Cỏ Râu Mèo – Wikipedia Tiếng Việt
| Cỏ râu mèo | |
|---|---|
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Plantae |
| (không phân hạng) | Angiospermae |
| (không phân hạng) | Eudicots |
| (không phân hạng) | Asterids |
| Bộ (ordo) | Lamiales |
| Họ (familia) | Lamiaceae |
| Chi (genus) | Orthosiphon |
| Loài (species) | O. aristatus |
| Danh pháp hai phần | |
| Orthosiphon aristatus(Blume) Miq., 1858 | |
| Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
| |
Cỏ râu mèo hay cây râu mèo (danh pháp hai phần: Orthosiphon aristatus) là một cây thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Đây là một loại cây thuốc chủ yếu mọc ở khắp Đông Nam Á và vùng nhiệt đới của Australia.
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cây cỏ, sống lâu năm, cao 0,50-1m. Thân đứng, hình vuông, thường có màu nâu tím. Lá mọc đối, có cuống ngắn, đầu nhọn, mép khía răng to. Cụm hoa là một xim co mọc ở ngọn thân và đầu cành. Hoa màu trắng.Hoa cỏ mèo có 4 tiểu nhị, dài hơn vành 2-5 lần. Nhị và nhuỵ thò dài ra ngoài. Quả bế, thuôn rộng, dẹt, nhăn nheo.Cỏ râu mèo được trồng bằng cách giâm cành. Mùa hoa quả: tháng 4-7.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Cây vốn mọc hoang (ít khi gặp), hiện đã được trồng ở nhiều nơi.
Bộ phận dùng
[sửa | sửa mã nguồn]Cả cây, trừ rễ. Thu hái vào tháng 3- 4 trước khi cây có hoa. Phơi hoặc sấy khô.
Thành phần hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Cả cây chứa glucosid đắng orthosiphonin, saponin, alcaloid, tinh dầu, tanin, flavonoid, cholin, betain, alcohol triterpen, các acid hữu cơ: acid tartric, citric, glycolic, muối vô cơ kali.
Tác dụng thảo dược
[sửa | sửa mã nguồn]Nhánh cây được phơi khô sắc lấy nước, lợi tiểu mạnh và tốt cho bộ máy tiểu tiện. Cỏ này được dùng để bào chế thuốc orthosiphène. Cỏ râu mèo cũng được sử dụng làm thuốc trị sỏi thận và sỏi túi mật.Ngày 15-40g dạng thuốc sắc, hãm. Có thể nấu cao lỏng. Thường uống luôn trong 8 ngày, lại nghỉ 2- 4 ngày.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Một cây râu mèo ở Việt Nam -
-
-
-
Tư liệu liên quan tới Orthosiphon aristatus tại Wikimedia Commons
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết về tông hoa môi Ocimeae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Cây Hoa Râu Mèo
-
Cây Râu Mèo - Thông Tiểu, Trừ Sỏi Thận - Bệnh Viện Quận 4
-
Cây Râu Mèo - Thông Tiểu, Trừ Sỏi Thận
-
Cây Râu Mèo: Dược Liệu Quý Giúp Thanh Nhiệt, Lợi Tiểu
-
Cây Râu Mèo: Thực Hư Công Dụng Trị Bệnh Và Lợi Tiểu
-
Lợi ích Của Cây Râu Mèo đối Với Sức Khỏe - Vinmec
-
Cây Râu Mèo - Đặc Điểm, Công Dụng Và Cách Dùng Tốt Nhất
-
Cây Hoa Râu Mèo
-
Tác Dụng Chữa Bệnh Của Cây Râu Mèo - PLO
-
Râu Mèo - Hello Bacsi
-
Râu Mèo – Công Dụng – Liều Dùng – Kiêng Kỵ - VIETMEC
-
Hoa Râu Mèo đẹp Lung Linh, Rực Rỡ, Kỹ Thuật Trồng Cực đơn Giản
-
Cây Râu Mèo: Mô Tả, Tính Vị, Công Dụng Và Các Bài Thuốc
-
Loài Orthosiphon Spiralis (Lour.) Merr. (Cây Râu Mèo)