 50 km/h.
Từ khóa » Tốc độ Tối đa 80km/h
-
1.2. Quy định Tốc độ Xe ô Tô Trong Khu Vực Thưa Dân Cư
-
Tốc độ Cho Phép Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép Với Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Quy định Về Tốc độ Cho Phép Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Quy định Về Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Cho Phép Trên Quốc Lộ - Luật ACC
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép Ngoài Khu Vực đông Dân Cư - Bộ đề 600 Câu
-
Bảng Quy định Về Giới Hạn Tốc độ Chạy Xe Mọi Tài Xế Cần Nhớ
-
Tốc độ Cho Phép Khi Tham Gia Giao Thông Của Từng Loại Xe
-
Tốc độ Cho Phép Trên Quốc Lộ - Luật Sư X
-
Quy định Tốc độ Tối đa Và Mức Xử Phạt đối Với Các Loại Xe Khi Tham ...
-
Quy định Tốc độ Xe ô Tô Và Mức Phạt Lỗi Chạy Quá Tốc độ Mới Nhất
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép Ngoài Khu Vực đông Dân Cư - Tổng đài Tư Vấn
-
Tốc độ Tối đa được Phép Lưu Thông đối Với Xe ô Tô Chở Khách 45 Chỗ
-
Cao Tốc Không Có Làn Dừng Và Tốc độ Tối đa 80 Km/h.
-
Xe Máy điện VinFast Vento đạt Tốc độ Tối đa 80 Km/h
-
Tìm Hiểu Tốc độ Tối đa Cho Phép Của Các Loại Phương Tiện
-
TỐC ĐỘ TỐI ĐA CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG
-
Tốc độ Tối đa Tại Quốc Lộ 1A Là Bao Nhiêu? | Vatgia Hỏi & Đáp