Có Nên Sử Dụng FeCl3 Xử Lý Nước Thải? - Hóa Chất Vũ Hoàng

Nói đến hóa chất tạo kết tủa trng nước, người ta sẽ nghĩ đến ngay những cái tên quen thuộc như phèn sắt, phèn nhôm hay PAC, PAM. Ngoài ra, hiện nay, có một loại hóa chất keo tụ hay được sử dụng đó là FeCl3. Vậy hiệu quả xử lý của nó như thế nào? Có nên sử dụng FeCl3 để xử lý nước? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Sắt 3 clorua FeCl3

Tên gọi của FeCl3 là Sắt (III) clorua. Đây là một loại hợp chất muối axit của sắt, khi tan trong nước sẽ sinh ra nhiệt. Khi sắt ba clorua ở dạng khan là những tinh thể có màu nâu đen hoặc với hợp chất ngậm nước FeCl3.6H2O có hình dạng là phiến lớn hình 6 mặt.

Sắt 3 clorua trong công nghiệp 30% còn gọi là chất keo tụ. Đây là hóa chất tạo bông có trong các hệ thống xử lý nước thải.

Sắt 3 clorua khi dạng khan là những vẩy tinh thể có màu nâu đen. Ở dạng lỏng sẽ có màu nâu sẫm, trong hoặc sánh. Màu sắc của sắt 3 clorua còn là tinh thể phụ thuộc vào góc nhìn: bởi khi ánh sáng phản chiếu thì các tinh thể có màu xanh đậm, nhưng bằng ánh sáng truyền qua sẽ có màu tím đỏ.:

Dung dịch FeCl3
Dung dịch FeCl3

Tính chất vật lí:

 Là hợp chất tan trong nước cho dung dịch chứa ion bát diện [Fe(H2O)6]3+ màu tím nhạt.

– Kết tinh từ dung dịch thường ở dạng tinh thể hiđrat FeCl3.H2O màu nâu vàng.

– Màu của muối khan phụ thuộc vào anion Cl– → nên có màu nâu đỏ.

– Có màu nâu đỏ, mùi đặc trưng và có độ nhớt cao.

– Khối lượng riêng: 2.898 g/cm3 (dạng khan); 1,82 g/cm3 (dạng ngậm nước).

– Nhiệt độ nóng chảy: 306oC (dạng khan); 37oC (dạng ngâm 6 nước).

– Nhiệt độ sôi: 315oC.

– Ngoài ra, FeCl3 còn tan được trong methanol; ethanol và các dung môi khác.

– Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học 

– Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3CaCl2

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

– Tác dụng với muối

FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

– Tác dụng với dung dịch axit:

– Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

            2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

– Tác dụng với kim loại mạnh hơn Fe (Al, Mg, Zn, Cu…)

FeCl3 + Al → 2AlCl3 + Fe

2FeCl3 + 3Zn → 3ZnCl2 + 2Fe

2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe

Tính oxi hóaTác dụng được với 1 số chất khử: Fe, Cu, KI

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

FeCl3 khi được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ có hiện tượng dung dịch màu tím.

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

Điều chế:

– Muối sắt (III) clorua được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2.

        2Fe + 3Cl2 \xrightarrow{{{t}^{o}}}to​ 2FeCl3

Hoặc    2Fe + 6H2O + 6NO2Cl ⟶3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3

Fe + 4HCl + KNO3⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3

– Hoặc phản ứng của Fe(III) oxit với axit.

Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

FeS2+ 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 +5NO +FeCl3.

Ưu điểm khi sử dụng FeCl3 để xử lý nước thải

FeCl3 là hóa chất xử lý nước thải có các tính chất  vượt trội như hoạt động được tốt cả trong điều kiện nhiệt độ thấp và trong khoảng pH rộng. Khoảng làm việc tối ưu nhất pH từ 7 – 8,5. FeCl3 tạo bông bền và thô. Và FeCl3 có thể sử dụng được cho nước có nồng độ muối cao. Vì vậy nó được coi là hóa chất xử lý rác thải công nghiệp và nước thải đô thị.

Tác dụng như keo lắng để làm nước trong hơn. Đặc biệt, FeCl3 với phản ứng kết tủa thì nó còn loại bỏ photphase.

Kết luận:

Với những ưu điểm đã nêu như trên thì kết luận rằng, FeCl3 là hóa chất kết tủa tốt, nên sử dụng để xử lý nước thải. Để mua hóa chất FeCl3 chất lượng, giá rẻ, hãy tìm mua tại những nơi uy tín, có sẵn hàng tại kho, kịp thời đáp ứng nhu cầu sử dụng mọi lúc, mọi nơi những sản phẩm chất lượng với giá phải chăng nhất. Hóa chất Vũ Hoàng tự tin là nơi bạn có thể trao gửi niềm tin để nhận về những sản phẩm ưng ý nhất.

Hóa chất Vũ Hoàng có bán FeCl3
Hóa chất Vũ Hoàng có bán FeCl3

Địa chỉ liên hệ mua hàng tại Vũ Hoàng:

Website: www.vuhoangco.com.vn

 Hotline: 0945609898

Từ khóa » Tác Dụng Của Muối Fecl3